Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Tuần 7 - Bài 7: Thầy cô của em - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hà

docx 22 trang Người đăng Thương Khởi Ngày đăng 19/04/2025 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Tuần 7 - Bài 7: Thầy cô của em - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
 CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
 BÀI 7: THẦY CÔ CỦA EM
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CÔ GIÁO LỚP EM
 (2 tiết)
 Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, năng lực
 - Nhận biết nội dung chủ điểm.
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Đọc đúng bài thơ Cô giáo lớp em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh 
 hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ 
 đọc 60 – 70 tiếng/ phút.
 ▪ Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Cô giáo lớp em: 
 Bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với cô giáo của mình.
 ▪ Biết cách sử dụng một số từ ngữ thể hiện tình cảm.
 ▪ Nhận biết các từ ngữ chỉ hoạt động
 ▪ Biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì?.
 + Năng lực văn học:
 ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài 
 thơ.
 ▪ Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, thể hiện tình cảm với thầy 
 cô giáo.
 2. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Học liệu
 - Ti vi 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM 15’
 1.HĐ mở đầu
 - GV đặt CH gợi dẫn: Các em biết - HS lắng nghe, trả lời CH.
 những bài hát nào về thầy cô?
 - GV tổ chức cho cả lớp hát một bài hát - Cả lớp hát một bài hát về thầy cô.
 về thầy cô.
 - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - 1 HS đọc to YC của BT 2.
 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, - HS làm việc cá nhân, hoàn thành 
 hoàn thành BT. BT.
 - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước 
 trước lớp. lớp.
 - GV nhận xét, dẫn dắt: Trong bài đầu - HS lắng nghe.
 tiên của chủ điểm mới, chúng ta sẽ 
 cùng nhau tìm hiểu xem cô giáo trong 
 bài Cô giáo lớp em đã dạy các bạn nhỏ 
 điều gì nhé.
 1. Giới thiệu bài đọc 1 2’
 - GV giới thiệu bài học: Bài thơ Cô 
 giáo lớp em không chỉ nói về những 
 điều cô giáo đã dạy các bạn nhỏ mà 
 còn cho các em hiểu được những suy - HS lắng nghe.
 nghĩ, tình cảm của các bạn nhỏ đối với 
 cô giáo của mình.
 2. HĐ hình thành kiến thức
 HĐ 1: Đọc thành tiếng
 - GV đọc mẫu bài Cô giáo lớp em. 20’ - HS đọc thầm theo.
 - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ 
ngữ: ghé, ngắm. - HS luyện đọc:
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của 
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc bài thơ.
nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát 
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế 
đọc của HS. + HS đọc theo nhóm 3.
+ Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc 
theo nhóm 3. + HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cả 
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn 
đọc hay nhất. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
 TIẾT 2 15’
 HĐ 2: Đọc hiểu - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
- GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc 
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời 
truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ theo nhóm đôi.
trả lời theo nhóm đôi. - Một số HS trả lời CH theo hình 
- GV mời một số HS trả lời CH theo thức phỏng vấn:
hình thức phỏng vấn. + Câu 1:
 ▪ HS 1: Tìm khổ thơ ứng với 
 mỗi ý...
 ▪ HS 2:
 a) Cô giáo tươi cười đón học 
 sinh – 1) Khổ thơ 1.
 b) Chúng em yêu quý cô giáo 
 – 3) Khổ thơ 3.
 c) Cô giáo dạy chúng em tập 
 viết – 2) Khổ thơ 2.
 + Câu 2: ▪ HS 2: Tìm những hình ảnh 
 đẹp trong khổ thơ 1 và khổ 
 thơ 2.
 ▪ HS 1: Cô mỉm cười thật tươi, 
 Gió đưa thoảng hương nhài, 
 Nắng ghé vào cửa lớp / Xem 
 chúng em học bài.
 + Câu 3:
 ▪ HS 1: Trong khổ thơ 3:
 a) Từ ấm cho bạn cảm nhận 
 lời giảng của cô giáo thế nào?
 b) Các từ ngữ yêu thương, 
 ngắm mãi nói lên tình cảm 
 của học sinh đối với cô giáo 
 như thế nào?
 ▪ HS 2: Trong khổ thơ 3
 a) Từ ấm cho mình cảm nhận 
 lời giảng của cô giáo rất gần 
 gũi, thân thiện, giảng giải cho 
 các bạn tận tình, giọng của cô 
 trầm và tạo cảm giác thoải 
 mái, tin cậy.
 b) Các từ ngữ yêu thương, 
 ngắm mãi nói lên tình cảm 
 của các bạn học sinh với cô 
 giáo: nhiều tình cảm, quý 
 mến, yêu thích, muốn nhìn 
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. 13’ ngắm cô.
3. HĐ 3: Luyện tập, thực hành - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp 
- GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC án.
của 2 BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả 
 trước lớp.
 - GV nhận xét, chốt đáp án: - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 
 + BT 1: Dựa vào bài thơ, hãy xếp các BT. Cả lớp đọc thầm theo.
 từ ngữ sau vào nhóm phù hợp: - HS làm bài vào VBT.
 Đáp án: - Một số HS trình bày kết quả trước 
 a) Từ ngữ chỉ hoạt động của cô giáo: lớp.
 dạy, mỉm cười, giảng. - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT.
 b) Từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh: 
 chào, đáp, thấy, học, viết, ngắm.
 + BT 2: Mỗi bộ phận câu in đậm dưới 
 đây trả lời cho câu hỏi nào?
 a) Các bạn học sinh chào cô giáo.
 b) Cô mỉm cười thật tươi.
 c) Cô dạy em tập viết.
 d) Học sinh học bài.
 Đáp án:
 a) Bộ phận in đậm chào cô giáo trả lời 
 cho câu hỏi Làm gì?.
 b) Bộ phận in đậm cô trả lời cho câu 
 hỏi Ai?.
 c) Bộ phận in đậm dạy em tập viết trả 
 lời cho câu hỏi Làm gì?.
 d) Bộ phận in đậm học bài trả lời cho 5’
 câu hỏi Làm gì?.
 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn dò,cho HS liên hệ thực tế
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ......................................................................................................................
 ......................................................................................................................... BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
 (2 tiết)
 Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, năng lực
 - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ 2, 3 bài thơ Cô giáo lớp em. Qua 
 bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết 
 hoa, lùi vào 3 ô.
 ▪ Làm đúng BT điền chữ ch / tr, vần iên / iêng.
 ▪ Biết viết các chữ cái E, Ê viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng 
 Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng 
 quy định.
 + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các 
 BT chính tả.
 2. Phẩm chất
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Học liệu
 - Ti vi
 Đối với giáo viên
 a. - Học liệu
 b. - Ti vi
- Mẫu chữ cái E, Ê viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng 
dụng trên dòng kẻ ô li.
 b. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở Luyện viết 2, tập một.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1: CHÍNH TẢ
1.HĐ mở đầu 3’
1. Giới thiệu nêu bài
- GV MĐYC của bài học.
 Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác - HS lắng nghe.
khổ thơ 2, 3 bài thơ Cô giáo lớp em. 
Qua bài chính tả, củng cố cách trình 
bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng 
thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
2. HĐ hình thành kiến thức 20’
 HĐ 1: Nghe – viết
- GV đọc mẫu 1 khổ thơ 2, 3 bài Cô - HS đọc thầm theo.
giáo lớp em. - 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu cầu cả 
- GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu lớp đọc thầm theo.
cầu cả lớp đọc thầm theo. - HS quan sát, lắng nghe.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và 
hình thức của 2 khổ 2, 3 bài thơ:
+ Về nội dung: Khổ thơ 2, 3 của bài thơ 
tả cảnh cô giáo giảng bài cho các bạn 
và sự yêu mến của các bạn dành cho cô 
giáo.
