Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Tuần 16 - Bài 16: Anh em thuận hòa - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hà

docx 25 trang Người đăng Thương Khởi Ngày đăng 19/04/2025 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Tuần 16 - Bài 16: Anh em thuận hòa - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ
 BÀI 16: ANH EM THUẬN HÒA
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: ĐỂ LẠI CHO EM
 (2 tiết)
 Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết nội dung chủ điểm.
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, 
 thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng 
 theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc 
 thầm nhanh hơn lớp 1.
 ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc 
 của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ nói về tình 
 cảm của người chị dành cho người em, để lại cho em những đồ dùng của 
 mình và mong em ngoan, đáng yêu, vượt qua những cơn ốm của tuổi nhỏ.
 ▪ Biết hỏi đáp về đặc điểm của một số sự vật: đôi dép, đôi tất, hai bàn tay.
 ▪ Tưởng tượng và nói lời chị âu yếm, dỗ em khi em ốm.
 + Năng lực văn học:
 ▪ Nhận diện được bài thơ.
 ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 1 2. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương với anh chị em trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Học liệu
 - Ti vi
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút)
 - GV chiếu các bức tranh ở BT 1 lên HS quan sát, đặt tên cho các bức 
 bảng, YC HS quan sát bức tranh thể tranh.
 hiện tình cảm anh, chị, em như thế nào, 
 đặt tên cho bức tranh đó.
 - 1 HS đọc to YC của BT 2. Cả lớp đọc 
 - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. thầm theo.
 - GV tổ chức cho HS giới thiệu tranh, - HS giới thiệu tranh, ảnh về anh chị 
 ảnh về anh chị em trong gia đình. em trong gia đình.
 - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe.
 BÀI ĐỌC 1: ĐỂ LẠI CHO EM
 1.HĐ mở đầu(5’)
 2 Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài học: Hôm nay - HS lắng nghe.
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ Để 
lại cho em để hiểu về tình cảm của 
người chị dành cho em mình như thế 
nào.
 2. HĐ hình thành kiến thức
 HĐ 1: Đọc thành tiếng(20’)
- GV đọc mẫu bài thơ Để lại cho em.
 - HS đọc thầm theo.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
 - HS luyện đọc.
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 5 HS đọc 
nối tiếp các đoạn của bài thơ. GV phát 
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế 
đọc của HS.
+ Đọc theo nhóm: GV yêu cầu HS đọc 
theo nhóm.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn 
đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
3. HĐ 2: Đọc hiểu(15’)
- GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài 
 - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ 
thơ, suy nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi.
 trả lời CH theo nhóm đôi.
- GV mời một số HS trả lời CH theo 
hình thức phỏng vấn.
 3 - Một số HS trả lời CH theo hình thức 
 phỏng vấn. VD:
 + Câu 1:
 ▪ HS 1: Chị để lại những đồ vật gì 
 cho em bé dùng?
 ▪ HS 2: Chị để lại dép đỏ, mũ len, đôi 
 tất xinh xinh, áo cho em bé dùng.
 + Câu 2:
 ▪ HS 2: Chị còn để lại cho em bé điều 
 gì tốt đẹp?
 ▪ HS 1: Chị còn để lại cho em bé 
 những điều tốt đẹp: cái ngoan, tay 
 sạch sẽ thơm.
 + Câu 3:
 ▪ HS 1: Bạn đã làm được những việc 
 gì giúp em bé của bạn (hoặc các 
 bạn nhỏ ít tuổi hơn bạn)?
 ▪ HS 2: HS trả lời theo thực tế những 
 gì đã làm được.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
 - HS lắng nghe.
3. Luyện tập, thực hành(18’)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2 
phần Luyện tập.
- GV YC HS làm việc theo cặp, hoàn - 1 HS đọc YC của BT 1, 2 phần Luyện 
thành BT. tập.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - HS làm việc theo cặp, hoàn thành 
trước lớp. BT.
 4 - GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi - Một số HS trình bày kết quả trước 
HS: lớp.
+ BT 1: Dựa vào nội dung bài thơ, hỏi - HS lắng nghe.
đáp về đặc điểm của một số sự vật: đôi 
dép, đôi tất, hai bàn tay.
Đôi tất:
▪ Đôi tất chị để lại cho em như thế 
 nào?
▪ Đôi tất chị để lại cho em rất xinh.
Đôi dép:
▪ Đôi dép chị để lại cho em có màu 
 gì?
▪ Đôi dép chị để lại cho em có màu 
 đỏ.
Hai bàn tay:
▪ Hai bàn tay của chị như thế nào?
▪ Hai bàn tay của chị sạch sẽ, thơm 
 thơm.
+ BT 2: Đọc khổ thơ 3, tưởng tượng và 
nói lời chị âu yếm, dỗ em khi em ốm:
Chị đây rồi! Không sao, em sẽ nhanh 
khỏe lại thôi!
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm(2’)
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn dò,cho HS liên hệ thực tế
 5 - Viết vào vở BT
 - Tìm thành ngữ , tục ngữ nói về 
 tình cảm anh chị em
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
 BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
 (2 tiết)
 Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, năng lực
 - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Bé Hoa. Qua bài chính tả, 
 củng cố cách trình bày đoạn văn: Chữ cái đầu câu viết hoa. Chữ đầu tiên 
 của đoạn văn viết hoa, lùi vào 1 ô.
 ▪ Làm đúng BT chọn chữ l / n, chữ i / iê, ăc / ăt.
 ▪ Biết viết các chữ cái O viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng 
 Ong chăm chỉ tìm hoa lấy mật cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối 
 chữ đúng quy định.
 + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong 
 các BT chính tả.
 6 2. Phẩm chất
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
 - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, 
 lắng nghe tích cực.
 2. Phương tiện dạy học
 a. Đối với giáo viên
 - Học liệu
 - Ti vi
 - Bài thơ HS cần chép.
 - Phần mềm hướng dẫn viết chữ O.
 - Mẫu chữ cái O viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu 
 ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
 b. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở Luyện viết 2, tập một.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
 1.HĐ mở đầu(2’)
 Giới thiệu bài
 - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
 2. HĐ hình thành kiến thức(5’)
 HĐ 1: Nghe – viết
 - GV đọc mẫu bài Bé Hoa.
 - HS lắng nghe.
 7 - GV mời 1 HS đọc lại bài chính tả, yêu - 1 HS đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc 
cầu cả lớp đọc thầm theo. thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS lắng nghe.
hình thức của bài thơ:
+ Về nội dung: Bài chính tả nói về Hoa 
giờ đã trở thành chị vì mẹ có thêm em 
Nụ. Hoa rất yêu quý em.
+ Về hình thức: Bài chính tả có 7 câu.
 Đọc cho HS viết:(15’)
- GV đọc thong thả từng cụm từ cho 
 - HS nghe – viết.
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi cụm 
từ đọc 2 – 3 lần (không quá 3 lần). GV 
theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát 
 - HS soát lại.
lại.
2.3. Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi.
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút 
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS 
 - HS quan sát, lắng nghe.
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận 
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, 
cách trình bày.
 3. HĐ luyện tập, thực hành:(13’)
 8 HĐ 2: Chọn chữ l/n, i/iê, ăc/ăt - HS trả lời nhanh BT, viết đáp án vào 
Mục tiêu: Làm đúng BT chọn l/ n, i/ VBT.
iê, ăc/ ăt.
Cách tiến hành:
- GV chiếu các BT lên bảng, cho HS 
trả lời nhanh sau đó chốt đáp án. GV 
yêu cầu HS viết đáp án vào VBT.
+ BT 2:
a) Chữ l hay n
Chân đen mình trắng
Đứng nắng giữa đồng
Làm bạn nhà nông
Thích mò tôm cá.
 Con cò.
b) Chữ i hay iê?
 Cá gì đầu bẹp có râu
 Cả đời chìm dưới bùn sâu kiếm mồi?
c) Vần ăc hay ăt?
 Thường có mặt ở sân trường
 Cùng em năm tháng thân thương bạn 
 bè
 Nấp trong tán lá tiếng ve
 Sắc hoa đỏ rực gọi hè đến mau
 9 Cây phượng.
+ BT 3: Tìm các tiếng:
a) Bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như 
sau:
- Trái ngược với lạnh. Nóng.
- Không quen. Lạ.
b) Chứa vần in hoặc iên, có nghĩa như 
sau:
- Trái ngược với dữ. Hiền.
- Quả (thức ăn) đến độ ăn được. 
Chín.
c) Chứa vần ăc hoặc ăt, có nghĩa như 
sau:
- Trái ngược với (dao, kéo) lụt (cùn). 
 Sắc.
- Dùng dao hoặc kéo làm đứt một vật. 
 Cắt
 TIẾT 2
 Tập viết chữ hoa O
1. HĐ hình thành kiến thức(10’)
 - HS quan sát, lắng nghe.
Nêu Mục tiêu: Biết viết các chữ cái O 
viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm 
từ ứng dụng Ong chăm chỉ tìm hoa lấy 
mật cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét 
và nối chữ đúng quy định.
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_16_bai_16_anh_e.docx