I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nghe – viết đúng chính tả một đoạn ngắn trong bài đọc theo hình thức nghe – viết, biết viết hoa các chữ cái đầu câu.
- Làm đúng các bài tập chính tả
2. Năng lực
- Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ.
3. Phẩm chất: Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất:
- Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
- Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập.
TUẦN 20 Tiếng Việt CHỦ ĐỀ VẺ ĐẸP QUANH EM Tiết 191+192: BÀI 3: HỌA MI HÓT( T1+2) ĐỌC: HỌA MI HÓT I. MỤC TIÊU: * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc với tốc độ phù hợp, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn. - Hiểu nội dung bài: Sự thay đổi của các sự vật trên bầu trời và mặt đất khi nghe tiếng hót của họa mi, tiếng hót của họa mi là tín hiệu báo hiệu mùa xuân về. * Phẩm chất, năng lực - NL: Hình thành NL chung, phát triển năng lực văn học: nhận biết được sự thay đổi của các sự vật khi nghe tiếng hót họa mi. - PC: Có tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật; có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: + Laptop; máy chiếu; slide tranh minh họa, ... + Nắm được đặc điểm và nội dung VB . 2. Học sinh: + SHS, vở Tập viết 2 tập 1, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động * Ôn bài cũ - Gọi 1HS nhắc lại tên bài học tiết trước: “Mùa nước nổi”. - Gọi HS đọc bài “Mùa nước nổi” - Nói về một số điều mà em thấy thú vị trong bài “Mùa nước nổi” - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV yêu cầu HS làm việc nhóm: + Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong tranh? + Những hình ảnh đó thể hiện cảnh, mùa nào trong năm? + Em thích nhất hình ảnh nào trong bức tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - GV ghi đề bài: Họa mi hót - 1 HS trả lời. - 4 HS đọc nối tiếp. - 1,2 HS trả lời. - HS thảo luận theo nhóm và chia sẻ. - 2, 3 HS chia sẻ.Hình ảnh được thể hiện trong bức tranh là những hình ảnh của mùa xuân - HS lắng nghe - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài. 2. Đọc văn bản a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. b. Đọc đoạn - GV HD HS chia đoạn. + Bài này được chia làm mấy đoạn? - GV cùng HS thống nhất. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp. - GV: Sau khi đọc, em thấy tiếng, từ nào khó đọc? - GV Yêu cầu HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ. - GV hướng dẫn HS đọc câu dài. - GV gọi 3 HS đọc mẫu nối tiếp từng đoạn trước lớp. c. Đọc nhóm - GV cho luyện đọc nối tiếp theo nhóm. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. d. Thi đọc - Tổ chuwcsn cho HS thi đọc - NX, khen ngợi e. Đọc toàn văn bản - Gọi HS đọc toàn VB. - GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi phát âm (nếu có). . - HS lắng nghe. - HS đọc thầm. - HS chia theo ý hiểu. + Bài chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến thay đổi kì diệu. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đang đổi mới. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp lần 1. - HS nêu từ tiếng khó đọc mà mình vừa tìm. + VD: luồng sáng, rực rỡ, trong suốt, gợn sóng, vui sướng, - HS đọc giải nghĩa từ trong sách học sinh. - HS luyện đọc câu dài. - VD: Da trời/ bỗng xanh hơn,/ những làn mây trắng trắng hơn,/xốp hơn,/ trôi nhẹ nhàng hơn; - HS đọc nối tiếp (lần 2) - Từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong nhóm (như 3 HS đã làm mẫu trước lớp). - HS góp ý cho nhau. - HS thi đọc - HS cùng GV nhận xét và đánh giá. - 1 - 2 HS đọc toàn bài. - HS nhận xét và đánh giá mình, đánh giá bạn. TIẾT 2 * Ôn tập và khởi động 3. Trả lời câu hỏi *Câu 1: Tiếng hót kì diệu của họa mi đã làm cho những sự vật trên bầu trời thay đổi như thế nào ? + GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn trong nhóm. + Một số nhóm báo cáo kết quả trước lớp. GV và HS nhận xét. - GV và HS thống nhất câu trả lời (Tiếng hót kì diệu của hoạ mi đã làm cho những sự vật trên bầu trời thay đổi: trời bỏng sáng ra, những luồng sáng chiếu qua các chùm lộc mới nhú, rực rỡ hơn, da trời bỗng xanh hơn, những làn mây trắng trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn.). *Câu 2: Những gợn sóng trên hồ có thay đổi gì khi hòa nhịp với tiếng học mi hót ? - GV và HS thống nhất câu trả lời (Những gợn sóng trên hổ trở nên lấp lánh thêm khi hoà nhịp với tiếng hoạ mi hót.). *Câu 3: Nói tiếp sự thay đổi của các sự vật trên mặt đất khi nghe họa mi hót . ( các loài hoa, các loài chim ) - GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. + GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn trong nhóm. + Một số nhóm báo cáo kết quả trước lớp, GV và HS nhận xét. – GV và HS thống nhất đáp án (Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của hoạ mi chợt bừng giấc, xoè những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi. Các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ngợi ca núi sông đang đổi mới.). * Câu 4: Nếu được đặt tên cho bài đọc, em sẽ chọn tên nào ? - GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm vào vở – Từng HS viết kết quả lựa chọn vào vở. 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm cả bài. Giọng đọc nhẹ nhàng, phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải. - GV theo dõi, uốn nắn cho HS. - 1-2 HS đọc lại bài. - HS đọc câu hỏi. - Thảo luận nhóm đôi + Từng HS trong nhóm nói về sự thay đổi của những sự vật trên bầu trời khi nghe tiếng hót của hoạ mi. + HS trả lời trước lớp. GV và HS nhận xét. + Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - Một HS đọc to câu hỏi. Các HS khác đọc thầm theo. + 3-4 HS trong nói về sự thay đổi của những gợn sóng trên hồ khi hoà nhịp với tiếng hoạ mi hót. - HS đọc yêu cầu - HS trả lời theo nhóm. + Đại diện nhóm trả lời trước lớp. - HS nói: (có thể một bạn nói về sự thay đổi của các loài hoa, một bạn nói về sự thay đổi của các loài chim). - HS đọc + HS làm, nêu miệng - HS nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn. - HS đọc toàn bài. 5. Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1: Tìm trong bài đọc từ ngữ tả tiếng hót của họa mi. - GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS luyện tập theo nhóm có sử dụng phiếu BT + GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn trong nhóm. - GV và HS nhận xét. – GV và HS thống nhất đáp án * Câu 2: Đặt câu với từ ngữ vừa tìm được. - GV mời một HS đọc yêu cầu của bài và hướng dẫn HS trao đổi nhóm. - GV gọi một số HS phát biểu trước lớp. GV khen ngợi những HS được câu hay, sáng tạo. Lưu ý: Đây là BT có đáp án mở, GV cần lưu ý HS là câu đặt được phải là câu có 2 thành phần và chứa các từ: vang lừng, trong suốt, dìu dặt, kì diệu 6. Củng cố - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Lớp đọc thầm văn bản. - HS thảo luận nhóm để tìm ra câu trả lời, viết kết quả vào phiếu bài tập. - Đại diện nhóm trình bày. (Từ ngữ trong bài đọc tả tiếng hót của hoạ mi là: vang lừng, trong suốt, dìu dặt, kì diệu) - HS thảo luận nhóm. - HS trình bày trước lớp. - HS chia sẻ __________________________________________ Tiếng Việt Tiết 193: BÀI 3: HỌA MI HÓT (TIẾT 3) VIẾT: CHỮ HOA R I. MỤC TIÊU: * Kiến thức, kĩ năng - Biết viết chữ viết hoa R cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng cây vươn mình đón nắng mai. * Phẩm chất, năng lực - NL: Hình thành các NL chung, phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học. - PC: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ... + Mẫu chữ viết hoa R. 2. Học sinh: SHS, vở Tập viết 2 tập 2, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV giới thiệu bài - GV ghi bảng tên bài. 2. Viết a. Viết chữ hoa R - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa R và hướng dẫn HS: + Quan sát mẫu chữ R: độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ hoa R. + GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. + GV viết mẫu. Sau đó cho HS quan sát video tập viết chữ R hoa (nếu có). - GV cho HS tập viết chữ hoa R trên bảng con (hoặc nháp). - GV theo dõi HS viết bài trong VTV2/T1. - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. b. Viết câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong SHS: Rừng cây vươn mình đón nắng mai. - GV hướng dẫn viết câu ứng dụng: + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ nêu). + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu? + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những chữ cái nào cao 2 li? + Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ cái. + Dấu chấm cuối câu đặt ở đâu? 3. Củng cố - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. - GV cho HS nêu lại ND đã học. + Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp mà nết càng ngoan. - HS lấy vở TV2/T2. - HS quan sát chữ viết mẫu: + Quan sát chữ viết hoa R: độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa C. • Độ cao: 5 li. • Chữ viết hoa R gồm 2 nét: Nét 1 giống nét 1 chữ hoa B, nét 2 là kết hợp với nét cong trên và nét móc ngược phải tạo vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ. - HS quan sát và lắng nghe. - HS quan sát GV viết mẫu. + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, hơi lượn bút sang trái viết nét móc ngược trái (đầu móc công vào phía trong), dừng bút trên đường kẻ 2; Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 5 (bên trải nét móc) viết nét cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ tạo vòng xoắn nhỏ giữa đường kẻ 3 và 4 rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút trên đường kẻ 2. - HS tập viết chữ viết hoa R. (trên bảng con hoặc vở ô li, giấy nháp) theo hướng dẫn. - HS nêu lại tư thế ngồi viết. - HS viết chữ viết hoa R (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập 2. - HS góp ý cho nhau theo cặp. - HS đọc câu ứng dụng. - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp (hoặc cho HS quan sát cách viết mẫu trên màn hình, nếu có). + Viếtchữ viết hoa R đầu câu. + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng khoảng thân con chữ o + Lưu ý HS độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa R, ,y, g cao 2,5 li ; chữ đ cao 2 li, các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở âm chính + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu. - Học sinh viết vào vở Tập viết 2 . - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. - HS nêu ND đã học. - HS nêu cảm nhận sau tiết học. - HS lắng nghe. _____________________ ... ng học tập. II. CHUẨN BỊ: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát đầu giờ. - GV KT đồ dùng, sách vở của HS. 2. Nghe - viết - GV đọc đoạn nghe – viết (lưu ý đọc đúng các tiếng HS dễ viết sai. - GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn viết: + Vào dịp Tết, các gia đình thường gói bánh gì ? * GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện tượng chính tả: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu HS chưa phát hiện ra. + Khi viết đoạn văn, cần viết như thế nào? - GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải (quan sát HS viết để xác định tốc độ) - GV đọc soát lỗi chính tả. - GV nhận xét bài viết của HS. Trưng bày một số bài viết đẹp. 3. Làm bài tập Bài 2: - GV nêu bài tập. - GVHDHS nắm vững yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm hoặc cá nhân. - HS tự đọc thầm 2 câu thơ, suy nghĩ thảo luận về các chữ cái cần điền với g/ gh –1–2 HS nhắc lại quy tắc chính - GV cho HS làm - GV và HS chốt đáp án. (Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương.) - GV kiểm tra, nhận xét bài của một số HS. Bài 3. a. Tìm tiếng ghép được với sinh hoặc xinh. - GV tổ chức cho HS làm mẫu – HS làm bài cá nhân, sau đó đối chiếu kết quả theo cặp hoặc theo nhóm. - GV có thể tổ chức cho 2 đội thi (mỗi đội 5 – 6 HS): từng em của mỗi đội luân phiên lên viết các từ ngữ đã ghép được, hết thời gian thì cùng dừng lại. Nhóm nào làm bài đúng và viết được nhiều từ ngữ hơn sẽ được khen. GV và HS nhận xét, chốt đáp án. - HS tự bổ sung và chữa bài của mình (nếu sai). - GV kiểm tra, nhận xét bài của một số HS. 4. Củng cố, dặn dò - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. * Lớp hát và vận động theo bài hát Bảng chữ cái Tiếng Việt. - HS nghe và quan sát đoạn viết trong SHS - hai khổ cuối bài thơ). + 1 - 2 HS đọc lại đoạn văn nghe - viết. + gói bánh chưng, bánh tét + Những chữ đầu câu viết hoa. - HS có thể phát hiện các chữ dễ viết sai. VD: bánh chưng, mạnh khỏe,... - HS viết nháp một số chữ dễ viết sai. + Cách trình bày đoạn văn, thụt đầu dòng 1 chữ, viết hoa chữ cái đầu tiên. - HS nghe - viết bài vào vở chính tả. - HS nghe và soát lỗi - HS quan sát bài viết đẹp của bạn. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS lắng nghe - HS đọc - HS nêu - HS làm bài - HS tự chữa bài của mình (nếu sai). - HS lắng nghe HS tìm tiếng ghép với sinh và xinh, VD: sinh sống, xinh đẹp. - HS thực hiện VD: học sinh, sinh sôi, sinh học, sinh trưởng, sinh hoạt, sinh sống... +xinh xinh, nhỏ xinh, xinh xắn, xinh tươi, - HS trả lời - HS chia sẻ - HS nghe __________________________________ Tiếng Việt Tiết 198: BÀI 4: TẾT ĐẾN RỒI (TIẾT 4) LUYỆN TẬP:MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGÀY TẾT. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Hỏi - đáp về những việc trong ngày Tết. 2. Năng lực: -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất: Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: - Tranh BT1 III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS vận động theo bài hát. - GV kết nối vào bài mới. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - GV cho HS quan sát các hình ảnh. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, nêu: + Tên các sự vật. + Các hoạt động. + Sắp xếp các hoạt động làm bánh chưng. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Hỏi đáp về một việc - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - GV tổ chức cho HS hỏi đáp theo cặp. - GV mời 1 số cặp thực hành. - YC làm vào VBT tr.12. - GV lưu ý HS các câu hỏi cuối câu phải có dấu chấm hỏi, câu trả lời phải có dấu chấm. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố - GV tổng kết, đánh giá. + Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến, khen ngợi, động viên HS. - HS hát và vận động theo bài hát: Sách bút thân yêu. - HS ghi bài vào vở. - HS quan sát tranh - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS nêu. + Tên sự vật: lá dong, bánh chưng, nồi, củi, ghế, lửa, mẹt, gạo, chậu, + Các hoạt động: gói bánh, rửa lá dong, lau lá dong, luộc bánh, đun bếp, vớt bánh + tranh 3,4,1,5,2. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hành. - HS chia sẻ . - HS làm bài. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích). - HS lắng nghe. ________________________________ Tiếng Việt Tiết 199: BÀI 4: TẾT ĐẾN RỒI (TIẾT 5) LUYỆN TẬP: VIẾT THIỆP CHÚC MỪNG I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức, kĩ năng - Viết một tấm thiệp chúc Tết gửi cho người bạn hoặc người thân ở xa. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích về ngày Tết. 2. Năng lực -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất: Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập. - Thêm yêu sách và có thêm cảm hứng để đọc sách. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu thiệp chúc mừng III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS vận động theo video bài hát. - GV kết nối vào bài mới: 2. Viết Bài 1: Đọc các tấm thiệp và trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV mời 1 HS đọc phần chữ trong tấm thiệp. - YC HS thảo luận nhóm và trả lời các hỏi sau: + Mỗi tấm thiệp trên là của ai viết gửi đến ai? + Mỗi tấm thiệp đó được viết trong dịp nào? + Người viết chúc điều gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Viết một tấm thiệp chúc Tết cho một người bạn hoặc một người thân ở xa - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV mời 1 số HS phát biểu ý kiến: + Em sẽ viết tấm thiệp chúc ai? + Em sẽ chúc như thế nào? - GV đưa ra tấm thiệp mẫu. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.12. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Củng cố, dặn dò + Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Dặn dò: Tìm đọc các bài viết về ngày Tết chuẩn bị cho tiết sau HS hát kết hợp vận động - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS đọc. - 2-3 HS trả lời: + Tấm thiệp 1 của bạn Lê Hiếu gửi tới ông bà, tấm thiệp 2 của bạn Phương Mai gửi đến bố mẹ. + Hai tấm thiệp đó đều viết trong dịp Tết. + Tấm thiệp 1: Người viết chúc ông bà mạnh khỏe và vui vẻ, tấm thiệp 2: người viết chúc bố mẹ mọi điều tốt đẹp. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - HS làm bài. - HS chia sẻ bài. - HS nêu - HS nghe - HS chia sẻ - HS nghe __________________________________ Tiếng Việt Tiết 200: BÀI 4: TẾT ĐẾN RỒI (TIẾT 6) ĐỌC MỞ RỘNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng - HS sưu tầm, đọc những bài thơ, câu chuyện về ngày Tết. - Nêu được điều em thích trong câu chuyện, bài thơ. 2. Phẩm chất, năng lực - NL: Hình thành các NL chung, phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học. - PC: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên : Thơ, sách, truyện phục vụ cho đọc mở rộng. 2. Học sinh: Sách, truyện phục vụ cho đọc mở rộng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Khởi động * Hoạt động 1. Tìm đọc một bài thơ hoặc một câu chuyện về ngày Tết.. (Trong buổi học trước, GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện về ngày Tết. Ở nơi HS không có điều kiện tìm sách, GV có thể chuẩn bị một số bài thơ hoặc câu chuyện phù hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) và cho HS đọc ngay tại lớp. GV cũng có thể tổ chức hoạt động Đọc mở rộng ở thư viện của trường.) - HS làm việc nhóm 2 hoặc nhóm 3, nhóm 4. Các em trao đổi với nhau về những nội dung sau: Tên của bài viết về ngày Tết đã đọc? Điều em thích nhất trong bài viết về ngày Tết trong chuyện đã đọc? + Vì sao em coi điều đó là thú vị nhất? * Hoạt động 2. Chia sẻ với các bạn câu thơ hoặc điều em thích trong câu chuyện. - Một số (2 – 3) HS kể trước lớp về một điều thú vị em đọc được trong bài viết về ngày Tết đã đọc. GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách kể chuyện hấp dẫn hoặc chia sẻ một số ý tưởng thú vị. Nói rõ ưu điểm để HS cùng học hỏi. * Củng cố - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. Sau bài 4, các em đã: + Hiểu được phong tục trong ngày Tết. + Nghe – viết bài chính tả và làm bài tập chính tả phân biệt g,gh, s/x. + Mở rộng vốn từ về ngày Tết. Viết bưu thiếp chúc mừng nhân dịp đầu năm mới. - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. - 2 HS nêu nhiệm vụ. - HS ghi tên bài vào vở. - HS lấy sách, truyên đã chuẩn bị hoặc nhận từ GV. - HS nghe GV HD nhiệm vụ đọc - HS đọc bài cá nhân. - HS trao đổi theo nhóm dựa vào gợi ý: - HS nêu ý kiến. - Một số (2 – 3) HS kể trước lớp về một điều thú vị em đọc được trong bài viết về ngày Tết đã đọc. Các HS khác có thể nhận xét hoặc đặt câu hỏi. - HS nêu nội dung bài đã học. - HS lắng nghe. - HS nêu ý kiến về bài học (Em thích hoạt động nào? Vì sao ?)
Tài liệu đính kèm: