Giáo án Tiếng việt lớp 2 tuần 14

Giáo án Tiếng việt lớp 2 tuần 14

MÔN : TẬP ĐỌC

Bài 27 : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

I.MỤC TIÊU :

 -Biết ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, biết đọc rõ lời nhân vật trong bài

 - Hiểu nội dung bài : đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.Trả lời được câu hỏi SGK

 - Giáo dục hs biết anh em phải đoàn kết thương yêu nhau.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV: Tranh minh hoạ SGK.

 

doc 16 trang Người đăng duongtran Lượt xem 4234Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt lớp 2 tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN : TẬP ĐỌC
Bài 27 : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I.MỤC TIÊU : 
 -Biết ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, biết đọc rõ lời nhân vật trong bài
 - Hiểu nội dung bài : đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.Trả lời được câu hỏi SGK
 - Giáo dục hs biết anh em phải đoàn kết thương yêu nhau.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Tranh minh hoạ SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 2.KT bài cũ : (4 phút)
 - Cho 3 hs đọc bài “Quà của Bố” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
 3.Bài mới :
 Giới thiệu bài: “Câu chuyện bó đũa”. (Dùng tranh để giới thiệu)
TL 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
10ph
*Hoạt động 1: Luyện đọc 
Mục tiêu : Đọc đúng toàn bài 
Giáo viên đọc mẫu 
a) Đọc từng câu.
 +Y/C hs phát hiện từ khó, 
-Hướng dẫn luyện đọc câu
- Đọc đoạn trước lớp
- Đọc đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm 
- Đọc nối tiếp câu theo từng đoạn kết hợp đọc từ khó
+ buồn phiền, túi tiền, bẻ gãy, dùm bọc..
- Một hôm, / ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, / rồi gọi các con, / cả trai, / gái, / dâu, / rễ lại và bảo: //
- Người cha bèn cởi bó đũa ra, / rồi thong thả / bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.//
-Đọc từng đoạn, giải nghĩa từ.
+ Va cham; dâu; rể; đùm bọc; đoàn kết
-Luyện đọc trong nhóm 
- Thi đọc đoạn, cả bài
 TIẾT 2 (Chuyển tiết)
TL 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
15 ph
15 ph
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
Mục tiêu :Hs biết được đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
Câu 1: SGK
Thấy các con không yêu thương nhau ông cụ làm gì?
- Câu 2: SGK
- Câu 3: SGK 
- Câu 4: SGK
- Câu 5: SGK
*Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
Mục tiêu : Học sinh đọc lại toàn bài theo vai.
-Nhận xét tuyên dương.
3.Củng cố:
Nội dung bài nói lên điều gì ?
- Nhận xét tiết học 
- Có năm nhân vật: Ông cụ và bốn người con
- Ông cụ rất buồn phiền và tìm cách dạy bảo các con: Ông đặt một túi tiền và một bó đũa trên bàn, gọi các con lại và nói sẽ thưởng túi tiền cho ai bẻ được bó đũa
- Đọc đoạn2 trả lời: - Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ
- Người cha cởi bó đũa ra rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc
- HS phát biểu ý kiến
+ Với những người con./ Với sự thương yêu đùm bọc nhau./ Với sự đoàn kết
- Trao đổi nhóm 2 trả lời: Anh em phải đoàn kết thương yêu nhau, đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới có sức mạnh. Chia rẻ thì sẽ yếu
- luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.
MÔN : CHÍNH TẢ
BÀI 1 : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I.MỤC TIÊU:
 -Nghe viết chính xác một đoạn trong bài “Câu chuyện bó đũa”. Trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật 
 -Làm đúng các bài tập 2a,2b,2c
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Giấy khổ to viết BT 2. 
 HS : Vở, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
	-Cho hs tìm và viết bảng con tiếng có thanh hỏi, thanh ngã hoặc r/d/gi.
 2.Bài mới:
 a)Giới thiệu : Nghe viết một đoạn trong bài “Câu chuyện bó đũa”
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
15 ph
12 ph
5ph
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết
Mục tiêu : Viết chính xác một đoạn trong bài “ Câu chuyện bó đũa”
- Giáo viên đọc đoạn viết.
- Hướng dẫn hs nhận xét bài chính tả.
+ Tìm lời người cha trong bài chính tả ?
+ Lời người cha được ghi sau dấu câu gì ?
-Y/C hs tìm từ khó.
-Hướng dẫn viết bài vào vở.
-Gv đọc bài.
-Chấm chữa bài. (5 – 7 bài)
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu : Hs phân biệt l/n, tìm tiếng có vần ăt, ăc.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống l/n
-GV gợi ý.
-GV nhận xét chốt lại : 
+lên bảng, nên người., ấm no, lo lắng
Bài tập 2b: Điền i / iê
-GV gợi ý hướng dẫn.
-Nhận xét chốt ý : 
+ hiểu biết, mải miết, chim sẻ, điểm mười 
Bài tập 2c : Điền ăc / ăt
- Nhận xét
4. Củng cố 
-Cho hs viết bảng con lại các từ ngữ đã viết sai 
-Nhận xét tiết học 
-Lớp theo dõi.
-3 học sinh đọc lại .
- Đúng.Như thế là các con đều thấy rằng.....sức mạnh
- Dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng
- đoàn kết, đùm bọc,
-Đọc, phân tích từ khó
-Viết bảng con.
-Hs viết bài.
-Hs soát lỗi.
-Hs đọc yêu cầu.
-1 hs lên bảmg làm, lớp làm vào bảng con.
- Vài HS đọc lại
-Hs nêu yêu cầu.
-Nhiều hs phát biểu.
- Vài HS đọc lại
- Đọc yêu cầu
- Cả lớp làm VBT
- 2 nhóm HS lên bảng thi đua làm 
- Đọc kết quả
+ chuột nhắt, nhắc nhở, đặt tên, thắc mắc
MÔN : KỂ CHUYỆN
BÀI 14 : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. MỤC TIÊU : 
 -Dựa theo tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. HS khá giỏi phân vai dựng lại câu chuyện
 -Giáo dục : Anh em phải biết đoàn kết thương yêu nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Giáo viên : Tranh minh họa phóng to.
 Học sinh : xem trước truyện.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
 -3 hs nối tiếp kể lại câu chuyện “ Bông hoa niềm vui”
 2.Bài mới :
 a/ Giới thiệu bài : “ Câu chuyện bó đũa” 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
18 ph
10 ph
4ph
*Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
Mục tiêu : Hs kể được từng đoạn theo tranh.
1. Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện
*GV đính tranh, gợi ý.
+ Không phải mỗi tranh minh họa là một đoạn truyện. Đoạn 2 được minh họa bằng tranh 2,3
-Y/C hs kể từng đoạn theo tranh và nhận xét lời bạn kể.
-Gv nhận xét.
-Kể chuyện trong nhóm.
-Kể trước lớp.
*Hoạt động 2 : Kể chuyện theo vai.
Mục tiêu : Hs biết phân vai dựng lại câu chuyện.
-Y/C kể toàn bộ câu chuyện.
- Khi kể cần nói thêm một số từ ngữ thích hợp 
-Nhận xét tuyên dương.
Củng cố
Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
-Nhận xét – Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS nêu yêu cầu
-Quan sát tranh.
- 1 HS khá, giỏi kể tóm tắt nội dung từng tranh
+ Tranh1: Vợ chông người anh và vợ chồng người em cãi nhau ông cụ thấy cảnh ấy rất đau lòng.
+ Tranh2: Ông cụ lấy chuyện bẻ bó đũa dạy các con
+ Tranh3: Hai anh em ra súc bẻ mà không nổi
+ Tranh4: Ông cụ bẻ gãy từng chiếc đũa một cách dễ dàng
+ Tranh5: Những người con đã hiểu ra lời khuyên của cha
- 1HS kể mẫu đoạn 1
-HS quan sát từng tranh nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm 
 -Đại diện các nhóm thi kể
 - Nhận xét lời bạn kể.
-Nêu yêu cầu.
-Các nhóm tự phân vai : người dẫn chuyên, ông cụ, bốn người con
-Các nhóm thi kể.
-Hs nhận xét.
Anh em trong một nhà phải biết thương yêu và đoàn kết với nhau.
MÔN : TẬP ĐỌC
Bài 28 : NHẮN TIN
I.MỤC TIÊU : 
 - Đọc rành mạch hai mẫu nhắn tin.Biết ngắt nghỉ hơi đung chỗ
 -Nắm được cách viết nhắn tin (ngắn gọn, đủ ý) . Trả lời câu hỏi SGK 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Gv : Mẫu lời nhắn minh hoạ SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.KT bài cũ : (4 phút)
 - Cho 3 hs đọc bài “Câu chuyện bó đũa” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
 2.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài: Nhắn tin (Dùng mẫu lời nhắn tin để giới thiệu)
TL 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
12ph
15ph
5ph
*Hoạt động 1: Luyện đọc 
Mục tiêu : Đọc đúng toàn bài 
Giáo viên đọc mẫu 
a) Đọc từng câu.
 +Y/C hs phát hiện từ khó, 
