Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Bài 24: Những người bạn nhỏ - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hà

docx 26 trang Người đăng Thương Khởi Ngày đăng 19/04/2025 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Bài 24: Những người bạn nhỏ - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÀI 24: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ 
 Thời gian thực hiện: 27 / 2 / 2023
- GV giới thiệu: Tiếp tục chủ điểm Thế giới loài chim ở tuần trước, trong tuần này 
với chủ điểm Những người bạn nhỏ, các em sẽ được học những bài văn, bào thơ, 
câu chuyện nói về sự gắn bó của con người với các loài chim, với những người bạn 
có cánh trong thiên nhiên.
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
 (15 phút)
- GV chiếu lên màn hình hình ảnh các loài chim, mời 2HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu 
bài tập 1:
+ HS1 đọc 3 câu đố đầu: 
a. Chim gì báo hiệu xuân sang?
b. Chim gì chuyên bắt sâu?
c. Chim gì biết đưa thư, là biểu tượng của hòa bình?
+ HS2 đọc 2 câu đố sau: 
d. Chim gì mặt giống mặt mèo, ăn đêm, chuyên bắt chuột?
e. Chim gì có bộ lông đuôi rực rỡ, sắc màu, múa rất đẹp?
- GV chỉ hình, cả lớp đọc tên các loài chim: én, cú, bồ câu, chim sâu, công. 
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi, đọc các câu đố, nhìn hình các loài chim và giải 
câu đố. 
- GV mời 2 tổ: 1 tổ ra câu đố - 1 tổ đáp lại. Tổ nào không trả lời được, nhờ tổ khác 
hỗ trợ. 
a. – Tổ 1: Chim gì báo hiệu xuân sang? - Tổ 2: Chim én. 
b. – Tổ 1: Chim gì chuyên bắt sâu? – Tổ 2: Chim sâu. 
c. – Tổ 1: Chim gì biết đưa thư, là biểu tượng của hòa bình? – Tổ 2: Bồ câu. 
d. – Tổ 1: Chim gì mặt giống mặt mèo, ăn đêm, chuyên bắt chuột? – Tổ 2: Cú mèo. 
e. – Tổ 1: Chim gì có bộ lông đuôi rực rỡ, sắc màu, múa rất đẹp? – Tổ 2: Chim công. 
 1 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo các em, các loài chim mang đến những lợi ích 
nào cho con người?
- HS trả lời câu hỏi: Các loài chim mang đến những lợi ích cho con người:
+ Chim sâu bắt sâu giúp cho cây tươi tốt.
+ Cú mèo bắt chuột.
+ Gà trống gáy báo hiệu trời sáng.
+ Gà mái đẻ trứng cho người ăn.
+ Hoa mi, sơn ca hót cho người nghe.
+ Chim công có bộ lông đuôi sắc màu, múa đẹp tô điểm cho cuộc sống.
+ Chim bồ câu biết đưa thư. 
+ Chim én báo hiệu xuân sang.
+ Chim hải âu báo bão, là bạn của người đi biển. 
- GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Những người bạn nhỏ. 
 BÀI ĐỌC 1: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH
 (55 phút)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Đọc bài Bờ tre đón khách với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi; thể hiện sự niềm 
 nở, mến khách của bờ tre với những người bạn chim từ khắp nơi vui vẻ bay 
 đến làm khách. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt ngỉ đúng giữa các dòng thơ, 
 cuối mỗi dòng thơ.
 - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, hiểu nội dung bài thơ: Sự quấn quýt giữa cây 
 cối và các loài vật trong thiên nhiên. Bờ tre mến khách, tiếp đón nhiệt tình 
 những người bạn chim từ khắp nơi bay đến. Các loài chim yêu mến bờ tre nên 
 bay đến đậu bên bờ tre. 
 - Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu?
 - Biết đặt câu có bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu?
2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 2 - Năng lực riêng: 
 • Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh đẹp.
 • Thuộc lòng 10 dòng thơ đầu của bài thơ. 
3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Đối với giáo viên
 - Học liệu
 - Ti vi
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU(3’)
- GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm những - HS lắng nghe, tiếp thu.
người bạn nhỏ, các em sẽ được bài Bờ tre đón khách 
của nhà thơ Võ Quảng. Bờ tre đã đón những vị khách 
nào? Khách có yêu mến bờ tre không? Các em hãy 
lắng nghe bài thơ. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng(20’)
- GV đọc mẫu bài thơ: Giọng đọc hồn nhiên, vui tươi; 
 - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
thể hiện sự niềm nở, mến khách của bờ tre với những 
người bạn chim từ khắp nơi vui vẻ bay đến làm khách. 
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những - HS đọc phần chú giải từ ngữ:
từ ngữ khó trong bài: có bạch, toán, gật gù
 + Cò bạch: cò trắng.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp 
nối 3 khổ thơ. + Toán: bầy, đàn, nhóm.
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn + Gật gù: Gật nhẹ nhiều lần, tỏ ý 
các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát đồng tình. 
âm sai: reo mừng, im lặng, bồ nông. 
 3 - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 đoạn: - HS đọc bài. 
+ HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “tượng đá”.
+ HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. 
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp - HS thi đọc bài. 
(cá nhân, bàn, tổ). 
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
Hoạt động 2: Đọc hiểu(15’) nghe, đọc thầm theo. 
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 4 câu hỏi - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
trong SGK: - HS thảo luận theo nhóm đôi. 
 - HS trả lời: 
+ HS1 (Câu 1): “Khách” đến bờ tre là những loài + Câu 1: Khách” đến bờ tre là 
chim nào? những loài chim: cò bạch, bồ nông, 
+ HS2 (Câu 2): Câu thơ nào cho thấy bờ tre rất vui bói cá, chim cu. 
khi có “khách” đến? + Câu 2: Câu thơ cho thấy bờ tre 
+ HS3 (Câu 3): Bài thơ tả dáng vẻ của mỗi loài chim rất vui khi có “khách” đến: Tre 
đến bờ tre khác nhau như thế nào? Ghép đúng: chợt tưng bừng/Nở đầy hoa trắng. 
 + Câu 3: a-2, b-1, c-4, d-3. 
+ HS4 (Câu 4): Câu thơ nào cho thấy bầy chim cu rất + Câu 4: Câu thơ cho thấy bầy 
thích bờ tre? chim cu rất thích bờ tre: Ồ, tre rất 
 mát. 
- GV hướng dẫn HS đọc thầm bài thơ, thảo luận theo 
nhóm đôi, trả lời các câu hỏi. 
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ giúp em hiểu - HS trả lời: Bài thơ giúp em hiểu 
điều gì? sự quấn quýt giữa cây cối và các 
 loài vật trong thiên nhiên. Bờ tre 
 mến khách, tiếp đón nhiệt tình 
 4 những người bạn chim từ khắp nơi 
 bay đến. Các loài chim yêu mến bờ 
 tre nên bay đậu đến bờ tre, khen bờ 
III. HĐ LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (15’) tre mát mẻ. 
Hoạt động 3: Luyện tập - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- GV mời 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2: - HS thảo luận theo nhóm đôi. 
+ HS1 (Câu 1): Bộ phận in đậm trong những câu sau - HS trình bày kết quả:
trả lời cho câu hỏi nào?
 + Câu 1:
a. Chú bói cá đỗ trên cành tre.
 a. Chú bói cá đỗ ở đâu?
b. Đàn cò trắng đậu trên ngọn tre.
 b. Đàn cò trắng đậu ở đâu?
c. Bên bờ tre, bác bồ nông đứng im như tượng đá. 
 c. Bác bồ nông đứng im như tượng 
+ HS2 (Câu 2): Đặt một câu có bộ phận trả lời cho đá ở đâu?
câu hỏi Ở đâu? 
 + Câu 2: 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu 
hỏi. a. Đàn chim cu đỗ trên cành tre.
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. b. Bác bồ nông đứng bên bờ tre. 
 c. Chú sóc đỏ sống trong hốc cây.
IV. HĐ VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM(2’) - Các em thêm yêu TN yêu các 
 - Nhận xét giờ học loài chim,có ý thức bảo vệ môi 
 - Dặn dò,cho HS liên hệ thực tế trường , bảo vệ các loài chim. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
 5 BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
 (2 tiết)
 Thời gian thực hiện: 27 / 2 / 2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Nghe – viết chính xác bài Chim rừng Tây Nguyên (Từ “Chim đại bàng” đến 
 “hòa âm”. Qua bài chính tả, củng cố kĩ năng trình bày đoạn văn. 
 - Làm đúng bài tập: Điền chữ c hay k, ng hay ngh; Bài tập lựa chọn: Tìm từ ngữ 
 có tiếng bắt đầu bằng s; có vần uc hay ut. 
 - Biết viết chữ U, Ư cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Uống nước nhớ 
 nguồn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 
2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
3. Phẩm chất
 - Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Học liệu
 - Ti vi
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 - Vở Luyện viết 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU(3’)
- GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, - HS lắng nghe, tiếp thu. 
các em sẽ Nghe – viết chính xác bài Chim rừng Tây 
Nguyên (Từ “Chim đại bàng” đến “hòa âm”; Làm 
 6 đúng bài tập; Biết viết chữ U, Ư cỡ vừa và nhỏ. Viết 
đúng câu ứng dụng Uống nước nhớ nguồn cỡ nhỏ. 
Chúng ta cùng vào bài. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghe – viết(20’)
- GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc lại bài Chim rừng 
Tây Nguyên (từ “Chim đại bàng” đến “hòa âm”). - HS lắng nghe. 
- GV đọc đoạn viết chính tả. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn viết chính tả. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
 nghe, đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn trích nói về nội dung 
gì? - HS trả lời: Đoạn trích ca ngợi vè 
 đẹp của chim đại bàng Tây 
- GV nhắc HS đọc thầm lại đoạn trích, chú ý những từ Nguyên. 
ngữ mình dễ viết sai: chao lượn, che rợp, vi vút, nền 
trời, hòa âm, - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng, 
viết vào vở Luyện viết 2. - HS viết bài. 
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS soát bài. 
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết - HS chữa lỗi. 
sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. 
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội 
dung, chữ viết, cách trình bày. 
 III. HĐ LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (15’)
Hoạt động 2: Điền chữ c hay k, ng hay ngh (Bài tập 
2)
- GV nêu yêu cầu bài tập: Tìm chữ phù hợp với ô - HS lắng nghe. 
trống: c hay k, ng hay ngh. 
 7 - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. GV - HS làm bài. 
phát phiếu khổ to cho 2HS, 2 HS làm bài trên phiếu - HS trả lời: kéo, trầm ngâm, ngơ 
gắn bài lên bảng lớp.
 ngác, nghe, cổ, cườm. 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV giải thích thêm cho HS: Đây là môt đoạn văn 
ngắn của nhà văn Tô Hoài miêu tả rất hay về loài 
chim gáy (còn gọi là chim cu cườm). Chim gáy là loài 
chim của đồng quê ngày mùa, vì nó thường xuất hiện 
vào ngày mùa. 
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. 
 - HS đọc bài; các HS khác lắng 
 nghe, đọc thầm theo.
Hoạt động 4: Tập viết chữ hoa U, Ư(30’)
* Chữ U:
- GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ U hoa cao mấy li, có - HS trả lời: Chữ U hoa cao 5 li, có 
mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? 6 ĐKN. Được viết bởi 2 nét. 
- GV chỉ chữ, - HS lắng nghe. 
miêu tả: 
+ Nét 1: Nét móc hai đầu (trái – phải).
+ Nét 2: Nét móc ngược phải. 
 - HS quan sát, tiếp thu. 
- GV chỉ dẫn cho HS và viết mẫu chữ U hoa cỡ vừa (5 
li) trên bảng lớp: 
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc 2 đầu (đầu 
móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng 
ra ngoài); dừng bút giữa ĐK 2 và ĐK 3.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút nét 1, rê bút thẳng lên ĐK 
6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc 
ngược phải từ trên xuống dưới; dừng bút ở ĐK 2. - HS viết bài. 
 8 - GV yêu cầu HS viết chữ U hoa trong vở Luyện viết 
2. 
* Chữ Ư: - HS trả lời: Chữ Ư hoa cao 5 li, có 
- GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ Ư hoa cao mấy li, có 6 ĐKN. Được viết bởi 3 nét.
mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét?
- GV chỉ chữ, miêu tả: Chữ Ư hoa có cấu tạo như chữ - HS lắng nghe. 
U (nét 1, 2), thêm một dấu râu (nét 3) trên đầu nét 2. 
- GV chỉ dẫn cho HS và viết mẫu chữ Ư hoa cỡ vừa 
(5 li) trên bảng lớp: Viết như chữ U (nét 1, 2). Sau đó, - HS quan sát, tiếp thu. 
từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên ĐK 6 (gần đầu 
nét 2), viết một dấu râu nhỏ; dừng bút khi chạm vào 
nét 2. 
- GV yêu cầu HS viết chữ Ư hoa trong vở Luyện viết - HS viết bài. 
2. 
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Uống nước nhớ - HS đọc. 
nguồn. 
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV giải thích cho HS ý nghĩa của câu Uống nước 
nhớ nguồn:
+ “Uống nước” là hành động nhận lấy, hưởng thụ 
những thành quả, hiện vật do người khác tạo nên. 
+ “Nhớ nguồn” chính là suy nghĩ, hành động luôn 
nhớ đến, ghi nhớ và biết ơn những người, những tập 
thể đã tạo ra thành quả cho chúng ta sử dụng.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: 
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ U hoa (cỡ nhỏ) và các 
chữ g, h cao 2,5 li. Những chữ còn lại (ô, n, ư, ơ, c, ô, - HS lắng nghe, tiếp thu. 
u) cao 1 li. 
 9 + Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên ô, dấu sách đặt 
trên ơ. 
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện viết - HS viết bài.
2. 
- GV nhận xét, đánh giá nhanh 5-7 bài.
 IV. HĐ VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM(2’)
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn dò,cho HS liên hệ thực tế - VN luyện viết 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
 BÀI ĐỌC 2: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
 (2 tiết)
 Thời gian thực hiện: 28 / 2 / 2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Đọc trôi chảy bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi 
 đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung 
 bài (Vui ở đoạn 1; ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2,3; thương tiếc, trách móc 
 ở đoạn 4). 
 - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu 
 chuyện. Hiểu điều câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do, ca hát, 
 nay lượn. Hãy để cho chim được tự do tắm nắng mặt trời. Hãy bảo vệ chim 
 chóc, cây cối, bảo vệ thiên nhiên.
 - Biết nói lời từ chối, lời đồng tình một cách lịch sự. 
2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: Yêu thích những câu văn hay, những hình ảnh đẹp. 
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_canh_dieu_bai_24_nhung_nguoi_b.docx