Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 15: CON CÁI THẢO HIỀN CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: NẤU BỮA CƠM ĐẦU TIÊN (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ nói về bạn nhỏ chăm chỉ, đã nấu xong bữa cơm đầu tiên cho bố mẹ, tất cả đã đủ rồi mà lại thừa một vết nhọ lấm lem dễ thương trên mặt bạn. Bài thơ khen ngợi và khuyến khích các bạn nhỏ phụ giúp bố mẹ và biết nấu cơm cho gia đình. ▪ Nhận biết được kiểu câu Ai thế nào?, nhận biết được các tiếng bắt vần với nhau. + Năng lực văn học: ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 1 ▪ Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với bố mẹ; chăm chỉ, biết phụ giúp gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV chiếu các câu ca dao lên bảng, YC HS chọn từ cha, mẹ, con phù hợp - HS quan sát, đọc các câu ca dao. với ô trống trong mỗi câu ca dao. 2 - GV mời một số HS trả lời. - Một số HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS, chốt - HS lắng nghe. đáp án: (1) Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông. (2) Có vàng, vàng chẳng hay phô Có con, con nói trầm trồ mẹ nghe. (3) Ơn cha nặng lắm con ơi Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang. BÀI ĐỌC 1: NẤU BỮA CƠM ĐẦU TIÊN 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng học bài Nấu bữa - HS lắng nghe. cơm đầu tiên để xem bạn nhỏ đã chuẩn bị cho bữa cơm như thế nào. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Nấu bữa cơm đầu - HS đọc thầm theo. 3 tiên. - 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ làm - GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ mẫu để cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo - HS luyện đọc theo nhóm 3. nhóm 3 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - Các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp đọc của bạn. ý cách đọc của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận Cách tiến hành: nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các VD: CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH + Câu 1: bằng trò chơi phỏng vấn. ▪ HS 1: Bạn nhỏ trong bài thơ - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: làm việc gì? Từng cặp HS em hỏi – em đáp hoặc ▪ HS 2: Bạn nhỏ trong bài thơ mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại nấu bữa cơm đầu tiên. diện nhóm đóng vai phóng viên, + Câu 2: phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 ▪ HS 2: Mâm cơm được bạn nhỏ trả lời. Sau đó đổi vai. chuẩn bị như thế nào? Chọn ý đúng: 4 a) Chuẩn bị rất đầy đủ. b) Chỉ thiếu trái ớt phần bố. c) Có thêm một vết nhọ nồi trên má. ▪ HS 1: a). + Câu 3: ▪ HS 1: Bạn nghĩ bố mẹ sẽ nói gì khi thấy vết nhọ nồi trên má con? Chọn ý bạn thích: a) Con có vết nhọ trên má kìa! b) Ôi, con tôi đảm đang quá! c) Lần đầu nấu cơm vất vả quá! ▪ HS 2: HS chọn theo ý thích. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết được kiểu câu Ai thế nào?, nhận biết được các tiếng bắt vần với nhau. Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận vào VBT. nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - HS lắng nghe, sửa bài. 5 - GV chốt đáp án: + BT 1: Các câu dưới đây thuộc mẫu câu nào? a) Bạn nhỏ rất chăm chỉ. b) Bạn nhỏ lau từng chiếc bát. c) Má bạn nhỏ hồng ánh lửa Trả lời: Mẫu câu Ai thế nào?. + BT 2: Những tiếng trong khổ thơ cuối bắt vần với nhau: b) Tiếng rồi và tiếng nồi. 6 Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 15: CON CÁI THẢO HIỀN BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Mai con đi nhà trẻ. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. ▪ Làm đúng BT điền chữ r, d hoặc gi; chọn đúng dấu thanh phù hợp. ▪ Biết viết chữ cái N viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 7 - Phần mềm hướng dẫn viết chữ N. - Mẫu chữ cái N viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Mai con đi nhà trẻ. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại bài thơ Mai con đi 8 nhà trẻ. - GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS đọc thầm theo. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại bài thơ, cả lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV nói về nội dung và hình thức của bài văn: - HS lắng nghe. + Về nội dung: Bài thơ nói về tình cảm của người bố dành cho bạn nhỏ sắp đi nhà trẻ. + Về hình thức: Bài thơ gồm 2 khổ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 2.2. Đọc cho HS viết: - HS nghe – viết. - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại. lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi. chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - HS quan sát, lắng nghe. - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS 9 lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Hoàn thành BT điền r/ d/ gi và dấu hỏi/ dấu ngã Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ r, d hoặc gi; chọn đúng dấu thanh phù - HS đọc và hoàn thành BT vào VBT. hợp. Cách tiến hành: - Một số HS lên bảng làm bài. - GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và - Một số HS nhận xét bài làm của hoàn thành BT vào VBT. bạn, trình bày bài làm của mình. - GV mời một số HS lên bảng làm bài. - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. - GV mời một số HS nhận xét bài làm của bạn, trình bày bài làm của mình. - GV nhận xét, chốt đáp án: + BT 2: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp: a) Chữ r, d hay gi? Tuổi thơ tôi trôi qua êm đềm trong tiếng hát ru của bà, của mẹ, của các dì: “gió mùa thu, mẹ ru con ngủ...” b) Dấu hỏi hay dấu ngã? Mẹ bảo trăng như lưỡi liềm Ông rằng: trăng tựa con thuyền cong mui Bà nhìn: như hạt cau phơi 10
Tài liệu đính kèm: