TUẦN 6 - MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP - 2 CHỦ ĐIỂM 2: EM ĐI HỌC BÀI 6: EM YÊU TRƯỜNG EM CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: SÂN TRƯỜNG EM (2 tiết) Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài: cảm xúc của bạn học sinh khi sắp đến ngày tựu trường. ▪ Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai làm gì?. + Năng lực văn học: ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. ▪ Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Ti vi - Học liệu 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM 15’ Hoạt động mở đầu Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 dung 2 BT trong SGK. BT trong SGK. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi giải - HS chơi trò chơi giải ô chữ. ô chữ. - GV nhận xét, chốt đáp án: - Một số HS trình bày trước lớp. Cả + BT 1: lớp lắng nghe, nhận xét. 3) Viết 4) Trường học - HS lắng nghe. 7) Chào cờ 8) Khai giảng 9) Cô giáo + BT 2: Mái trường. BÀI ĐỌC 1: SÂN TRƯỜNG EM 1.Hoạt động mở đầu 3’ - GV giới thiệu bài: Ở những bài học - HS lắng nghe. trước, chúng ta đã học bài thơ Cái trống trường em nói về tình cảm của cái trống đối với các bạn HS, trong đó có sự vui mừng khi gặp lại các bạn HS vào ngày tựu trường. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cảm xúc của bạn HS khi đến ngày tựu trường nhé. 2. Hoạt động hình thành kiến thức 17’ a, Đọc thành tiếng - HS đọc thầm theo. và toàn bộ văn bản. - HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu - GV đọc mẫu toàn bài đọc. để cả lớp luyện đọc theo. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. cả lớp hiểu 2 từ: tựu trường, xao xuyến. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: tựu trường, - HS luyện đọc theo nhóm 4. xao xuyến. - Các nhóm đọc bài trước lớp. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS nhóm khác nhận xét, góp ý 4 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). cách đọc của bạn. - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS lắng nghe. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. 17’ TIẾT 2 - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận b, Đọc hiểu nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn: bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các + Câu 1: CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH ▪ HS 1: Những chi tiết nào tả bằng trò chơi phỏng vấn. sân trường, lớp học vắng lặng - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng trong những ngày hè? cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi ▪ HS 2: chiếc bảng đen mơ về nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện phấn trắng, chỉ có tiếng lá cây nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn thì thầm cùng bóng nắng. đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau + Câu 2: đó đổi vai. ▪ HS 1: Bạn HS tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác như thế nào trong ngày tựu trường? ▪ HS 2: Bạn HS tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác trong ngày tựu trường: lại ngập tràn những niềm vui xao xuyến. + Câu 3: ▪ HS 1: Những ai, những gì đang mời gọi, mong chờ bạn HS bước vào năm học mới? ▪ HS 2: Tiếng trống trường, thầy cô đang mời gọi, mong chờ bạn HS bước vào năm học mới. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe. 3. HĐ Luyện tập, thực hành 15’ - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. vào VBT. - GV chốt đáp án: + BT 1: Tìm bộ phận câu trả lời cho - HS lên bảng báo cáo kết quả. câu hỏi Ai? và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì? trong câu chuyện - HS lắng nghe, sửa bài. “Chúng em học bài mới.”. Trả lời: ▪ Ai?: Chúng em. ▪ Làm gì?: học bài mới. + BT 2: Đặt một câu nói về hoạt động của em trên sân trường trong ngày tựu trường. Trả lời: Ngày tựu trường, em đến nhận lớp, gặp bạn bè, thầy cô. 4. HĐ vận dụng trải nghiệm 3’ - Nhận xét giờ học - Liên hệ thực tế IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ: NGÔI TRƯỜNG MỚI TẬP VIẾT: CHỮ HOA D (2 tiết) Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài văn Ngôi trường mới. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài văn: chữ đầu mỗi câu viết hoa. Chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô. ▪Làm đúng BT điền s / x, dấu hỏi / dấu ngã. ▪Biết viết chữ cái Đ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Học liệu - Ti vi - Phần mềm hướng dẫn viết chữ Đ. - Mẫu chữ cái Đ viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1: CHÍNH TẢ 1.HĐ mở đầu 2’ Giới thiệu bài - GV nêu MĐYC của bài học. 2. HĐ hình thành kiến thức 20’ - HS lắng nghe. Nghe – viết a, GV đọc mẫu 1 lần bài văn. - HS đọc thầm theo. - GV yêu cầu 1 HS đọc bài văn, cả lớp - 1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc thầm đọc thầm theo. theo. - GV nói về nội dung và hình thức của - HS lắng nghe. bài văn: + Về nội dung: Bài văn nói về tình cảm của tác giả đối với mái trường và những hình ảnh thân thương như cô giáo, bạn nhỏ, chiếc thước kẻ, chiếc bút chì,... + Về hình thức: Đoạn văn gồm 5 câu. Trong đó có 3 câu cảm thán kết thúc bằng dấu chấm than. b,Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại bài lần cuối. lại. C,Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi. chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ luyện tâp, thực hành 10’ a,Chọn chữ s hoặc x, chọn dấu hỏi - HS lắng nghe. hoặc dấu ngã (BT 2) - GV mời 1 HS đọc YC của BT. - 1 HS đọc YC của BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, viết 2, tập một. tập một. - GV mời 2 HS lên bảng làm BT. - 2 HS lên bảng làm BT. - GV chữa bài: - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT. a) Em chọn chữ (s hoặc x) phù hợp với ô trống. Giúp bạn Sơn tìm đường đến trường, biết rằng đường đến trường được đánh dấu bằng các tiếng có chữ s. + GV hướng dẫn HS: BT a gồm 2 lệnh: 1. Chọn chữ phù hợp với ô trống. 2. Chọn các từ có chữ s để tìm đường đến trường cho bạn Sơn: ▪Xôi lạc, cây xanh, hoa sen, bò sữa, máy xay, quyển sách. ▪Đường đến trường cho bạn Sơn: quyển sách hoa sen bò sữa. b) Em chọn dấu thanh (dấu hỏi hoặc dấu ngã) phù hợp với chữ in đậm. Giúp bạn Thủy tìm đường đến trường, biết rằng đường đên trường được đánh dấu bằng các tiếng có dấu hỏi: + GV hướng dẫn HS: BT b gồm 2 câu lệnh: 1. chọn dấu thanh phù hợp với chữ in đậm. 2. Giúp bạn Thủy tìm đường đến trường. ▪thước kẻ, vẽ, thỏ, vỗ tay, nhãn, bưởi. ▪Đường đến trường của bạn Thủy: thước kẻ, thỏ, bưởi. 2’ 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Nhận xét giờ học - Liên hệ thực tế TIẾT 2: TẬP VIẾT 2’ - HS quan sát và nhận xét chữ mẫu 1.HĐ mở đầu Đ. Giới thiệu bài 10’ 2. HĐ hình thành kiến thức - HS quan sát, lắng nghe. a, Quan sát mẫu chữ hoa Đ - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Đ: + Chữ Đ hoa cao 5 li (6 ĐKN), đặc điểm viết 2 nét. + Cấu tạo: ▪Nét 1: tương tự như khi viết chữ hoa D. ▪Nét 2: thẳng ngang ngắn. + Cách viết: ▪Nét 1: Viết liền một nét để tạo thành chữ hoa D. Đặt bút trên ĐKN 6. Viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc. Sau đó chuyển hướng viết tiếp nét cong phải tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút trên ĐKN 5. Chú ý phần cuối nét cong rộng vừa phải, cân đối với chân chữ. ▪Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống ĐKN 3 (gần ở thân chữ) viết nét thẳng ngang ngắn. Nét viết trùng đường kẻ để thành chữ hoa Đ. - GV viết chữ Đ lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS đọc câu ứng dụng. b, Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: - HS lắng nghe. Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng là một trong 5 điều Bác Hồ dạy các em HS, phải biết đoàn kết trong một tập - HS quan sát và nhận xét độ cao của thể và giữ được kỷ luật. các chữ cái. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: Đ, k, l. ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t. ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: o, - HS quan sát, lắng nghe. a, n, ê, ô, u, â. - GV viết mẫu chữ Đoàn trên phông kẻ 20’ ô li (tiếp theo chữ mẫu). - HS viết chữ Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ 3. HĐ luyện tâp, thực hành vào vở. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết - GV yêu cầu HS viết chữ Đ cỡ vừa và tốt, kỉ luật tốt. cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt. 2’ - GV chấm , nhận xét - HS thực hiện 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Nhận xét giờ học - Về nhà luyên. Viết chữ cho đẹp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................... ...................................... BÀI ĐỌC 2: CHẬU HOA (2 tiết) Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). ▪ Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện là lời nhắc nhở con người phải biết quan tâm, yêu thương vạn vật, đồng thời biết nhận ra lỗi lầm của mình. ▪ Nhận biết được lời xin lỗi và biết cách nói lời xin lỗi. + Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện (VD: thầy giáo không trách phạt các bạn mà chỉ để cho các bạn nhận ra hậu quả mình đã gây ra; các bạn đã nhận ra lỗi lầm của mình và sửa sai). 2. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, làm những điều có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Học liệu - Ti vi 2. Đối với học sinh
Tài liệu đính kèm: