TẬP ĐỌC
NHỮNG QUẢ ĐÀO
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1) Kỹ năng đọc thành tiếng:
Đọc trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
Bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ông, 3 cháu: Xuân, Vân, Việt.
2) Kỹ năng đọc - hiểu:
Hiểu các từ ngữ trong bài: hài lòng, thơ dại, nhân hậu.
Hiểu nội dung câu chuyện: Nhờ những quả đào, ông biết tính nết của các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt khen ngợi đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.
Tuần 29 TẬP ĐỌC NHỮNG QUẢ ĐÀO MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ông, 3 cháu: Xuân, Vân, Việt. Kỹ năng đọc - hiểu: Hiểu các từ ngữ trong bài: hài lòng, thơ dại, nhân hậu. Hiểu nội dung câu chuyện: Nhờ những quả đào, ông biết tính nết của các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt khen ngợi đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ổn định: Bài cũ: Cây dừa HS đọc bài cây dừa và trả lời câu hỏi. Cây dừa có những bộ phận nào? Những bộ phận của cây dừa được so sánh với những gì? GV nhận xét bài cũ. Bài mới: Những quả đào Giới thiệu bài: GV treo tranh: Tranh vẽ những ai? Hôm nay, các em sẽ được đọc truyện Những quả đào. Qua truyện này, các em sẽ thấy các bạn nhỏ trong truyện được ông mình cho những quả đào rất ngon đã dùng những quả đào ấy như thế nào? GV ghi tựa bài. Luyện đọc: GV đọc mẫu toàn bài. GV luyện đọc các từ có vần khó phát âm, đọc đúng từ khó. HS đọc thầm và phát hiện những từ khó hiểu Luyện đọc câu: GV chỉ định từng HS đọc, mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau cho đến hết 2 đoạn đầu Luyện đọc các từ có vần khó GV đưa bảng phụ luyện đọc những câu cần chú ý. Luyện đọc từng đoạn: GV cho HS đọc theo nhóm. Cho mỗi nhóm cử đại diện đọc. GV cùng HS đánh giá nhận xét Cả lớp đọc đồng thanh Hát HS đọc và trả lời HS quan sát tranh 1 ông già và 3 cháu 1, 2 HS lặp lại hồn nhiên, phấn khởi, nhân hậu. Giọng phấn khởi của Việt, giọng hồn nhiên, nhanh nhẩu của Xuân, giọng ngây thơ của Vân. Các nhóm lần lượt đọc. Từng em đại diện nhóm đọc. TIẾT 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 1: Thảo luận nhóm, GV chia nhóm và giao việc N1: Ông dành những quả đào cho ai? N2: Mỗi cháu làm gì với những quả đào ấy? N3: Nêu nhận xét của ông về từng cháu. Vì sao ông nhận xét như vậy? N4: Em thích nhân vật nào. Vì sao? Hoạt động 2: Cả lớp. GV cho HS đọc đoạn 1: Người ông đã dành những quả đào cho ai? Buổi cơm chiều ông hỏi các cháu điều gì? GV nhận xét, chốt ý và ghi bảng: Sự chia đào cho vợ và các cháu của ông GV cho HS đọc đoạn 2: Câu bé Xuân đã làm gì với quả đào? Ông nhận xét gì về Xuân. Vì sao ông nhận xét như vậy? GV nhận xét, chốt ý và ghi bảng: Chuyện của Xuân và nhận xét của ông. GV cho HS đọc đoạn 3: Cô bé Vân đã làm gì với quả đào? Ông nhận xét gì về Vân. Vì sao ông nhận xét như vậy? GV nhận xét, chốt ý và ghi bảng: Chuyện của Vân. Ông nhận xét còn thơ dại quá. GV cho HS đọc đoạn 4: Gọi 2 HS đọc Việt đã làm gì với quả đào? Ông nhận xét gì về Việt. Vì sao ông nhận xét như vậy? GV nhận xét, chốt ý và ghi bảng: Chuyện của Việt. Ông khen Việt có lòng nhân hậu GV chốt ý toàn bài: Nhờ những quả đào ông biết được tính nết của các cháu như thế nào Hoạt động3: Sắm vai GV chia nhóm GV nhận xét đánh giá Củng cố – dặn dò: 1 HS đọc toàn bài Hỏi: Trong câu chuyện này em thích nhân vật nào? Tại sao? Các nhóm làm việc và lần lượt trình bày HS đọc thầm Vợ và 3 cháu Thế nào các cháu thấy đào có ngon không? HS đọc Đem hạt trồng vào cái vò Xuân làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây HS đọc Aên hết, còn thèm ăn nữa HS đọc bài Dành quả đào cho Sơn bị ốm Ông khen Việt có lòng nhân hậu Nhóm tự phân vai và thi đọc truyện. Lớp nhận xét HS nêu ý kiến cá nhân. GV giúp HS giải thích KỂ CHUYỆN NHỮNG QUẢ ĐÀO MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Rèn kỹ năng nói: Biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc 1 câu. Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt. Biết cùng các bạn phân vai, dựng lại toàn bộ câu chuyện. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét đúng hoặc kể tiếp phần bạn đã kể. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết nội dung tóm tắt 4 đoạn của câu chuyện CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ổn định: Bài cũ: Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện “Kho báu”. GV nhận xét – Tuyên dương Bài mới: Giới thiệu bài: Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ dựa vào trí nhớ và tranh minh họa để kể lại toàn bộ câu chuyện “Những quả đào” GV ghi tựa bài Hướng dẫn kể chuyện : Hoạt động 1: Hướng dẫn kể theo tranh GV chia nhóm và nêu yêu cầu: Các em quan sát 4 bức tranh và kể lại câu chuyện “Những quả đào”. Kể chuyện trong nhóm. Thi kể chuyện trước lớp. Tranh 1: chia đào: Quả của ông GV gợi ý: Người ông dành cho những quả đào là ai? Mỗi cháu sẽ làm gì với những quả đào? GV nhận xét Tranh 2: Chuyện của Xuân Đoạn này kể về ai? Tranh 3: Tóm tắt bằng cụm từ nào? Tranh 4: Kể về cái gì? Tóm tắt nội dung tranh 4 GV gọi HS lần lượt tóm tắt nội dung các đoạn 1, 2, 3, 4. Hoạt động 2:. Kể chuyện từng đoạn dựa theo tranh, ý từng đoạn. Đoạn 1: chia đào Đoạn 2: chuyện của Xuân Đoạn 3: Chuyện của Vân GV chốt ý toàn bài: Nội dung nói về lòng nhân hậu của một đứa cháu. HS kể lại toàn bộ câu chuyện Hoạt động 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện GV nhận xét Củng cố: Nội dung câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Giáo dục liên hệ bản thân: Ai ngoan sẽ được thưởng Nhận xét tiết học. Hát. HS kể, các bạn nhận xét HS nhắc lại Mỗi HS kể toàn bộ câu chuyện. Đại diện các nhóm lần lượt trình bày. Nhóm khác nhận xét 1, 2, 3 HS kể Lớp nhận xét Nội dung Cách diễn đạt Cách thể hiện Xuân Chuyện của Vân Việt, chuyện của Việt Gọi 2 HS kể HS kể Kể trong nhóm Kể trước lớp Nhận xét Kể theo nhóm cả bài Thi kể chuyện trước lớp CHÍNH TẢ NHỮNG QUẢ ĐÀO MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Rèn kỹ năng chính tả: Viết chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “Những quả đào” Luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn: s / x, in/ inh Rèn tính cẩn thận, sạch sẽ. CHUẨN BỊ: Bảng con, VBT Tiếng Việt CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ổn định: Bài cũ: Cây dừa HS lấy bảng viết từ sai nhiều GV nhận xét Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Viết từ chỗ “Một người nhân hậu” bài “Những quả đào” Cho HS nắm được nội dung viết. Ai là người có trái tim nhân hậu? Bạn đã giúp được những ai? Hướng dẫn tập chép: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. Phân tích và viết bảng con GV nhận xét GV đọc từ khó Hoạt động 2: Cả lớp GV hướng dẫn HS nhận xét đoạn văn Bài viết có mấy câu? Cuối câu có dấu gì? Chữ đầu câu viết thế nào? Hướng dẫn trình bày vở, nhắc nhở tư thế ngồi viết Đọc bài cho HS viết Chấm chữa bài: GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần. Đọc cả câu, sau đó đọc từng cụm từ. GV chấm một số vơ.û GV nhận xét. Luyện tập: GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. Hướng dẫn HS cách làm bài GV nhận xét bài làm của HS (tìm tiếng, tìm từ) điền ý kiến đúng vào bảng phụ. Bài tập 3 GV hướng dẫn làm BT3a: s hay x Hướng dẫn HS cách làm (điền từ) GV nhận xét, chốt ý đúng Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót Ơ3 Hát HS viết bảng con. Giếng sâu, xâu hẻm Xong việc và song cửa Việt Thảo luận cặp đôi để tìm ra các từ khó dễ sai HS phân tích và viết bảng con 5 câu chấm viết hoa – cách lề 3 ô HS viết vào vở HS theo dõi sửa bài 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp làm vào vở bài tập và đọc lên HS phát biểu ý kiến Cả lớp nhận xét 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp làm vào vở bài tập Từng HS đọc kết quả TẬP ĐỌC CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kỹ năng đọc: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ đúng chổ, ngắt những cụm từ dài. Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ gợi cảm, gợi tả. Kiến thức: Hiểu các từ khó trong bài: thời thơ ấu, cổ kính, lững thững. Thái độ: Hiểu nội dung bài: Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tac giả đối với cây đa, với quê hương. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa cây đa to ở làng quê. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ổn định: Bài cũ: Gọi 3 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi SGK Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục “Bạn có biết?” trên một số sách báo sưu tầm được, giúp HS hiểu đây là mục thuờng có ở một số sách báo chuyên đưa tin về những hiện tượng lạ trong cuộc sống của chúng ta. Bài học này cung cấp những thông tin như vậy GV ghi tựa bài Luyện đọc: GV đọc mẫu toàn bài HS đọc thầm và phát hiện những từ ngữ khó hiểu Luyện đọc câu: GV chỉ định từng HS đọc, mỗi em đọc một câu nối tiếp nhau cho đến hết bài Luyện đọc các từ có vần khó GV đưa bảng phụ, luyện đọc những câu cần chú ý Luyện đọc từng đoạn: GV cho HS đọc theo nhóm. Cho một nhóm cử đại diện đọc GV cùng HS đánh giá nhận xét Cả lớp đọc đồng thanh Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. GV chia nhóm và giao việc N1: Nhơ ... các chữ cái hoa này sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng GV ghi tựa Hướng dẫn viết chữ cái hoa: Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét chữ cái a (kiểu 2). Chữ a gồm 2 nét: kết hợp của 2 nét cơ bản là nét cong kín và nét móc ngược phải. Treo chữ mẫu và hỏi: giống như chữ nào đã học (chữ O) Yêu cầu HS nêu lại cấu tạo và qui trình viết chữ a hoa và cách viết chữ a Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bảng con. Yêu cầu HS viết chữ a hoa vào trong khung rồi viết vào bảng con Nhận xét, chỉnh lỗi chính tả cho HS Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: Hoạt động 1: Giới thiệu cụm từ ứng dụng. Cho HS đọc cụm từ ứng dụng. Hỏi: “ao liền ruộng cả” có ý nghĩa gì? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét Hỏi: “ao liền ruộng cả” có mấy chữ, đó là chữ nào? Khi viết khoảng cách các con chữ là bao nhiêu? Yêu cầu HS nhận xét về độ cao của các con chữ cái. Khi viết chữ ao ta nối chữ a với chữ o như thế nào? Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết chữ “ao” vào bảng con và sửa lỗi chính tả. Hướng dẫn viết vào vở: GV hướng dẫn HS viết từng dòng. 1 dòng chữ a to cỡ vừa. 2 dòng chữ a nhỏ. 1 dòng chữ ao cỡ nhỏ 1 dòng chữ ao cỡ vừa 3 dòng câu ứng dụng GV theo dõi, giúp đỡ. Chấm chữa bài: Chấm nhanh 10-15 bài. Nhận xét bài viết của HS. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học. Tập viết nhiều lần vào bảng con – tập viết nhà. Hát Cả lớp viết bảng con chữ Y hoa. 1 HS nhắc lại từ ứng dụng “Yêu lũy tre làng”. Cả lớp HS lắng nghe. 1, 2 HS nhắc lại nét 1 gần giống chữ O đã học HS trả lời Cả lớp viết bảng con ao liền ruộng cả trả lời câu “ao liền ruộng cả” có 4 chữ ghép lại 1 con chữ o chữ a cao 5 li, các chữ l, g, cao 2 li chữ o, I, ê, n, u, ô, n, c, a cao 1 li nối nét thứ 2 móc ngược phải nối với chữ o viết bảng viết bài GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế: cầm bút, để vở TẬP ĐỌC CÂY DỪA MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kỹ năng đọc: Đọc lưu loát, trôi chảy bài thơ Nghỉ hơiđúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ Biết đọc bài thơ với giọng tả nhẹ nhàng, hồn nhiên, có nhịp điệu Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: tỏa, bạc phếch, đánh nhịp. Hiểu nội dung: Cây dừa theo cách nhìn của nhà thơ nhỏ tuổi Trần Đăng Khoa giống như một con người gắn bó với trời đất, với thiên nhiên xung quanh ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1 cây hoa giả có cài 10 câu hỏi về 5 loại cây lạ trong bài tập đọc bạn có biết về cây cối ở địa phương đ63 hỏi hs chơi hái hoa dân chủ Tranh minh họa nội dung bài trong SGK: thêm tranh, ảnh về cây dừa rừng dừa Nam Bộ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ổn định: Bài cũ: Bạn có biết GV bày cây hoa giả có cài câu hỏi trong các bông hoa (cây cao nhất, thấp nhất, cây bạn thích nhất) Bài mới: Giới thiệu bài: GV treo tranh và hỏi: Em nào đã biết tên cây này? Dừa mọc nhiều nhất ở nơi nào trên đất nước ta? Bài thơ cây dừa của nhà thơ thiếu nhi Trần Đăng Khoa sẽ giúp các em có những cảm nhận rất thú vị về cây dừa, 1 lòi cây rất quen thuộc với người dân miền Trung, miền Nam, giống như cây tre vô cùng thân thiết với người dân miền Bắc GV ghi tựa đề lên bảng Luyện đọc: GV đọc mẫu toàn bài. HS đọc thầm và phát hiện những từ khó Luyện đọc dòng thơ: GV chỉ định từng HS lần lượt đọc. Luyện đọc từ, kết hợp chú ý ngắt nhịp Luyện đọc từng khổ thơ và cả bài: GV chỉ định từng HS đọc GV cho đọc thi đua theo nhóm và nhận xét Cả lớp đọc đồng thanh. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. N1: Các bộ phận của cây dừa được so sánh với gì? N2: Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào? N3: Em thích những câu nào? Vì sao? Hoạt động 2: Cả lớp. GV cho HS đọc 8 câu thơ đầu GV chốt ý và ghi bảng: Tác giả miêu tả cây dừa và nhân hóa nó giống người Gọi cho HS đọc 6 dòng thơ cuối GV nhận xét, chốt ý và ghi bảng: Cây dừa gắn bó với thiên nhiên GV cho HS đọc lại cả bài GV nhận xét. Tôn trọng ý kiến khác nhau của HS, khen ngợi những HS có thể giải thích lý do 1 cách rõ ràng tự nhiên Luyện đọc diễn cảm + HTL: GV hướng dẫn HS đọc từng phần của bài thơ. Củng cố: Nhắc lại ý chính của bài Về tiếp tục học thuộc lòng Hát 5 HS hái hoa và trả lời nhanh câu hỏi 1, 2 HS phát biểu cây dừa 1, 2 HS lặp lại HS đọc Cây dừa xanh / tỏa nhiều tàu / Dang tay đón gió / gật đầu gọi trăng / Thân dừa / bạc phếch tháng năm / Quả dừa / đàn lợn con / nằm trên cao / Đêm hè / hoa nở cùng sao/ Tàu dừa / chiếc lược / chảy vào mây xanh/ Ai mang nước ngọt nước lành Ai đeo / bao hũ rượu / quanh cổ dừa 3 em đọc Từng nhóm đọc – các nhóm khác nhận xét đọc, ngắt nhịp Các nhóm di chuyển và thảo luận 1 em đọc Đại diện nhóm trả lời, các bạn khác nhận xét 1 em đọc Đại diện nhóm trả lời, các bạn khác nhận xét 1 em đọc Đại diện nhóm trả lời, các bạn khác nhận xét 4 dòng đấu, 4 dòng tiếp theo và 6 dòng cuối 3 nhóm nối tiếp nhau đọc 3 đoạn 3 nhóm thi đọc cả bài CHÍNH TẢ HOA PHƯỢNG MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nghe và viết chính xác, trình bày đúng bài thơ 5 chữ. Viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s / x, in / inh. Tính cẩn thận – yêu thích vở sạch chữ đẹp. CHUẨN BỊ: Bảng phụ , bảng con – vở bài tập TV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ổn định: Bài cũ: Những quả đào GV cho HS viết bảng con các từ còn sai. GV nhận xét Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hoa phượng Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. GV đọc bài thơ lần 1 HS đọc bài thơ Nội dung bài thơ nêu gì? Nhận xét Tìm các dấu câu trong bài. GV đọc câu thơ có từ khó, rút từ, ghi bảng. GV gọi HS phân tích từng tiếng HS viết bảng con từ khó: lấm tấm, sáng rừng rực, dãy phố. GV nhận xét từng từ, kết hợp giảng nghĩa từ. GV gọi HS đọc lại các từ khó trên bảng GV xóa bảng – chuyển ý. Hoạt động 2: Nghe – viết bài GV đọc mẫu lần 2 GV đọc bài GV gọi HS sửa lỗi – chấm bài GV nhận xét Hoạt động 3: Luyện tập GV chọn 1 trong 2 BT 2a, 2b Hướng dẫn HS làm bài: s hay x? Các từ điền: xám xịt, sà xuống, sát trận, xỏ xác, sầm sập, loảng xoảng, sủi bọt, sân xi măng. In hay inh Các từ cần điền: thương binh, tính toán, xinh xắn, trái chín, gia đình, tin yêu, kính phục. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học Đọc lại BT Giáo dục lòng yêu thích vở sạch chữ đẹp CBB: ai ngoan sẽ được thưởng. Nhận xét tiết học. Hát Quả đào, hạt, thích Bài thơ là lời của bạn nhỏ nói về bà, cùng sự bất ngờ về vẻ đẹp của hoa phượng. Cả lớp viết bảng con 2 HS đọc lại HS nghe HS viết vở HS đổi tập sửa Vở BT HS đọc đề Làm miệng – nhận xét Làm vào vở BT 2 HS đọc TẬP LÀM VĂN MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Hiểu được nội dung câu chuyện, các chuyện giải thích; vì sao hoa dạ hương chỉ tỏa hương vào ban đêm. Tiếp tục rèn cách đáp lời chia vui. Nghe thầy cô kể chuyện và trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện. Biết tỏ lòng biết ơn những người đã cứu sống, chăm sóc mình. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa. VBT CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ổn định: Bài cũ: Đáp lời chia vui, tả ngắn về cây cối GV nhận xét bài cũ. Dạy bài mới: Đáp lời chia vui, nghe – trả lời câu hỏi Hướng dẫn làm bài tập: Hoạt động 1: Tập đáp lời chia vui BT1 (miệng) HS đọc yêu cầu GV cho thảo luận nhóm, mỗi nhóm 1 tình huống. Mỗi tình huống GV gọi nhiều cặp HS nói đáp lời chia vui theo cách diễn khác nhau. Chốt ý: Khi nói hay đáp lời chia vui ta phải nói đáp với thái độ vui vẻ, lịch sự, giọng khẽ, chân thành. Hoạt động 2: nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi GV treo tranh Tranh vẽ gì? Còn vẽ gì nữa không? GV kể chuyện: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng tình cảm. Lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện Lần 2: Kể theo tranh Lần 3: GV kể lại toàn bộ câu chuyện (không tranh) GV treo 4 câu hỏi GV cho HS lần lượt trả lời 4 câu hỏi Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào? Về sau, cây hoa xin trời điều gì? Vì sao Trời lại cho hoa có hương thơm vào ban đêm? Chốt ý: Khi trả lời nhìn vào người hỏi nói to, rõ, tự nhiên, thể hiện lòng biết ơn. Củng cố - dặn dò: GV cho 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. GV cho HS thi kể tiếp sức Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? Giáo dục HS phải biết ơn người đã cứu mình. Về tập kể lại câu chuyện. CBB: Nghe và trả lời câu hỏi trang 106 Nhận xét tiết học Hát. 2 HS đọc yêu cầu. 3 nhóm 3 cặp HS nhận xét HS quan sát Cảnh đêm trăng Ông lão vẻ mặt nhân từ đang chăm sóc hoa. HS nghe HS vừa quan sát tranh vừa nghe HS nghe Từng cặp HS đọc và trả lời câu hỏi: Vì ông lão nhặt cây hoa bị vứt lăn lóc ven đường về trồng, hết lòng chăm sóc, cây sống lại nở hoa. Nở những bông hoa thật to và lộng lẫy. Cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. Vì ban đêm yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa. 2 HS kể Gọi 4 HS , mỗi HS kể 1 đoạn Ca ngợi cây hoa biết cách tỏ lòng biết ơn người cứu sống, chăm bón mình.
Tài liệu đính kèm: