Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Tuần 1 - Bài 1: Cuộc sống quanh em - Năm học 2021-2022

docx 33 trang Người đăng Thương Khởi Ngày đăng 21/04/2025 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Tuần 1 - Bài 1: Cuộc sống quanh em - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 23 / 8 / 2021
Ngày dạy: 6/ 9/ 2021
 CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
 BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết nội dung chủ điểm.
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo 
 luận nhóm), năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – tìm 
 từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian).
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, 
 thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng 
 theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc 
 thầm nhanh hơn lớp 1.
 ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công 
 việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi 
 vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.
 ▪ Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm 
 được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian.
 + Năng lực văn học:
 ▪ Nhận diện được bài văn xuôi.
 ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 ▪ Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của 
 bản thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian.
 2. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui 
 trong lao động, học tập).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 - 30 thẻ từ và các ô từ ngữ để tổ chức 2 nhóm trò chơi xếp khách vào đúng toa 
 (BT 1 – Luyện tập).
 2. Đối với học sinh
 1 - SGK.
 - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 GIAN
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút) (10 
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được phút)
nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo 
tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt - HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 
2 trang 4, 5, quan sát các bức tranh. 4, 5, quan sát các bức tranh.
 2 - GV giới thiệu chủ đề mở đầu sách: 
Em là búp măng non nói về các bạn 
thiếu nhi – những măng non, tương - HS lắng nghe.
lai của đất nước đang hớn hở tới 
trường. Bài học mở đầu Cuộc sống 
quanh em nói về thế giới xung quanh 
các con thật đẹp, thật vui, mọi người, 
mọi vật đều làm công việc của mình.
- GV mời 1 HS đọc to, rõ YC của BT 
Chia sẻ; giao nhiệm vụ cho cả lớp: - 1 HS đọc to, rõ YC của BT. Cả 
Quan sát bức tranh miêu tả cuộc sống lớp đọc thầm theo. Cả lớp tiếp 
xung quanh các em, thảo luận nhóm nhận nhiệm vụ GV đặt ra.
đôi, trả lời các CH. GV theo dõi, giúp 
đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV tổ chức cho vài nhóm báo cáo - Một vài nhóm báo cáo kết quả, 
kết quả, các nhóm khác bổ sung. các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt đáp án: - HS nghe GV chốt đáp án.
+ Câu 1: Đây là những ai, những vật 
gì, con gì?
Trả lời: Đây là trường học – các bác 
nông dân – 2 HS vui vẻ đi học – 1 
con trâu to béo – cây dừa xanh tốt – 
đèn đường – chủ thợ xây đang xây 
một bức tường – cây chuối tốt tươi – 
xe tắc xi đi trên đường – 1 con mèo 
lông vàng xinh xắn – cây hoa cúc 
vàng.
+ Câu 2: Mỗi người trong tranh làm 
việc gì?
Trả lời: Bác nông dân ôm một bó lúa, 
mấy bác đang gặt lúa trên đồng. / Hai 
HS đang tới trưởng. / Chú thợ xây 
đang xây một bức tường.
+ Câu 3: Mỗi vật, mỗi con vật trong 
tranh có ích gì?
Trả lời: Con trâu giúp người cày 
ruộng. / Con mèo giúp bắt chuột. / 
Đèn đường chiếu sáng đường phố. / 
Cây dừa cho trái ngọt. Cây chuối cho 
 3 quả thơm ngon. / Xe tắc xi chở khách. 
Cây cúc nở hoa, tô điểm cho cuộc 
sống thêm tươi đẹp.
BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT 
LÀ VUI (60 phút)
 55 
1. Giới thiệu bài phút
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh 
và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nói lời dẫn để tới thiệu bài đọc 
mở đầu chủ điểm: Các em thấy đấy, - HS lắng nghe.
mỗi người một công một việc để xây 
dựng nên cuộc sống này. Tiết học 
hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 
bài đọc Làm việc thật là vui.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy 
toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có 
âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ 
phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi 
đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. 
Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút. 
Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Làm việc thật là - HS lắng nghe.
vui: Giọng đọc vui, hào hứng, nhịp 
hơi nhanh; kết hợp giải nghĩa từ ngữ 
khó: sắc xuân, rục rỡ, tưng bừng, đỡ.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc theo yêu cầu của 
+ GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc, sau GV:
đó lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp + 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần 
nối đến hết bài. Khi theo dõi HS đọc, lượt các em bên cạnh đứng lên 
GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thể đọc tiếp nối đến hết bài.
đọc cho HS nhắc nhở các em cần nghỉ 
hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng 
thích hợp. VD, ngắt nghỉ đúng ở câu: 
Con tu hú kêu / tu hú, tu hú. Cành 
đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực 
rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. ...
 4 + GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: + HS làm việc nhóm đôi.
Từng cặp HS đọc tiếp nối 2 đoạn 
trong nhóm.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước 
2 đoạn trước lớp theo cặp, yêu cầu cả lớp theo cặp. Cả lớp bình chọn.
lớp lắng nghe, bình chọn.
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh + Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
cả bài với giọng vừa phải, không đọc 
quá to.
+ GV mời 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn 
bài. + 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ 
trong bài. Trả lời được các câu hỏi về 
công việc của mỗi người, vật, con vật. 
Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi 
vật đều làm việc. Làm việc mang lại 
niềm hạnh phúc, niềm vui.
Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to, - 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 
rõ 3 câu hỏi. câu hỏi:
 + Câu 1: Mỗi vật, con vật được 
 nói trong bài đọc làm việc gì?
 + Câu 2: Bé bận rộn như thế nào?
 + Câu 3: Vì sao bé bận rộn mà 
 lúc nào cũng vui? Chọn ý em 
 thích:
 a) Vì bé làm việc có ích.
 b) Vì bé yêu những việc mình 
 làm.
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận c) Vì bé được làm việc như mọi 
nhóm đôi, sau đó trả lời CH tìm hiểu vật, mọi người.
bài bằng trò chơi phỏng vấn. - HS thảo luận nhóm đôi, sau đó 
- GV hướng dẫn HS thực hiện trò trả lời câu hỏi bằng trò chơi 
chơi phỏng vấn: Mỗi nhóm cử 1 đại phỏng vấn.
diện tham gia. Người tham gia nói to, 
rõ, tự tin. Cặp chơi đầu tiên (nhóm 1, 
nhóm 2): Đại diện nhóm 1 đóng vai 
 5 phóng viên, phỏng vấn đại diện nhóm - HS thực hiện trò chơi, trả lời 
2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. CH:
+ Câu 1: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. + Câu 1: Đồng hồ tích tắc báo 
+ Câu 2: HS 2 hỏi, HS 1 trả lời phút, báo giờ. Gà trống gáy vang 
+ Câu 3: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. Sau báo trời sáng. Tu hú kêu báo sắp 
đó đổi ngược lại, HS 2 hỏi, HS 1 trả tới mùa vải chín. Chim bắt sâu 
lời. bảo vệ mùa màng. Cành đào nở 
- GV chốt: Xung quanh các em, mọi hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, 
vật, mọi người đều làm việc. Làm ngày xuân thêm tưng bừng.
việc mang lại lợi ích cho gia đình, cho + Câu 2: Bé làm bài, bé đi học, 
xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em 
nhưng công việc mang lại cho ta niềm đỡ mẹ.
hạnh phúc, niềm vui rất lớn.
 + Câu 3: HS trả lời theo ý thích.
4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Nhận diện từ ngữ chỉ sự 
vật (người, vật, con vật, thời gian). 
Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài 
chỉ người, vật, con vật, thời gian.
Cách tiến hành:
4.1. BT 1 (Trò chơi xếp hành khách 
vào toa tàu)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. Cả 
lớp nghe bạn đọc, quan sát tranh minh 
hoạ 3 HS cầm 3 tấm biển, mỗi tấm 
biển đều ghi từ ngữ trên đó.
- GV chỉ từng tấm biển cho HS cả lớp 
đọc 15 từ ngữ, sau đó chỉ từng toa tàu 
cho HS đọc tên mỗi toa: Toa chở 
Người – Toa chở Vật – Toa chở Con - 1 HS YC của BT 1. Cả lớp nghe 
vật – Toa chở Thời gian. bạn đọc, quan sát tranh minh hoạ.
 - HS quan sát, đọc theo GV.
- GV giải thích cách chơi: 3 tấm biển 
 6 to ghi tên 15 hành khách. Cần xếp 
mỗi hành khách vào đúng toa. Đưa 
người vào toa chở Người, đưa vật 
vào toa chở Vật, đưa con vật vào toa 
chở Con vật, đưa thời gian vào toa 
chở Thời gian.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức 
chơi trò chơi xếp nhanh 15 hành khác 
vào 4 toa tàu phù hợp lên bảng.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe GV giải thích.
+ Toa chở Người: em, mẹ.
+ Toa chở Vật: đồng hồ, hoa, nhà, 
rau, trời, (quả) vải.
+ Toa chở Con vật: Gà, tu hú, chim, - Cả lớp chơi trò chơi.
sâu.
+ Toa chở Thời gian: ngày, giờ, phút. - Cả lớp và GV cùng nhận xét bài 
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh làm, thống nhất đáp án.
các từ đã xếp vào các toa.
4.2. BT 2 (Tìm thêm ngoài bài đọc 
các từ ngữ chỉ người, vật, con vật, 
thời gian)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, cả 
lớp đọc thầm theo.
- GV lưu ý HS cần tìm những từ ngữ - Cả lớp đọc đồng thanh các từ đã 
đó ở bên ngoài bài đọc. xếp vào các toa.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT, 
báo cáo kết quả.
 - 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp 
 đọc thầm theo.
 - HS lưu ý.
 - HS làm bài vào VBT, báo cáo 
 kết quả. VD:
 + Từ chỉ người: ông, bà, chị, thầy 
 giáo, cô giáo,...
- GV chốt lại: Những từ các em vừa 
 + Từ chỉ vật: bút, phấn, thước, 
tìm ở trên là từ chỉ sự vật. GV viết 
 cặp tóc, áo quần, lê, ổi...
bảng: Các từ chỉ người, vật, con vật, 
 7 thời gian,... gọi chung là từ chỉ sự vật. + Từ chỉ con vật: mèo, chó, voi, 
- GV mời một vài HS nhắc lại. bò, ngan,...
5. Củng cố, dặn dò + Từ ngữ chỉ thời gian: mùa 
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã màng, giây, tuần, tháng, tiết học, 
 Giáng sinh, Tết, năm mới, xuân, 
học, chuẩn bị cho tiết học sau. 5 phút
Cách tiến hành: hạ, thu, đông...
- GV mời 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc - HS lắng nghe, quan sát.
lại 2 đoạn của bài.
- GV tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật: 
Một vài HS mở lần lượt các ở cửa có - Một vài HS nhắc lại.
YC đọc lại một đoạn văn bất kì hoặc 
những câu văn mình yêu thích. Có ô 
cửa may mắn viết lời chúc hoặc tặng 
tràng vỗ tay.
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học 
em biết thêm được điều gì? Em biết - 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 
làm gì? đoạn của bài.
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, 
biểu dương những HS học tốt. - HS chơi trò chơi Ô cửa bí mật.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập 
đọc Mỗi người một việc.
 - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng 
 nghe.
 - HS lắng nghe.
 - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết 
 Tập đọc sau.
Ngày soạn: / / 
Ngày dạy: / / 
 CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
 BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM
 BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
 8 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Năng lực đặc thù: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Chép lại chính xác bài thơ Đôi bàn tay bé (40 chữ). Qua bài chép, hiểu 
 cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 
 3 ô li tính từ lề vở.
 ▪ Nhớ quy tắc chính tả c / k. Làm đúng BT điền chữ c hoặc k vào chỗ 
 trống.
 ▪ Viết đúng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái theo tên chữ. Thuộc lòng tên 
 9 chữ cái.
 ▪ Biết viết chữ cái A viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Ánh 
 nắng ngập tràn biển rộng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ 
 đúng quy định.
 + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong 
 bài chính tả.
 2. Phẩm chất
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 1. Phương pháp dạy học
 - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, 
 lắng nghe tích cực.
 2. Phương tiện dạy học
 a. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép và bảng chữ cái (BT 3).
 - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3.
 - Phần mềm hướng dẫn viết chữ A.
 - Mẫu chữ cái A viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu 
 ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
 b. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở Luyện viết 2, tập một.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 GIAN
 9 A. MỞ ĐẦU 5 phút
Mục tiêu: Củng cố nền nếp học tập, 
rèn luyện tính cẩn thận, kiên nhẫn 
khi làm BT.
Cách tiến hành:
- GV nhắc một số điểm cần lưu ý về - HS lắng nghe.
yêu cầu của tiết luyện viết chính tả, 
viết chữ, việc chuẩn bị đồ dùng cho 
tiết học (vở, bút, bảng,...).
- GV nhắc nhở HS cần cẩn thận, kiên - HS lắng nghe.
nhẫn khi làm BT.
B. DẠY BÀI MỚI 65 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài phút
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh 
và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu mục đích và yêu cầu của - HS lắng nghe.
bài học (như trong phần Mục tiêu yêu 
cầu cần đạt).
Hoạt động 2: Tập chép
Mục tiêu: Chép lại chính xác bài thơ 
Đôi bàn tay bé (40 chữ). Qua bài 
chép, hiểu cách trình bày một bài thơ 
5 chữ, chữ đầu mỗi dòng thơ viết 
hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
Cách tiến hành:
- GV đọc trên bảng bài thơ HS cần - Cả lớp nhìn bảng, đọc thầm theo.
tập chép: Đôi bàn tay bé; yêu cầu cả 
lớp nhìn lên bảng, đọc thầm theo.
- GV mời một số HS đọc lại bài thơ - Một số HS đọc lại bài thơ trước 
trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm lớp, cả lớp đọc thầm theo.
theo.
- GV đặt câu hỏi và hướng dẫn HS - HS nghe câu hỏi và trả lời. 
nhận xét bài thơ: VD:
+ Bài thơ nói điều gì? + Bài thơ nói về đôi bàn tay bé 
 siêng năng, chăm chỉ, rất đáng yêu.
+ Tên bài được viết ở vị trí nào? + Tên bài được viết ở giữa trang 
 vở, cách lề khoảng 4 ô li.
+ Bài có mấy dòng thơ? Mỗi dòng có + Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 
mấy tiếng? Chữ đầu câu viết như thế tiếng, chữ đầu câu viết hoa, lùi vào 
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_1_bai_1_cuoc_so.docx