Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 10: VUI ĐẾN TRƯỜNG CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BÀI HÁT TỚI TRƯỜNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH liên quan đến VB. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ khích lệ các bạn nhỏ đến trường, chăm ngoan, sạch đẹp, yêu thương bạn bè. ▪ Nhận biết các từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm. + Năng lực văn học: ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. ▪ Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, đối xử với các bạn hàng ngày. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng sự ham học, chăm ngoan, yêu thương bè bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát tranh, nêu nội dung phần Chia sẻ, nêu nội dung các bức tranh. tranh, cho biết các bạn nhỏ đang làm gì, vẻ mặt của các bạn như thế nào. - GV chốt: Các bạn nhỏ trong tranh - HS lắng nghe. cùng nhau đi học, đọc sách, ngồi trong lớp học bài và vẻ mặt của các bạn rất vui vẻ. - GV dẫn vào chủ điểm Vui đến - HS lắng nghe. trường. BÀI ĐỌC 1: BÀI HÁT TỚI TRƯỜNG 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài đọc: Bài học Bài hát tới trường hôm nay chúng ta học sẽ cho cổ vũ tinh thần học tập và yêu thương bạn bè của các em. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - HS đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài Bài hát tới trường. - HS luyện đọc: - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + 5 HS đọc nối tiếp nhau 5 đoạn của + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 5 HS đọc bài. nối tiếp nhau 5 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp bình chọn bạn đọc hay nhất. trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. đọc thầm theo. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ: Bài thơ khích lệ các bạn nhỏ đến trường, chăm ngoan, sạch đẹp, yêu thương bạn bè. - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm Cách tiến hành: các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đôi. truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ - Một số HS trả lời CH theo hình thức trả lời theo nhóm đôi. phỏng vấn: - GV mời một số HS trả lời CH theo + Câu 1: hình thức phỏng vấn. ▪ HS 1: Các bạn trong bài thơ cùng nhau đi đâu? ▪ HS 2: Các bạn trong bài thơ cùng nhau đi học. + Câu 2: ▪ HS 2: Các bạn hỏi nhau những gì trên đường? ▪ HS 1: Các bạn hỏi nhau trên đường: Thước kẻ bạn đâu? Cây bút bạn đâu? Lọ đầy mực viết chưa? Có đem không? Bài thơ hay để ở đâu?. + Câu 3: ▪ HS 1: Em hiểu hai câu thơ “Còn bài thơ hay? Ở ngay dưới mũ” như thế nào? Chọn ý đúng: a) Bạn nhỏ chép bài thơ vào mũ. b) Bạn nhỏ chép bài thơ, để dưới mũ. c) Bạn nhỏ thuộc lòng bài thơ trong đầu. ▪ HS 2: c) Bạn nhỏ thuộc lòng bài thơ trong đầu. - HS lắng nghe, nhận xét. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết các từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm. Cách tiến hành: - HS nghe, trả lời CH, viết vào vở đáp BT 1: án đúng. - GV nêu nhanh YC của BT 1, gọi HS trả lời, chốt đáp án, YC HS viết vào vở: a) Áo quần sạch sẽ. Từ in đậm sạch sẽ miêu tả đặc điểm của áo quần. b) Bầu trời trong xanh. Từ in đậm trong xanh miêu tả đặc điểm của bầu trời. - Một số HS trả lời CH. BT 2: - GV đọc CH của BT 2, mời một số - HS lắng nghe. HS trả lời. - GV hướng dẫn HS: Câu hỏi Là gì? sẽ cho câu trả lời là sự vật, hiện tượng, con người, định nghĩa, v... Câu hỏi Làm gì? sẽ cho câu trả lời là hành động. Chỉ có câu hỏi Thế nào? mới cho câu trả lời về tính chất, đặc điểm của sự vật, hiện tượng, cho câu trả lời - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. là các từ miêu tả. - GV chốt đáp án: Các từ miêu tả đặc điểm ở BT 1 trả lời cho câu hỏi Thế nào?. - 2 HS lên bảng hoàn thành BT. BT 3: - GV mời 2 HS lên bảng, 1 em xếp các từ ngữ vào nhóm từ chỉ sự vật, 1 em - Các HS còn lại làm BT vào vở. xếp các từ ngữ vào nhóm từ chỉ đặc điểm. - Một số HS nhận xét bài làm trên - GV yêu cầu các HS còn lại làm BT bảng của 2 bạn, nêu đáp án của mình. vào vở. - GV mời một số HS nhận xét bài làm - HS nghe và sửa bài theo GV. trên bảng của 2 bạn, nêu đáp án của mình. - GV nhận xét, chữa bài: + Từ ngữ chỉ sự vật: áo quần, gương mặt, bàn chân, bầu trời, bài thơ, bạn bè. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: hay, đông đủ, vội, đẹp, trong xanh, sạch sẽ. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 10: VUI ĐẾN TRƯỜNG BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 3 đoạn thơ đầu bài thơ Bài hát tới trường. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. ▪ Làm đúng BT điền chữ c / k, l / n, dấu hỏi / dấu ngã. ▪ Biết viết các chữ cái H viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Học tập tốt, lao động tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Phương tiện dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng lớp, slide viết đoạn thơ HS cần chép. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ H. - Mẫu chữ cái H viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 3 đoạn thơ đầu bài thơ Bài hát tới trường. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu 3 khổ thơ đầu bài Bài - HS đọc thầm theo. hát tới trường. - GV mời 1 HS đọc lại 3 khổ thơ, yêu - 1 HS đọc lại 3 khổ thơ, cả lớp đọc cầu cả lớp đọc thầm theo. thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội và hình thức của 3khổ đầu bài thơ: dung và hình thức của 3 khổ đầu bài + Về nội dung: 3 khổ thơ đầu nói về thơ. ngày mới bắt đầu, các bạn nhỏ đến trường, giữ gìn vệ sinh, hỏi chuyện nhau về đồ dùng học tập. + Về hình thức: 3 khổ thơ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 4 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại. lại. 2.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi. chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - HS quan sát, lắng nghe. - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp với ô trống (BT 2, 3) Cách tiến hành: - HS quan sát, đọc thầm YC của BT, - GV chiếu YC của BT 2, 3 lên bảng, hoàn thành BT. YC cả lớp đọc thầm, hoàn thành BT vào vở. - Một số HS lên bảng hoàn thành BT. - GV mời một số HS lên bảng hoàn thành BT 2, 3. - Một số HS nhận xét bài làm của các - GV mời một số HS nhận xét bài làm bạn trên bảng. của các bạn trên bảng. - HS lắng nghe, sửa bài. - GV nhận xét, chữa bài: + BT 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống: c hay k ▪ Có công mài sắt có ngày nên kim. ▪Kiến tha lâu cũng đầy tổ. + BT 3: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp với ô trống hoặc với tiếng in đậm, rồi giải câu đố: a) Chữ l hay n? Không phải bò, không phải trâu Uống nước ao sâu, lên cày ruộng cạn. Là cái bút máy. b) Dấu hỏi hay dấu ngã? Thân hình chữ nhật Chữ nghĩa đầy mình Ai muốn giỏi nhanh Đọc tôi cho kĩ. Là quyển sách. 4. HĐ 3: Tập viết chữ hoa H Mục tiêu: Biết viết các chữ cái H viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Học tập tốt, lao động tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: - HS quan sát và nhận xét mẫu chữ H. 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa H - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu chữ H: + Độ cao 5 li, độ rộng 5 li. Cỡ nhỏ cao - HS quan sát, lắng nghe. 2,5 li, rộng 2,5 li, gồm 3 nét. - GV hướng dẫn HS cách viết chữ hoa H: ▪ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái, dừng ở đường kẻ 6. ▪ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút và hơi lượn xuống viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Đoạn cuối của nét này lượn lên viết nét móc phải, dừng bút ở đường kẻ 2. ▪ Nét 3: Lia bút lên trên vào giữa chữ và viết nét sổ thẳng đứng (nét sổ thẳng chia đôi chữ viết hoa H thành hai phần bằng - HS lắng nghe. nhau). 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe. - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Học tập tốt, lao động tốt. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng - HS quan sát và nhận xét độ cao của là một trong 5 điều Bác Hồ dạy các em các chữ cái theo hướng dẫn của GV. thiếu niên, nhi đồng. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: H, l, g. ▪ Chữ có độ cao 2 li: đ, p. ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t. - HS viết các chữ H cỡ vừa và cỡ nhỏ ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 vào vở. li: o, c, â, ô, a, n. - HS viết cụm từ ứng dụng Học tập tốt, 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một lao động tốt cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết các chữ H cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Học tập tốt, lao động tốt cỡ nhỏ vào vở.
Tài liệu đính kèm: