Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 19, Bài 1+2: Chuyện bốn mùa - Mùa nước nổi

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 19, Bài 1+2: Chuyện bốn mùa - Mùa nước nổi

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Viết đúng chính tả một đoạn văn ngắn trong văn bản mùa nước nổi theo hình thức nghe – viết; biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu câu.

- Làm được các bài tập chính tả phân biệt c/k, ac/at.

2. Năng lực:

- Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

3. Phẩm chất:

- HS chăm chỉ trong học tập, yêu thích môn học và có tinh thần tự học.

docx 25 trang Người đăng Trịnh Hải An Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 19, Bài 1+2: Chuyện bốn mùa - Mùa nước nổi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 1: CHUYỆN BỐN MÙA (TIẾT 1+2)
 ĐỌC: CHUYỆN BỐN MÙA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng từ ngữ, đọc rõ ràng câu chuyện Chuyện bốn mùa. Biết đọc lời đối thoại của các nhân vật phù hợp với ngữ liệu. Nhận biết câu nêu đặc điểm.
- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. 
2. Năng lực:
- Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và văn học (trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên); có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
3. Phẩm chất: 
- Hình thành và phát triển ở HS phẩm chất yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Laptop, tivi, bài giảng powerpoint.
2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 2 tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Cho HS hát và vận động theo nhạc
- GV giới thiệu chủ đề mới:Vẻ đẹp quanh em.
- Cho HS xem đoạn phim về các hiện tượng thời tiết ở một số vùng miền.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi quan sát bầu trời và cho biết: Ngày hôm nay em thấy thời tiết như thế nào?
- GV giới thiệu, kết nối vào bài. 
- GV ghi tên bài.
2. Đọc văn bản.
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
b. Đọc nối tiếp câu
- GV gọi HS đọc nối tiếp câu lần 1
- Gọi HS tìm từ khó đọc và cho HS đọc từ khó.
- Gọi HS đọc lại các từ khó
- GV gọi HS đọc nối tiếp lần 2, hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi, đọc đúng lời đối thoại giữa các nhân vật.
c. Đọc nối tiếp đoạn
- GV hướng dẫn HS chia đoạn
- HS luyện đọc nhóm 3
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn
- Gọi đại diện nhóm đọc đoạn 1
+ Đoạn 1 bạn vừa đọc có từ nào cần giải nghĩa từ? 
+ GV nhận xét, khen ngợi HS
+ Đoạn 1 có lời của những nàng tiên nào?
+ Mời 1 HS đọc lời nàng Hạ
+ Thế mà thiếu nhi lại thích em Thu nhất.// Không có Thu,/ làm sao có vườn bưởi chín vàng,/ có đêm trăng rằm rước đèn phá cỗ.//
+ Mời 1 HS đọc ngắt nghỉ, lớp theo dõi, nhận xét
+ Bạn ngắt nghỉ hơi sau những tiếng nào?
+ Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi sau dấu phấy và dấu chấm.
+ Mời 2 HS đọc lại
+ Lưu ý HS đọc lời nàng Hạ với giọng tinh nghịch, nhí nhảnh.
- Gọi đại diện nhóm đọc đoạn 2
+ Đoạn 2 có lời của những nàng tiên nào?
+ Mời 1 HS đọc lời nàng Thu
+ Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ mọi người mới có giấc ngủ ấm trong chăn.// 
+ Mời 1 HS đọc ngắt nghỉ, lớp theo dõi, nhận xét
+ Bạn ngắt nghỉ hơi sau những tiếng nào?
+ Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng ở cụm từ bập bùng bếp lửa
+ Mời 2 HS đọc lại
+ Lưu ý HS đọc lời nàng Thu với giọng thủ thỉ
- Gọi đại diện nhóm đọc đoạn 3
- GV nhận xét, tuyên dương HS
d. Đọc trong nhóm 
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm 3
e. Thi đọc
- GV gọi các nhóm thi đọc
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, khen ngợi nhóm đọc tốt
g. Đọc toàn bài
- GV gọi 1HS đọc lại toàn bài
- HS thực hiện
- Lắng nghe
- Xem phim
- Thảo luận nhóm đôi và chia sẻ
- Lắng nghe 
- HS nhắc lại đầu bài - Ghi vở
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS tìm từ: sung sướng, tinh nghịch, bập bùng, tựu trường...
