Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Tuần 16 - Bài 16: Anh em thuận hòa - Năm học 2021-2022

docx 30 trang Người đăng Thương Khởi Ngày đăng 21/04/2025 Lượt xem 11Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Tuần 16 - Bài 16: Anh em thuận hòa - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: / / 
Ngày dạy: / / 
 CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ
 BÀI 16: ANH EM THUẬN HÒA
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: ĐỂ LẠI CHO EM
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết nội dung chủ điểm.
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự 
 học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, 
 vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ 
 hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 
 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
 ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về 
 công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài 
 thơ nói về tình cảm của người chị dành cho người em, để lại cho em 
 những đồ dùng của mình và mong em ngoan, đáng yêu, vượt qua 
 những cơn ốm của tuổi nhỏ.
 ▪ Biết hỏi đáp về đặc điểm của một số sự vật: đôi dép, đôi tất, hai bàn 
 tay.
 ▪ Tưởng tượng và nói lời chị âu yếm, dỗ em khi em ốm.
 1 + Năng lực văn học:
 ▪ Nhận diện được bài thơ.
 ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 2. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương với anh chị em trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo 
 luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút)
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được 
nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo 
tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
 2 Cách tiến hành: - HS quan sát, đặt tên cho các bức 
- GV chiếu các bức tranh ở BT 1 lên tranh.
bảng, YC HS quan sát bức tranh thể 
hiện tình cảm anh, chị, em như thế - 1 HS đọc to YC của BT 2. Cả lớp đọc 
nào, đặt tên cho bức tranh đó. thầm theo.
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - HS giới thiệu tranh, ảnh về anh chị 
- GV tổ chức cho HS giới thiệu tranh, em trong gia đình.
ảnh về anh chị em trong gia đình. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
BÀI ĐỌC 1: ĐỂ LẠI CHO EM
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh 
và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Hôm nay - HS lắng nghe.
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ Để 
lại cho em để hiểu về tình cảm của 
người chị dành cho em mình như thế 
nào.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn 
và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành: - HS đọc thầm theo.
- GV đọc mẫu bài thơ Để lại cho em. - HS luyện đọc.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
 3 + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 5 HS đọc 
nối tiếp các đoạn của bài thơ. GV 
phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn 
nắn tư thế đọc của HS.
+ Đọc theo nhóm: GV yêu cầu HS đọc 
theo nhóm.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn 
đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ 
ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài 
thơ. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
Cách tiến hành:
 - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy 
- GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
 nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài 
thơ, suy nghĩ trả lời CH theo nhóm 
đôi. - Một số HS trả lời CH theo hình thức 
 phỏng vấn. VD:
- GV mời một số HS trả lời CH theo 
hình thức phỏng vấn. + Câu 1:
 ▪ HS 1: Chị để lại những đồ vật 
 gì cho em bé dùng?
 ▪ HS 2: Chị để lại dép đỏ, mũ len, 
 đôi tất xinh xinh, áo cho em bé 
 dùng.
 4 + Câu 2:
 ▪ HS 2: Chị còn để lại cho em bé 
 điều gì tốt đẹp?
 ▪ HS 1: Chị còn để lại cho em bé 
 những điều tốt đẹp: cái ngoan, 
 tay sạch sẽ thơm.
 + Câu 3:
 ▪ HS 1: Bạn đã làm được những 
 việc gì giúp em bé của bạn 
 (hoặc các bạn nhỏ ít tuổi hơn 
 bạn)?
 ▪ HS 2: HS trả lời theo thực tế 
 những gì đã làm được.
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến 
thức tiếng Việt, văn học trong văn 
bản: Biết hỏi đáp về đặc điểm của 
một số sự vật: đôi dép, đôi tất, hai 
bàn tay; tưởng tượng và nói được lời 
chị âu yếm, dỗ em khi em ốm.
Cách tiến hành:
 - 1 HS đọc YC của BT 1, 2 phần Luyện 
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2 tập.
phần Luyện tập. - HS làm việc theo cặp, hoàn thành 
- GV YC HS làm việc theo cặp, hoàn BT.
 5 thành BT. - Một số HS trình bày kết quả trước 
- GV mời một số HS trình bày kết quả lớp.
trước lớp. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, chốt đáp án, khen 
ngợi HS:
+ BT 1: Dựa vào nội dung bài thơ, 
hỏi đáp về đặc điểm của một số sự 
vật: đôi dép, đôi tất, hai bàn tay.
Đôi tất:
 ▪ Đôi tất chị để lại cho em như 
 thế nào?
 ▪ Đôi tất chị để lại cho em rất 
 xinh.
Đôi dép:
 ▪ Đôi dép chị để lại cho em có 
 màu gì?
 ▪ Đôi dép chị để lại cho em có 
 màu đỏ.
Hai bàn tay:
 ▪ Hai bàn tay của chị như thế 
 nào?
 ▪ Hai bàn tay của chị sạch sẽ, 
 thơm thơm.
+ BT 2: Đọc khổ thơ 3, tưởng tượng 
và nói lời chị âu yếm, dỗ em khi em 
ốm:
 6 Chị đây rồi! Không sao, em sẽ nhanh 
khỏe lại thôi!
 7 Ngày soạn: / / 
Ngày dạy: / / 
 CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ
 BÀI 16: ANH EM THUẬN HÒA
 BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn 
 bản.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Bé Hoa. Qua bài 
 chính tả, củng cố cách trình bày đoạn văn: Chữ cái đầu câu viết 
 hoa. Chữ đầu tiên của đoạn văn viết hoa, lùi vào 1 ô.
 ▪ Làm đúng BT chọn chữ l / n, chữ i / iê, ăc / ăt.
 ▪ Biết viết các chữ cái O viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ 
 ứng dụng Ong chăm chỉ tìm hoa lấy mật cỡ nhỏ, chữ viết đúng 
 mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
 + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ 
 trong các BT chính tả.
 2. Phẩm chất
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 1. Phương pháp dạy học
 8 - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn 
 đề, lắng nghe tích cực.
 2. Phương tiện dạy học
 a. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép.
 - Phần mềm hướng dẫn viết chữ O.
 - Mẫu chữ cái O viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết 
 câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
 b. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở Luyện viết 2, tập một.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh 
và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học.
 - HS lắng nghe.
2. HĐ 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết 
lại chính xác bài thơ Bé Hoa. Qua bài 
chính tả, củng cố cách trình bày đoạn 
văn: Chữ cái đầu câu viết hoa. Chữ 
đầu tiên của đoạn văn viết hoa, lùi 
 9 vào 1 ô.
Cách tiến hành:
2.1. GV nêu nhiệm vụ:
- GV đọc mẫu bài Bé Hoa. - HS lắng nghe.
- GV mời 1 HS đọc lại bài chính tả, 
 - 1 HS đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc 
yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.
 thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung 
 - HS lắng nghe.
và hình thức của bài thơ:
+ Về nội dung: Bài chính tả nói về 
Hoa giờ đã trở thành chị vì mẹ có 
thêm em Nụ. Hoa rất yêu quý em.
+ Về hình thức: Bài chính tả có 7 câu.
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng cụm từ cho 
 - HS nghe – viết.
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi cụm 
từ đọc 2 – 3 lần (không quá 3 lần). 
GV theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát 
lại. - HS soát lại.
2.3. Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi.
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng 
bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính 
tả).
 - HS quan sát, lắng nghe.
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS 
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, 
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_16_bai_16_anh_e.docx