Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Bài 30: Quê hương của em - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hà

docx 30 trang Người đăng Thương Khởi Ngày đăng 19/04/2025 Lượt xem 15Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Bài 30: Quê hương của em - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 2
 CHỦ ĐỀ 5: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM
 BÀI 30: QUÊ HƯƠNG CỦA EM
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: (2 tiết)
 Thời gian thực hiện: Ngày 10 tháng 4 năm 2023
- GV chỉ tranh minh hoạ giới thiệu chủ đề Em yêu Tổ 
quốc Việt Nam: Đây là tranh cột cờ Lũng Cú ở tỉnh Hà 
Giang, địa đầu Tổ quốc. Cột cờ Lũng Cú đã được xây 
dựng từ 1 000 năm trước. Lá cờ đỏ tung bay trên bầu trời 
biên giới, xác định chủ quyền của nước ta. Chủ đề này 
giúp các em mở mang hiểu biết về đất nước, con người 
Việt Nam... Chủ điểm mở đầu là Quê hương của em.
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
 (15 phút)
- GV dẫn dắt: Quê hương là nơi gia đình em, dòng họ của em nhiều đời làm ăn, sinh 
sống. Các em đã hỏi ông bà, bố mẹ quê mình ở đâu chưa? Đã chuẩn bị tranh ảnh 
quê hương mang đến lớp chưa?
- GV yêu cầu HS trả lời, bày lên bàn tranh ảnh quê hương. HS mang tranh ảnh nơi 
các em đang sinh sống cùng gia đình thay cho tranh ảnh quê hương. 
- GV khen ngợi những HS chuẩn bị tốt.
- GV mời 4 HS, mỗi em nhìn 1 hình trong SGK, 
đọc lời giới thiệu quê hương (hoặc nơi sinh sống 
cùng gia đình) dưới mỗi hình. 
- GV mời một vài HS dùng tranh ảnh các em mang 
đến, tiếp nối nhau giới thiệu về quê hương: Xin 
chào các bạn. Minh là Mai. Mình muốn giới thiệu 
quê mình. Quê mình ở thành phố này - thành phố 
 1 Vũng Tàu Ông bà, bố mẹ, cô bác mình đều sinh sống ở đây. Mình cũng sinh ra và 
 lớn lên ở đây. Quê mình có biến rộng bao la, có Côn Đảo. Đây là bức ảnh biển Vũng 
 Tàu rất đẹp...
 - GV yêu cầu cả lớp vỗ tay sau mỗi lần bạn giới thiệu. GV khen ngợi những HS giới 
 thiệu to, rõ, tự tin về quê hương. 
 - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Quê hương em. 
 BÀI ĐỌC 1: BÉ XEM TRANH
 (55 phút)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng 
thơ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
- Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ xem bức 
tranh mẹ mua, cảm thấy cảnh trong tranh đẹp và giống như làng của mình. Bài thơ ca 
ngợi vẻ đẹp của quê hương, thể hiện tình cảm yêu quê hương của bạn nhỏ. 
- Tìm đúng trong bài thơ 1 câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. Biết đặt câu thể hiện 
sự ngạc nhiên thích thú. 
2. Năng lực chung
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Củng cố hiểu biết về bài thơ 4 chữ. 
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp; thuộc lòng 12 dòng thơ. 
3. Phẩm chất
- Thêm yêu quê hương, đất nước. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
 2 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), 
HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
2. Phương tiện và công cụ dạy học:
+ Giáo viên:
- KHDH.
- Máy tính, máy chiếu.
+ Học sinh:
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 TIẾT 1
 1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động(3-5’)
 1.1.Ổn định 
 1.2. Dạy bài mới
 a. Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm 
 quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành: 
 - GV giới thiệu bài học: Mỗi một vùng quê trên đất - HS lắng nghe, tiếp thu. 
 nước Việt Nam đều đẹp và đáng tự hào. Bài thơ Bé 
 xem tranh kể về một bản nhỏ ngắm mẹ mua, thấy 
 cảnh trong tranh rất gần gũi. Vì sao bức tranh đó lại 
 gần gũi với bạn nhỏ? Chúng ta cùng đọc và tìm hiểu 
 về bài thơ. 
 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám 
 phá(30’)
 Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
 3 a. HS đọc bài Bé xem tranh, ngắt nhịp thơ đúng sau 
mỗi dòng thơ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi 
cảm. 
 - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
b. Cách tiến hành : 
- GV đọc mẫu bài đọc: 
+ Phát âm đúng các từ ngữ. 
+ Ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng thơ; nhấn giọng 
ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - HS đọc phần chú giải từ ngữ: 
- GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: ngợp. + Ngợp: đầy khắp, như bao trùm 
 cả không gian. 
 - HS đọc bài. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc 
tiếp nối 5 đoạn thơ.
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS luyện phát âm. 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ 
phát âm sai: long lanh, nghộ nghĩnh, đồng lúa, kéo 
lưới, hôm nao, làng ta. 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 đoạn - HS luyện đọc. 
thơ trong bài đọc.
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước - HS thi đọc. 
lớp (cá nhân, bàn, tổ). 
- GV mời 1HSHTT đọc lại toàn bài. 
Hoạt động 2: Đọc hiểu
 - HS đọc bài; các HS khác lắng 
a. HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK nghe, đọc thầm theo. 
trang 99. 
b. Cách tiến hành: 
 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi:
+ HS1 (Câu 1): Bức tranh mà bạn nhỏ xem vẽ những 
gì?
+ HS2 (Câu 2): Vì sao bạn nhỏ nghĩ rằng đó là bức 
tranh vẽ làng quê của mình. 
 4 + HS3 (Câu 3): Nói về một hình ảnh em thích trong 
bài thơ. - HS trao đổi theo nhóm đôi. 
- GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, trả lời các câu 
hỏi. 
 - HS trình bày kết quả: 
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. 
 + Câu 1: Bức tranh mà bạn nhỏ 
 xem vẽ đồng lúa, bông lúa thơm 
 vàng chín cong đuôi gà, con đò cập 
 bến đêm trăng, thuyền kéo lưới 
 trong tiếng hò, cò bay ngược gió 
 giữa bầu trời cao trong veo.
 + Câu 2: Bạn nhỏ nghĩ rằng đó là 
 bức tranh vẽ làng quê của mình vì: 
 cảnh trong tranh rất giống cảnh 
 làng của bạn. 
 + Câu 3: Tôi thích hình ảnh đồng 
 lúa chín cong đuôi gà. / Tôi thấy 
 hình ảnh con đò cập bến trăng 
 ngợp đôi bờ rất đẹp. / Tôi yêu hình 
 ảnh cò bay ngược gió giữa bâu trời 
 cao trong veo. / Hình ảnh mắt bé 
 long lanh, cười ngộ nghĩnh rất 
 đáng yêu.
 - HS trả lời: Bài thơ nói về bạn nhỏ 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài thơ, em xem bức tranh mẹ mua, thấy cảnh 
hiểu điều gì? trong tranh đẹp quá và gần gũi như 
 ai đó vẽ về làng mình. Bài thơ ca 
 ngợi vẻ đẹp của quê hương, thể 
 hiện tình cảm yêu quê hương của 
 bạn nhỏ.
 TIẾT 2
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.(20’)
Hoạt động 3: Luyện tập
 5 a. Học cách nói lời ngạc nhiên, thích thú; đặt câu thể 
hiện sự ngạc nhiên, thích thú.
b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu câu hỏi:
+ HS1 (Câu 1): Tìm trong bài thơ một câu thể hiện 
sự ngạc nhiên, thích thú của bạn nhỏ khi xem tranh. 
+ HS2 (Câu 2): Đặt một câu thể hiện sự ngạc nhiên, 
thích thú của em trước một bức tranh hoặc một cảnh 
đẹp. 
M: Ồ, bức tranh đẹp quá. 
 - HS làm bài. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào SGK.
 - HS trình bày: 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. 
 + Câu 1: Câu thể hiện sự ngạc 
 nhiên, thích thú trong bài thơ: Ồ, 
 đây giống quá ...
 + Câu 2: Đặt 1 câu thể hiện sự 
 ngạc nhiên thích thú của em trước 
 một bức tranh hoặc một cảnh đẹp: 
 Ồ, bức tranh đẹp quá! / Ồ, bức 
 tranh mới đẹp làm sao! /.Ôi, cảnh 
 này tuyệt đẹp! /Cảnh này quá đẹp. 
 / Phong cảnh đẹp ơi là đẹp! /...
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm(10’)
Hoạt động 4: Học thuộc lòng 12 dòng thơ đầu 
a. HS đọc thuộc lòng 12 dòng thơ đầu. 
b. Cách tiến hành: 
- GV hướng dẫn cả lớp HTL 12 dòng thơ đầu. - HS học thuộc lòng 12 dòng thơ 
 đầu. 
- GV yêu cầu HS thi đọc thuộc 12 dòng thơ (cá nhân, - HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
tổ).
- GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
 6 * Hoạt động nối tiếp 
 Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học 
 sau.
 Cách tiến hành:
 - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe.
 được điều gì? Em biết làm gì?
 - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những - HS lắng nghe.
 HS học tốt.
 - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết 
 sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT(2 tiết)
 Thời gian thực hiện: Ngày 10 tháng 4 năm 2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe, viết đúng bài Bản em (42 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài 
thơ 5 chữ. 
- Làm đúng bài tập điền vần ua, ươ; bài tập lựa chọn: điền chữ l, n; điền vần ên, ênh. 
- Biết viết chữ hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Muốn biết phải 
hỏi, muốn giỏi phải học cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 
2. Năng lực chung
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
 7 3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), 
HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
2. Phương tiện và công cụ dạy học:
+ Giáo viên:
 - KHDH.
 - Máy tính, máy chiếu. 
 - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép.
 - Phần mềm hướng dẫn viết chữ M(kiểu 2).
- Mẫu chữ cái M(kiểu 2).viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu 
ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
+ Học sinh:
- SGK.
- Vở Luyện viết 2, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 TIẾT 1
 1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động(3’)
 1.1.Ổn định 
 1.2. Dạy bài mới
 a. Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm 
 quen bài học.
 8 b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm - HS lắng nghe, tiếp thu. 
nay, chúng ta sẽ Nghe, viết đúng bài Bản em (42 
chữ); Làm đúng bài tập điền vần ua, ươ; bài tập lựa 
chọn: điền chữ l, n; điền vần ên, ênh; Biết viết chữ 
hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng 
dụng Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học cỡ nhỏ. 
Chúng ta cùng vào bài học. 
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám 
phá: (10’)
Hoạt động 1: Nghe – viết
a. HS nghe - viết đúng bài Bản em (42 chữ), củng cố 
cách trình bày bài thơ 5 chữ. 
b. Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết bài Bản em (42 
chữ). - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV đọc đoạn thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ. nghe, đọc thầm theo. 
- GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn thơ nói về nội dung - HS trả lời: Đoạn thơ là lời một 
gì? bản nhỏ sống ở vùng núi cao, ca 
 ngợi vẻ đẹp bản làng, vẻ đẹp thiên 
 nhiên của quê hương mình. 
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, - HS lắng nghe, thực hiện. 
bài thơ có 8 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. Chữ đầu mỗi 
dòng thơ viết hoa. Tên bài viết cách lề vở 4 ô li. Chữ 
đầu mỗi dòng thơ cách lề vở 3 ô li. Giữa 2 khổ thơ 
sẽ có 1 dòng trống. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý 
 - HS luyện phát âm, viết nháp 
những từ ngữ mình dễ viết sai: chóp núi, sương rơi, 
 những từ dễ viết sai. 
xuống, sâu, dải lụa, sườn non. 
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.(15’)
 9 - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng, - HS viết bài. 
viết vào vở. 
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS soát bài. 
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết - HS sữa lỗi. 
sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. 
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội 
dung, chữ viết, cách trình bày. 
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm(7’)
Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả
a. HS chọn vần ua, uơ phù hợp với ô trống; chọn l, 
n hoặc ên, ênh. 
b. Cách tiến hành: 
* Bài tập 2: 
- GV nêu yêu cầu Bài tập 2: Chọn vần phù hợp với - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu 
ô trống: ua hay uơ. bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện viết 
 - HS làm bài.
2.
- GV mời 1 HS lên bảng viết những từ cần điền, HS 
còn lại quan sát bài làm của bạn. - HS lên bảng làm bài: Thuở nhỏ, 
 huơ vòi, đua, thắng thua. 
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại đoạn văn sau khi đã điền 
vần hoàn chỉnh. 
* Bài tập 3a: 
GV chọn cho HS làm Bài tập 3a. GV chỉ từng hình 
ở ài tập và yêu cầu HS nói tên sự vật. - HS nói tên sự vật: nón, lợn, lá, na, 
- GV giải thích cho HS việc cần làm: HS cần tìm nấm, lừa. 
đường về với mẹ cho gà con. Điểm xuất phát là chỗ - HS lắng nghe, thực hiện. 
đứng của gà con. Điểm đến là nơi gà mẹ đang chờ. 
Đường đi là con đường vẽ hình các sự vật, trong đó 
chỉ có 1 đường đúng. Đường đi đúng được đánh dấu 
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_canh_dieu_bai_30_que_huong_cua.docx