+ Về hình thức: 2 khổ thơ, mỗi khổ có 
4 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu 
mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính 
từ lề vở.
2.2. Đọc cho HS viết: - HS viết vào vở Luyện viết 2.
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho 
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng 
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV 
theo dõi, uốn nắn HS. - HS soát lại.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát 
lại. - HS tự chữa lỗi.
2.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch 
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe.
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS 
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận 
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, 
cách trình bày.
3. HĐ luyện tâp, thực hành 
 HĐ 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp 10’
với ô trống (BT 2)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT. - 1 HS đọc YC của BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, 
viết 2, tập một. tập một.
- GV viết nội dung BT lên bảng, mời 2 - 2 HS lên bảng làm BT.
HS lên bảng làm BT.
- GV chữa bài: - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT.
a) Chữ ch hay tr?
 Hôm nay trời nắng chang chang
 Mèo con đi học chẳng mang thứ gì
 Chỉ mang một cái bút chì
 Và mang một mẩu bánh mì con con.
 Phan Thị Vàng Anh
b) Vần iên hay iêng?
Chẳng nhìn thấy ve đâu
Chỉ râm ran tiếng hát
Dàn đồng ca mùa hạ
Diễn ra trong lá suốt ngày
Mặt đất tràn tiếng nhạc
Dậy nghe nào, mầm cây.
 Nguyễn Minh Nguyên
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm 2’
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò,cho HS liên hệ thực tế TIẾT 2: TẬP VIẾT
1.HĐ mở đầu 2’ - HS nghe
- GVnêu mục tiêu: Biết viết các chữ 
cái E, Ê viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết 
viết cụm từ ứng dụng Em yêu thầy cô 
của em cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều 
nét và nối chữ đúng quy định.
2. HĐ hình thành kiến thức 10’
 Tập viết chữ hoa E, Ê
a, Quan sát mẫu chữ hoa E, Ê - HS nghe GV hướng dẫn, quan sát 
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận và nhận xét mẫu chữ E, Ê.
xét mẫu chữ E, Ê:
+ Độ cao: 5 li.
+ Độ rộng: 3,5 li.
+ Là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét 
cong dưới và 2 nét cong trái nối liền 
nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa 
thân chữ.
+ Quy trình viết:
Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ 
ngang 6 và đường kẻ dọc 3, viết nét 
cong dưới rồi chuyển hướng viết 2 nét 
cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ 
và vòng xoắn nhỏ ở thân chữ, phân 
cuối nét cong trái thứ 2 lượn trên 
đường kẻ 3, lượn xuống dừng bút ở 
đường kẻ 2.
+ Đối với chữ Ê: viết như chữ E và - HS quan sát, lắng nghe.
thêm dấu mũ trên đầu.
- GV viết các chữ E, Ê lên bảng, vừa - HS đọc cụm từ ứng dụng.
viết vừa nhắc lại cách viết.
b,Quan sát cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe. - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Em 
 yêu thầy cô của em.
 - GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình - HS quan sát và nhận xét độ cao 
 cảm của học sinh đối với thầy cô giáo. của các chữ cái.
 - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận 
 xét độ cao của các chữ cái:
 ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: E, 
 h, y.
 ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t.
 ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 
 li: m, ê, u, â, c, ô , u, a, e.
 3. HĐ luyện tâp, thực hành 20’
 Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS viết các chữ E, Ê cỡ vừa và cỡ 
 - GV yêu cầu HS viết các chữ E, Ê cỡ nhỏ vào vở.
 vừa và cỡ nhỏ vào vở. - HS viết cụm từ ứng dụng Em yêu 
 - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng thầy cô của em cỡ nhỏ vào vở.
 Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ vào vở.
 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm 2’
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn dò,cho HS liên hệ thực tế
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................
 ....................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_khoi_2_sach_canh_dieu_tuan_7_bai_7_thay_c.docx