-Hướng dẫn luyện đọc câu
- Đọc đoạn trước lớp
- Đọc đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm 
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hs hiểu được mẫu nhắn tin, cách viết nhắn tin.
Câu 1: SGK
- Câu 2: SGK
- Câu 3: SGK 
- Câu 4: SGK
- Câu 5: SGK
Giúp Hs nắm tình huống viết nhắn tin
+ Em phải viết nhắn tin cho ai ?
+ Vì sao phải nhắn tin ?
+ Nội dung nhắn tin là gì ?
- Thực hành viết nhắn tin
3.Củng cố: 
 -Nội dung bài cho biết điều gì ? lên điều gì ?
- Nhận xét tiết học 
.
- Đọc nối tiếp câu theo từng đoạn kết hợp đọc từ khó
+Em nhớ quét nhà, / học thuộc hai khổ thơ / và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu.//
+ Mai đi học, / bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé. //
-Đọc từng đoạn
-Luyện đọc từng mẩu nhắn tin trong nhóm 
- Thi đọc từng mẩu nhắn tin
- Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết ra giấy
- Vì lúc chị Nga đi, chắc còn sớm, Linh đang ngủ ngon chị Nga không muốn đánh thức Linh, và lúc Hà đến Linh không có ở nhà
- Chị Nga nhắn cho Linh nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ chị Nga về
- Hà mang đồ chơi cho linh, nhờ linh mang sổ bài hát đi học cho Hà mượn
- Viết cho chị
- Nhà đi vắng cả. Chị đi chợ chưa về.Em đến giờ đi học, không đợi được chị, muốn nhắn chị: Cô Phúc mượn xe. Nếu không nhắn, có thể chị sẽ tưởng mất xe
- Em cho cô Phúc mượn xe
- HS viết nhắn tin vào vở
- Nhiều HS nối tiếp đọc mẩu nhắn tin VD:
 Chị ơi, em phải đi học đây. Em cho cô phúc mượn xe đạp vì cô có việc gấp
 Em
 Lan
- Hướng dẫn viết một tin nhắn
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI 14 : MRVT-TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình ( BT1)
 - Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? ( BT2 ). Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : giấy khổ to ghi BT2,3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
 - Cho hs kể một số công việc em đã giúp gia đình.
 2. Bài mới : 
 a)Giới thiệu bài : “MRVT-Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì”
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
17 ph
10 ph
5ph
* Hoạt động1: Hướng dẫn làm BT 1,2
Mục tiêu : Tìm từ nói về tình cảm gia đình.Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì?
 Bài tập 1 : Tìm 3 từ nói về tình cảm giữa anh chị em
- GV ghi bảng
-Nhận xét chốt lại ý đúng
- HS đọc kết quả
Bài tập 2 : Sắp xếp các từ ở 3 nhóm thành câu
Đính BT lên bảng.
-Nhận xét chốt lại ý đúng
- Đọc kết quả
 Hoạt động2: Hướng dẫn làm BT 3.
Mục tiêu : Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn
Bài tâïp 3 : chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi điền vào ô
 Đính BT lên bảng.
-GV gợi ý.
- Nhận xét từng câu
- Đọc lại bài trên bảng
3Củng cố 
Bài tập củng cố: Khoanh tròn vào nhóm từ chỉ tình cảm
-Nhận xét , dặn dò
-Hs đọc yêu cầu
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
+ nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, ...
-Hs đọc yêu cầu.
-Trao đổi nhóm đôi.
- Hs phát biểu ý kiến
Anh
Khuyên bảo em
Chị 
Chăm sóc em
Chi em
Giúp đỡ nhau
Anh em 
Khuyên bảo nhau
-Hs đọc yêu cầu.
-Hs làm vào VBT.
-Hs đọc bài làm
- HS lên bảng làm
A . chăm sóc, dũng cảm, đùm bọc
B . nhường nhịn, yêu thương, giúp đỡ
C. Chăm chút, bế, bạn bè
TẬP VIẾT
CHỮ HOA M
 I. YÊU CẦU:
- Biết viết chữ hoa M ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Miệng
( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Miệng nói tay làm ( 3lần)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Mẫu chữ cái hoa M, câu ứng dụng Miệng nói tay làm 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5ph
7ph
7ph
15ph
4ph
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
Hoạt động1
 Hướng dãn cách viết chữ hoa
- Giới thiệu chữ H
-Hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: ĐB trên ĐK2 viết nét móc từ dưới lên lượn sang phải DB ở Đk6
- Nét 2 :Đổi chiều bút viết một nét thẳng đứng xuống ĐK 1
Nét3: Đổi chiều bút viết một nét thẳng xiên lên Đk 6
 - Viết mẫu:M
Hoạt động2
.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Giới thiệu câu ứng dụng:
 Miệng nói tay làm 
- Hiểu nghĩa cụm từ
- Hướng dẫn quan sát và nhận xét
- Hướng dẫn viết chữ Miệng
Hoạt động3
 Hướng dẫn viết bài
- Chấm bài , nhận xét
- Tuyên dương những em viết đẹp
C Củng cố, dặn dò
- Nêu tên bài học , nêu ý nghĩa cụm từ ứng dụng
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục viết phần còn lại của bài
- Viết bảng con chữ L, Lá
-HS quan sát, nhận xét
+Cao 5 li. Gồm 4 nét
+ Nét móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải
- HS viết b/c: M
- HS đọc
- Nói đi đôi với làm
- Nêu độ cao, khoảng cách, cách nối nét giữa các chữ
- HS viết b/c
- HS viết bài vào vở
 +1 dòng chữ M cỡ vừa
 2 dòng chữ M cỡ nhỏ
- Tương tự chữ Miệng
- 2 dòng cụm từ Miệng nói tay làm (cỡ nhỏ)
MÔN : CHÍNH TẢ
BÀI 2 : TIẾNG VÕNG KÊU
I.MỤC TIÊU:
 -Chép lại chính xác khổ 2 bài thơ“Tiếng võng kêu”. Trình bày đúng hai khổ thơ đầu 
 -Làm đúng bài tập 2a,2b,2c
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép, BT2. 
 HS : Vở, VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
	-1 hs lên làm bài tập 2 của tuần trước, lớp làm bảng con.
	 2.Bài mới:
 a)Giới thiệu : Chép một đoạn trong bài “Tiếng võng kêu”
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
17 ph
10 ph
5ph
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép
Mục tiêu : Chép chính xác 2 khổ trong bài thơ “ Tiếng võng kêu”
- Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng.
-Hướng dẫn hs nhận xét bài chính tả.
+ Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào ?
-Y/C hs tìm từ khó.
-Hướng dẫn viết bài vào vở.
-Gv đọc bài
-Chấm chữa bài. (5 – 7 bài)
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu : Chọn chữ thích hợp ghi vào chỗ trống để phân biệt l/n.
Bài tập 2: Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống
a)- Đính bài tâp lên bảng.
-GV gợi ý.
-GV nhận xét chốt lại :
+ lấp lánh, nặng nề,lanh lợi, nóng nảy
b) Thực hiện tương tự bài a
c) Đính bài tập
- Chữa bài
3. Củng cố 
- Cho hs viết lại các từ ngữ đã viết sai vào bảng con.
-Nhận xét tiết học 
-Lớp theo dõi.
-3 học sinh đọc lại .
- Viết hoa lùi vào 2 ô
+ kẽo kẹt, phơ phất, giấc mơ,lặn lội,...
-Đọc, phân tích từ khó
-Viết bảng con.
-Hs chép bài.
-Hs soát lỗi.
-Hs đọc yêu cầu.
-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT
- Vài HS đọc lại kết quả
- 2 nhóm HS lên bảng thi đua làm
- HS đọc kết quả đúng
+ thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh
MÔN : TẬP LÀM VĂN
BÀI 14 : QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT NHẮN TIN
I. MỤC TIÊU :
 - Biết quan sát tranh trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh ( BT1)
 - Viết được một mẩu nhắn tin gọn đủ ý. ( BT2 )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Tranh minh hoạ BT1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1.Kiểm bài cũ : (4 phút)
 - Cho 3 hs lên kể ngắn về gia đình mình.
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài : “Quan sát tranh trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin”: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
15 ph
10 ph
*Hoạt động 1: HD làm bài tập 1.
Mục tiêu: HS biết quan sát tranh trả lời câu hỏi.
Bài tập 1 : Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
-Nhận xét chốt ý 
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm BT2.
Mục tiêu : Viết được một vài câu nhắn tin.
-GV gợi ý.
- Nhận xét
-Chấm chữa bài.
3.Củng cố 
Cho hs đọc lại tin nhắn vừa viết ở BT2
Nhận xét , Dặn dò
-Hs đọc Y/C.
-Trao đổi nhóm đôi, trả lời câu hỏi. 
- Từng nhóm lên trình bày trước lớp
+ Bạn nhỏ đang bón bột cho búp bê
+ Mắt bạn nhỏ nhìn búp bê âu yếm.
+ Tóc bạn cột hai bím có thắt nơ thật là đẹp.
Bạn mặc bộ áo quần màu xanh trông thật xinh xắn.
- Vài HS đọc lại
-Hs đọc yêu cầu. 
-Hs viết vào VBT
-Hs đọc bài
 Bố, mẹ
Bà đến nhà chơi nhưng không có bố ở nhà. Bà đưa con đi dự sinh nhật chị Lan con cô Đào. Chiều bà sẽ đưa con về. 
 Con
 Bảo Yến

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN_ 14.doc