Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Tuần 6 - Bài 6: Em yêu trường em - Năm học 2021-2022

docx 25 trang Người đăng Thương Khởi Ngày đăng 21/04/2025 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Tuần 6 - Bài 6: Em yêu trường em - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: / / 
Ngày dạy: / / 
 CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
 BÀI 6: EM YÊU TRƯỜNG EM
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: SÂN TRƯỜNG EM
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết nội dung chủ điểm.
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, 
 thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng 
 theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc 
 thầm nhanh hơn lớp 1.
 ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý 
 nghĩa của bài: cảm xúc của bạn học sinh khi sắp đến ngày tựu trường.
 ▪ Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai làm gì?.
 + Năng lực văn học:
 ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 ▪ Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
 2. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội 
dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm 
thế hứng thú cho HS và từng bước làm 
quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 
dung 2 BT trong SGK. BT trong SGK.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi giải - HS chơi trò chơi giải ô chữ.
ô chữ.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - Một số HS trình bày trước lớp. Cả 
+ BT 1: lớp lắng nghe, nhận xét.
3) Viết
4) Trường học - HS lắng nghe.
7) Chào cờ
8) Khai giảng
9) Cô giáo
+ BT 2: Mái trường.
BÀI ĐỌC 1: SÂN TRƯỜNG EM
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài: Ở những bài học 
trước, chúng ta đã học bài thơ Cái - HS lắng nghe.
trống trường em nói về tình cảm của 
cái trống đối với các bạn HS, trong đó 
có sự vui mừng khi gặp lại các bạn HS 
vào ngày tựu trường. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về 
cảm xúc của bạn HS khi đến ngày tựu 
trường nhé.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn 
và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành: - HS đọc thầm theo.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. - HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu 
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ để cả lớp luyện đọc theo.
làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để cả 
 lớp hiểu 2 từ: tựu trường, xao xuyến.
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ 
ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: tựu trường, - HS luyện đọc theo nhóm 4.
xao xuyến. - Các nhóm đọc bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách 
4 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). đọc của bạn.
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS lắng nghe.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp 
ý cách đọc của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS 
đọc tiến bộ.
3. HĐ 2: Đọc hiểu - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm 
Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời 
Cách tiến hành: CH bằng trò chơi phỏng vấn:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm + Câu 1:
bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các ▪ HS 1: Những chi tiết nào tả sân 
CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH trường, lớp học vắng lặng trong 
bằng trò chơi phỏng vấn. những ngày hè?
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng ▪ HS 2: chiếc bảng đen mơ về 
cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi phấn trắng, chỉ có tiếng lá cây 
nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện thì thầm cùng bóng nắng.
nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn + Câu 2:
đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau ▪ HS 1: Bạn HS tưởng tượng sân đó đổi vai. trường sẽ đổi khác như thế nào 
 trong ngày tựu trường?
 ▪ HS 2: Bạn HS tưởng tượng sân 
 trường sẽ đổi khác trong ngày 
 tựu trường: lại ngập tràn những 
 niềm vui xao xuyến.
 + Câu 3:
 ▪ HS 1: Những ai, những gì đang 
 mời gọi, mong chờ bạn HS bước 
 vào năm học mới?
 ▪ HS 2: Tiếng trống trường, thầy 
 cô đang mời gọi, mong chờ bạn 
 HS bước vào năm học mới.
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT 
thức tiếng Việt, văn học trong văn bản. vào VBT.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS lên bảng báo cáo kết quả.
nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV 
theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - HS lắng nghe, sửa bài.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 
2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả.
- GV chốt đáp án:
+ BT 1: Tìm bộ phận câu trả lời cho 
câu hỏi Ai? và bộ phận câu trả lời cho 
câu hỏi Làm gì? trong câu chuyện 
“Chúng em học bài mới.”.
Trả lời:
 ▪ Ai?: Chúng em. ▪ Làm gì?: học bài mới.
+ BT 2: Đặt một câu nói về hoạt động 
của em trên sân trường trong ngày tựu 
trường.
Trả lời: Ngày tựu trường, em đến nhận 
lớp, gặp bạn bè, thầy cô. Ngày soạn: / / 
Ngày dạy: / / 
 CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
 BÀI 6: EM YÊU TRƯỜNG EM
 BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài văn Ngôi trường mới. Qua bài 
 chính tả, củng cố cách trình bày bài văn: chữ đầu mỗi câu viết hoa. Chữ 
 đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô.
 ▪ Làm đúng BT điền s / x, dấu hỏi / dấu ngã.
 ▪ Biết viết chữ cái Đ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng 
 Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ 
 đúng quy định.
 2. Phẩm chất
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 - Phần mềm hướng dẫn viết chữ Đ.
 - Mẫu chữ cái Đ viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu 
 ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở Luyện viết 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
2. HĐ 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại 
chính xác bài văn Ngôi trường mới. 
Qua bài chính tả, củng cố cách trình 
bày bài văn: chữ đầu mỗi câu viết hoa. 
Chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô.
Cách tiến hành:
2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, 
cô) đọc, viết lại bài văn Ngôi trường - HS đọc thầm theo.
mới. - 1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc thầm 
- GV đọc mẫu 1 lần bài văn. theo.
- GV yêu cầu 1 HS đọc bài văn, cả lớp - HS lắng nghe.
đọc thầm theo.
- GV nói về nội dung và hình thức của 
bài văn:
+ Về nội dung: Bài văn nói về tình 
cảm của tác giả đối với mái trường và 
những hình ảnh thân thương như cô 
giáo, bạn nhỏ, chiếc thước kẻ, chiếc 
bút chì,...
+ Về hình thức: Đoạn văn gồm 5 câu. 
Trong đó có 3 câu cảm thán kết thúc - HS nghe – viết.
bằng dấu chấm than.
2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS soát lại bài lần cuối.
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng 
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). 
GV theo dõi, uốn nắn HS. - HS tự chữa lỗi.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát 
lại. - HS lắng nghe.
2.3. Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch 
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút 
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - 1 HS đọc YC của BT.
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập 
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, một.
cách trình bày. - 2 HS lên bảng làm BT.
3. HĐ 2: Chọn chữ s hoặc x, chọn - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT.
dấu hỏi hoặc dấu ngã (BT 2)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở 
Luyện viết 2, tập một.
- GV mời 2 HS lên bảng làm BT.
- GV chữa bài:
a) Em chọn chữ (s hoặc x) phù hợp với 
ô trống. Giúp bạn Sơn tìm đường đến 
trường, biết rằng đường đến trường 
được đánh dấu bằng các tiếng có chữ 
s.
+ GV hướng dẫn HS: BT a gồm 2 
lệnh: 1. Chọn chữ phù hợp với ô trống. 
2. Chọn các từ có chữ s để tìm đường 
đến trường cho bạn Sơn:
 ▪ Xôi lạc, cây xanh, hoa sen, bò 
 sữa, máy xay, quyển sách.
 ▪ Đường đến trường cho bạn Sơn: quyển sách hoa sen bò sữa.
b) Em chọn dấu thanh (dấu hỏi hoặc 
dấu ngã) phù hợp với chữ in đậm. 
Giúp bạn Thủy tìm đường đến trường, 
biết rằng đường đên trường được đánh 
dấu bằng các tiếng có dấu hỏi:
+ GV hướng dẫn HS: BT b gồm 2 câu - HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Đ.
lệnh: 1. chọn dấu thanh phù hợp với 
chữ in đậm. 2. Giúp bạn Thủy tìm 
đường đến trường.
 ▪ thước kẻ, vẽ, thỏ, vỗ tay, nhãn, 
 bưởi.
 ▪ Đường đến trường của bạn 
 Thủy: thước kẻ, thỏ, bưởi.
4. HĐ 3: Tập viết chữ Đ hoa
4.1. Quan sát mẫu chữ hoa Đ
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận 
xét chữ mẫu Đ:
+ Chữ Đ hoa cao 5 li (6 ĐKN), đặc 
điểm viết 2 nét.
+ Cấu tạo:
 ▪ Nét 1: tương tự như khi viết chữ 
 hoa D.
 ▪ Nét 2: thẳng ngang ngắn.
+ Cách viết:
 ▪ Nét 1: Viết liền một nét để tạo 
 thành chữ hoa D. Đặt bút trên 
 ĐKN 6. Viết nét lượn hai đầu - HS quan sát, lắng nghe.
 theo chiều dọc. Sau đó chuyển 
 hướng viết tiếp nét cong phải 
 tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. - HS đọc câu ứng dụng.
 Phần cuối nét cong lượn hẳn vào - HS lắng nghe.
 trong, dừng bút trên ĐKN 5. Chú ý phần cuối nét cong rộng 
 vừa phải, cân đối với chân chữ.
 ▪ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét - HS quan sát và nhận xét độ cao của 
 1, lia bút xuống ĐKN 3 (gần ở các chữ cái.
 thân chữ) viết nét thẳng ngang 
 ngắn. Nét viết trùng đường kẻ 
 để thành chữ hoa Đ.
- GV viết chữ Đ lên trên bảng, vừa viết 
vừa nhắc lại cách viết. - HS quan sát, lắng nghe.
4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: - HS viết chữ Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ vào 
Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt. vở.
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết 
là một trong 5 điều Bác Hồ dạy các em tốt, kỉ luật tốt.
HS, phải biết đoàn kết trong một tập 
thể và giữ được kỷ luật.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận 
xét độ cao của các chữ cái:
 ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: Đ, 
 k, l.
 ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t.
 ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 
 li: o, a, n, ê, ô, u, â.
- GV viết mẫu chữ Đoàn trên phông kẻ 
ô li (tiếp theo chữ mẫu).
4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
- GV yêu cầu HS viết chữ Đ cỡ vừa và 
cỡ nhỏ vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng 
Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_6_bai_6_em_yeu.docx