- HS đọc
- HS đọc
- 3 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến rước đèn, phá cỗ; đoạn 2: tiếp theo đến trong chăn; đoạn 3: phần còn lại)
- HS đọc
- HS giải nghĩa từ: đâm chồi, đơm
- Lắng nghe
- Lời của nàng Đông, nàng Xuân và nàng Hạ
- HS đọc
- Nhận xét
- HS phát hiện chỗ ngắt nghỉ hơi
- HS lắng nghe 
- HS đọc
- Lắng nghe
- Lời của nàng Đông và nàng Thu
- HS đọc
- HS đọc
- HS trả lời
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS đọc
- Lắng nghe
- HS luyện đọc nhóm 3
- Các nhóm thi đọc
- HS nhận xét theo tiêu chí: đọc đúng, to, rõ ràng, đọc đúng lời nhân vật.
- Lắng nghe
- HS đọc
TIẾT 2
*Khởi động chuyển tiết
3. Trả lời câu hỏi
Câu 1: Bốn nàng tiên tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
- Gọi 1 HS đọc lại bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Vì sao nàng Xuân lại tượng trưng cho mùa xuân.
- GV nhận xét, khen ngợi HS
Câu 2: Theo nàng tiên mùa hạ, vì sao thiếu nhi thích mùa thu?
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét, khen ngợi HS
Câu 3: Dựa vào bài đọc, nói tên mùa phù hợp với mỗi tranh.
- GV đưa tranh minh họa. Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi cùng trao đổi cho biết tên mùa ứng với từng tranh.
- Đại diện nhóm trình bày
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Vì sao mùa đông lại tương ứng với tranh số 2? Mùa hạ lại tương ứng với tranh số 3?
- GV nhận xét, khen ngợi HS
Câu 4: Vì sao bà Đất nói cả bốn nàng tiên đều có ích và đáng yêu?
- Gọi HS đọc lại đoạn 3
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi.
- Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, khen ngợi HS 
- Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. Vậy em đã làm gì để cảnh quan bốn mùa luôn đẹp?
- GV nhận xét, khen ngợi HS
4. Luyện đọc lại
- Gọi 1 HS đọc lại bài
- Gọi 6 HS đọc phân vai
- GV nhận xét, khen ngợi HS
5. Luyện tập theo văn bản đọc.
Câu 1: Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm?
a. Bốn nàng tiên cầm tay nhau trò chuyện.
b. Các cháu đều có ích, đều dáng yêu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2.
- Đại diện nhóm trình bày, giải thích.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, khen ngợi HS
Câu 2: Trò chơi: Hỏi nhanh đáp đúng.
- GV mời 2 HS hỏi - đáp theo mẫu:
Hỏi: Mùa xuân có những gì?
Đáp: Mùa xuân có cây cối đâm chổi nảy lộc.
- Yêu cầu HS đưa câu trả lời khác.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2
* Trò chơi: Hỏi nhanh đáp đúng.
- GV phổ biến luật chơi: Nhóm 1 hỏi, nhóm 2 trả lời và ngược lại. Nhóm nào nói nhanh hơn, trả lời đúng hơn là nhóm chiến thắng.
- Mời 2 nhóm lên chơi, các nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét, khen ngợi HS
6. Củng cố:
- Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài cho người thân nghe.
- HS hát, chơi trò chơi
- HS đọc
- HS thảo luận nhóm 2
- Bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.
- HS trả lời 
- Lắng nghe
- HS đọc
- Vì không có mùa thu thì không có đêm trăng rằm, rước đèn, phá cỗ...
- Quan sát tranh và thảo luận
- Tranh 1: mùa xuân, tranh 2: mùa đông, tranh 3: mùa hạ, tranh 4: mùa thu.
- HS trả lời 
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS thảo luận
- Xuân làm cho cây lá tươi tốt...
- Lắng nghe
- Liên hệ bản thân
- Lắng nghe
- 1 HS đọc 
- 6 HS đọc
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm
- Câu a là câu nêu hoạt động vì có từ cầm tay là từ chỉ hoạt động. Câu b là câu nêu dặc điểm vì có các từ chỉ đặc điểm: có ích, đáng yêu. 
- 1 cặp HS thực hành theo mẫu
- Mùa xuân có những tia nắng ấm áp. Mùa xuân có trăm hoa đua nở.
- HS làm việc
- Lắng nghe
- 2 nhóm xung phong, các nhóm khác nhận xét theo tiêu chí: nói đúng, nói được nhiều, nói to, rõ ràng...
- Lắng nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiếng Việt
BÀI 1: CHUYỆN BỐN MÙA (TIẾT 3)
VIẾT CHỮ HOA Q
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa Q (chữ cỡ vừa và cỡ nhỏ); viết câu ứng dụng Quê hương em có đồng lúa xanh.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
2. Năng lực:
- Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ; có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
3. Phẩm chất: 
- Hình thành và phát triển ở HS phẩm chất yêu yêu quê hương đất nước, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Laptop, tivi, bài giảng powerpoint.
2. Học sinh: Vở Tập viết tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp mà nết càng ngoan.
- GV giới thiệu bài và ghi đề: Chữ hoa Q
2. Viết.
a. Viết chữ hoa Q
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ 
- Chữ Q cỡ vừa cao mấy li, rộng mấy li?
- Chữ Q cỡ cỡ nhỏ cao mấy li, rộng mấy li?
- Chữ Q được viết bởi mấy nét? 
- GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên đường kẻ 4.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống gần đường kẻ 2, viết nét lượn ngang trong long chữ ra ngoài. Dừng bút ở trên đường kẻ 2.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết
- GV cho HS xem video tập viết chữ hoa Q
- Cho HS viết chữ hoa Q vào bảng con
- GV cho HS viết chữ hoa Q (cỡ vừa và cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập hai. 
- Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- GV chỉnh tư thế ngồi và cách cầm bút của HS.
- GV theo dõi HS viết 
- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. 
b. Viết câu ứng dụng.
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Quê hương em có đồng lúa xanh.
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của câu ứng dụng
* GV hướng dẫn viết câu ứng dụng:
- Câu ứng dụng có mấy tiếng?
- Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? 
- Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ nêu).
- Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu? 
- Nêu độ cao các con chữ trong câu ứng dụng?
+ Những chữ cái nào cao 2,5 li?
+ Những chữ cái nào cao 2 li?
+ Những chữ cái còn lại cao mấy li?
- Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ cái. 
- Dấu chấm cuối câu đặt ở đâu? 
- GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em.
3. Củng cố.
- GV cho HS nêu lại ND đã học.
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- HS hát
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài
- Quan sát
- Chữ Q cỡ v ...  ở miền Nam.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- GV hướng dẫn HS: Ở miền Nam được chia thành 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. Dựa vào tranh minh họa, nói tên mùa và đặc điểm của mỗi mùa.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét
- GV và HS thống nhất đáp án:
+ Tranh 1. Cảnh mùa mưa: tranh vẽ cây cối tươi tốt trong mưa, 
+ Tranh 2. Cảnh mùa khô: tranh vẽ đất đau nứt nẻ vì khô hạn, thiếu nước, 
- GV chốt ý theo bảng sau:
Mùa
Đặc điểm
Mùa khô
Mùa mưa
- Gọi 2 HS đọc
- GV chuyển ý qua BT3
* Hoạt động 2. Luyện tập về dấu chấm và dấu chấm hỏi.
Bài tập 3. Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi thay cho ô vuông.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- GV yêu cầu HS nêu cách dùng dấu chấm và dấu chấm hỏi
+ Dấu chấm được dùng để làm gì?
+ Khi nào ta dùng dấu chấm hỏi?
- Cho HS thảo luận nhóm 2 làm phiếu học tập, 1 nhóm làm vào bảng phụ.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét
- GV và HS thống nhất đáp án:
+ Ở miền Bắc, mùa nào trời lạnh?
+ Ở miền Bắc, mùa đông trời lạnh.
+ Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa nào?
+ Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa khô.
+ Sau cơn mưa, cây cối như thế nào?
+ Sau cơn mưa, cây cối như tốt tươi.
- Gọi 2 HS đọc lại các câu, lưu ý HS ngắt giọng ở những vị trí có dấu phẩy.
3. Củng cố. 
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- GV tóm tắt nội dung chính, liên hệ giáo dục HS yêu vẻ đẹp của bốn mùa, các cảnh vật xinh đẹp của quê hương đất nước. Từ đó có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- HS hát và vận động theo nhạc
- Lắng nghe
- HS nhắc lại đầu bài - Ghi vở
- HS đọc
- Lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm 4
+ HS nối tiếp nhau nhận xét về cảnh vật mỗi tranh
- Trình bày, nhận xét
- Lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc
- HS đọc
- Lắng nghe
- HS thảo luận nhóm 2
+ HS nối tiếp nhau nhận xét về cảnh vật mỗi tranh
+ HS nối tiếp nhau nói về đặc điểm của mỗi mùa.
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét
- Lắng nghe
- 2 HS đọc
- HS đọc
- HS trả lời
+ Dấu chấm được dùng để kể lại sự việc và được đặt ở cuối câu.
+ Dấu chấm hỏi được dùng để hỏi điều chưa biết và đượt đặt ở cuối câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày
- Theo dõi và sửa bài
- HS đọc
- HS nêu
- Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	Tiếng Việt	
 BÀI 2: MÙA NƯỚC NỔI (TIẾT 5)
 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Kể tên được các đồ vật dùng để tránh nắng hoặc tránh mưa.
- Biết viết đoạn văn tả đồ vật.
2. Năng lực:
- Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và văn học, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
3. Phẩm chất: 
- HS chăm chỉ trong học tập, yêu thích môn học và có tinh thần tự học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Laptop, tivi, bài giảng powerpoint.
2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 2 tập 2, vở Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV cho HS hát tập thể
- GV giới thiệu, kết nối vào bài. 
- GV ghi tên bài.
2. Các hoạt động.
* Hoạt động 1. Nói 
Bài tập 1. Quan sát các hình trong SHS
a. Kể tên đồ vật
- Gọi HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, quan sát từng hình và lần lượt kể tên các đồ vật có trong hình.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV và HS nhận xét
- GV và HS thống nhất đáp án: 
+ Hình 1: nón
+ Hình 2: ô (dù)
+ Hình 3: mũ, khăn
+ Hình 4: quạt điện
+ Hình 5: áo mưa
+ Hình 6: quạt giấy
b. Chọn 1-2 đồ vật yêu thích và nói về đặc điểm, công dụng của chúng.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 theo câu hỏi gợi ý: 
+ Đồ vật em yêu thích là gì?
+ Hình dạng, màu sắc đồ vật đó như thế nào?
+ Đồ vật đó được dung để làm gì?
- GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khan trong nhóm
- Gọi các nhóm trình bày
- GV và HS nhận xét
- GV khen các nhóm đã mạnh dạn, tự tin nói trước lớp, có trí tưởng tượng phong phú, nói lưu loát. 
- GV chuyển ý qua hoạt động 2.
* Hoạt động 2. Viết 
Bài tập 2. Viết 3 – 5 câu tả đồ vật em cần dùng để tránh nắng hoặc tránh mưa.
- Gọi HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo từng câu hỏi gợi ý: 
+ Em muốn tả đồ vật gì?
+ Đồ vật đó có gì nổi bật về hình dạng, màu sắc,?
+ Em thường dùng đồ vật đó vào lúc nào?
+ Tình cảm của em đối với đồ vật đó như thế nào?
- GV cho HS viết lại những điều đã nói vào vở.
- GV quan sát, giúp đỡ những HS gặp khó khăn. 
- GV mời 1 - 2 HS đọc bài viết. 
+ GV mời HS chỉ ra cái hay trong bài làm của bạn
+ GV mời chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn. GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. 
- GV thu vở, đánh giá bài của HS
3. Củng cố.
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- Liên hệ giáo dục HS biết yêu quý và sử dụng các đồ vật cẩn thận.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- Dặn dò: Tìm đọc một câu chuyện, bài thơ viết về các mùa trong năm để chuẩn bị cho tiết Đọc mở rộng. 
- HS hát
- Lắng nghe
- HS nhắc lại đầu bài - Ghi vở
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm, lần lượt kể tên đồ vật trong nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
- Lắng nghe
- HS nói trong nhóm theo câu hỏi gợi ý
- HS nói trước lớp
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS nói trong nhóm
- HS làm bài
- HS đọc, cả lớp lắng nghe, nhận xét
- HS nêu nội dung bài học
- Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiếng Việt	
BÀI 2: MÙA NƯỚC NỔI (TIẾT 6
ĐỌC MỞ RỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
- Trả lời được các câu hỏi. Hiểu và nắm được nội dung chính của bài.
- Bước đầu biết cách ghi phiếu đọc sách với những thông tin cơ bản nhất, nói được những điều em thích nhất trong cuốn sách em đã đọc. 
- Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc; trao đổi về nội dung của bài đọc và các chi tiết trong tranh. 
2. Năng lực:
- Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và văn học, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
3. Phẩm chất: 
- HS chăm chỉ trong học tập, yêu thích đọc sách và có them cảm hứng để đọc sách.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Laptop, tivi, phiếu hoặc sách, truyện phục vụ cho đọc mở rộng.
2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 2 tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức cho lớp hát và vận động tập thể
- GV giới thiệu, kết nối vào bài. 
- GV ghi tên bài.
2. Đọc mở rộng.
* Hoạt động 1. Tìm đọc một câu chuyện, bài thơ viết về các mùa trong năm.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Trong tiết học trước, GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một câu chuyện, bài thơ về các mùa trong năm.
- Có thể tìm đọc một số bài thơ như:
+ Dàn hợp xướng mùa hè (Nguyễn Lâm Thắng)
+ Mùa xuân, mùa hè (Trần Đăng Khoa)
+ Mùa thu đến (Kim Chuông)
+ Hoa cú vàng (Nguyễn Văn Chương
+ .
 - GV có thể chuẩn bị một số câu chuyện, bài thơ phù hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) và cho HS đọc ngay tại lớp.
* Hoạt động 2. Chia sẻ với các bạn điều em thích nhất trong câu chuyện, bài thơ đã đọc.
- HS đọc yêu cầu
- Cho HS thảo luận nhóm 4, nói cho nhau nghe theo các gợi ý sau:
+ Tên câu chuyện/ bài thơ về bốn mùa mà em thích?
+ Tác giả của câu chuyện/ bài thơ đó là ai?
+ Em thích hình ảnh, chi tiết nào nhất trong câu chuyện/ bài thơ? 
- GV giúp đỡ những HS còn gặp khó khăn trong nhóm.
- GV khuyến khích HS dùng cử chỉ, động tác, âm thanh để miêu tả lại những từ ngữ chỉ hoạt động, âm thanh, màu sắc xuất hiện câu chuyện/ bài thơ. 
- Gọi đại diện 3 – 4 nhóm trình bày
- GV và HS nhận xét góp ý. 
- GV tổng hợp lại ý kiến của HS, khen HS tìm được câu chuyện/bài thơ hay về bốn mùa, nói lưu loát, tự tin về những điều thú vị trong câu chuyện/bài thơ.
3. Củng cố.
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học
- GV tóm tắt lại những nội dung chính. Sau bài Mùa nước nổi, các em đã:
+ Đọc hiểu văn bản Mùa nước nổi.
+ Nghe viết một đoạn ngắn trong bài Mùa nước nổi và làm bài tập chính tả phân biệt c/k, ch/tr hoặc ac/at.
+ Phát triển vốn từ về các mùa, nói được tên và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc và miền Nam nước ta; biết cách dung dấu chấm, dấu chấm hỏi trong câu.
+ Viết đoạn văn ngắn tả một đồ vật em cần dùng để tráng nắng hoặc tránh mưa.
+ Đọc mở rộng về một câu chuyện, bài thơ về các mùa trong năm.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS
- HS hát và vận động
- Lắng nghe
- HS nhắc lại đầu bài - Ghi vở
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc tại lớp
- HS đọc
- HS chia sẻ trong nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
- Lắng nghe
- HS nhắc lại
- Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_tuan_19_bai_12_chuyen_bon_mua_mua_n.docx