Giáo án Tiếng Việt 2 - Tuần 7 - Phạm Thị Thu Hương

Giáo án Tiếng Việt 2 - Tuần 7 - Phạm Thị Thu Hương

Tập đọc

Người thầy cũ

I. Mục tiêu

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

 - Hiểu nội dung bài: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.

 - Lòng kính trọng, lễ phép và yêu mến thầy – cô giáo.

* KNS: Xác định giá trị .Tự nhận thức về bản thân. Lắng nghe tích cực

II. Chuẩn bị:

- GV: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 481Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 2 - Tuần 7 - Phạm Thị Thu Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:..
Tuần 7 
Tập đọc
Người thầy cũ
I. Mục tiêu
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
 - Hiểu nội dung bài: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
 - Lòng kính trọng, lễ phép và yêu mến thầy – cô giáo.
* KNS: Xác định giá trị .Tự nhận thức về bản thân. Lắng nghe tích cực 
II. Chuẩn bị: 
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài “Ngôi trường mới”
-Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề .
Hoạt động 1: Luyện đọc
MT: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
HT: Cá nhân, nhóm, lớp 
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
Ÿ Rút từ : xúc động, lễ phép, xuất hiện, bỏ mũ, cửa sổ,
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài.
Ÿ Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp:
+ Nhưng  //hình như hôm ấy / thầy có phạt em đâu! //
+ Lúc ấy, / thầy bảo://“Trước  gì ,/ cần phải nghĩ chứ! /Thôi, / em về đi,/ thầy không phạt em đâu.”//
Ÿ Giúp HS hiểu nghĩa từ mới : xúc động, hình phạt, lễ phép.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
* 2 HS đọc toàn bài.
Nhận xét tiết học.
- HS1: Đọc đoạn 1 và TLCH1 SGK.
- HS2: Đọc đoạn 2 và TLCH2 SGK.
- HS3: Đọc đoạn 3 và TLCH3 SGK.
- Lắng nghe.
-Theo dõi bài đọc ở SGK.
 -Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
- Luyện đọc từ khó .
-Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. 
- Luyện đọc cá nhân, đồng thanh.
*Lưu ý HSKT
- 2 HS đọc phần chú giải
- Đọc theo nhóm 3.
 - Đại diện các nhóm thi đọc.
- Lắng nghe.
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
 - Gọi 3 HS đọc bài “Người thầy cũ”.
 Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
Giới thiệu bài: “Người thầy cũ” (Tiết 2)
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
MT: Hiểu nội dung bài: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
HT: Cá nhân, lớp
- Bố Dũng đến trường làm gì ?
- Bố Dũng làm nghề gì? 
- Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng đã thể hiện sự kính trọng như thế nào ?
- Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy ? 
- Thầy giáo đã nói gì với cậu học trò trèo qua cửa sổ? 
- Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ? 
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
MT: Bước đầu biết đọc diễn cảm
HT: Cá nhân, nhóm
- Chia 4 nhóm, yêu cầu các nhóm tự phân vai(Thầy giáo, bố Dũng, người dẫn chuyện) thi đọc toàn truyện. 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt nhất. 
C. Củng cố – Dặn dò : 
- Nội dung Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ? 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem trước bài: “Thời khóa biểu”.
- Mỗi em đọc 1 đoạn . 
 - Lắng nghe.
+ 1HS đọc đoạn 1 .
-Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
- Bố Dũng làm bộ đội
+ HS đọc thầm đoạn 2
 - Vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
- Kỉ niệm thời đi học: có lúc trèo qua cửa sổ nhưng thầy chỉ bảo ban mà không phạt.
- Thầy nói: Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ ! Thôi em về đi thầy khôngphạt em đâu.
+ HS đọc lướt đoạn 3.
-Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố tự nhận đó là hình phạt.
 - HS nhớ ơn, kính trọg và yêu quý thầy cô giáo.
-3 em của mỗi nhóm tự chọn vai (Thầy giáo, bố Dũng, người dẫn chuyện) lên thi đọc toàn truyện.
- Theo dõi, nhận xét
 - Lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
- HS trả lời.
 - Lắng nghe
 - Ghi nhớ
Ngày soạn:
Ngày dạy:..
Chính tả: (Tập chép)
Người thầy cũ
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. Bài viết không mắc quá 5 lỗi.
- Làm được bài tập 2, bài tập 3b.
- Giáo dục HS kính yêu và biết ơn thầy cô giáo cũ 
II. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn tập chép . 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc cho HS viết: máitrường, rung động, trang nghiêm
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
MT: Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. Bài viết không mắc quá 5 lỗi.
HT: Cá nhân, lớp
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chép 1 lần.
- Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
- Bài tập chép có mấy câu?
- Chữ cái đầu của tiếng đứng ở đầu câu viết như thế nào?
- Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và dấu hai chấm?
- Hướng dẫn viết đúng: xúc động,cổng trường,cửa sổ,mắc lỗi,hình phạt,mắc lại,
b. Học sinh chép vào vở :
+ Giáo viên hướng dẫn tư thế ngồi viết
-Yêu cầu HS chép bài.
- Đọc cho HS soát lại bài viết.
c. Chấm, chữa lỗi :
- Đọc từng câu cho học sinh dò theo chữa lỗi.
- Thu chấm 7 đến 8 bài .
+ Nhận xét sửa sai lỗi phổ biến
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
MT: Làm được bài tập 2, bài tập 3b.
HT: Cá nhân, lớp
Bài 2 :- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.
- Nhận xét – ghi điểm.
* Bài 3b: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét – ghi điểm.
C. Củng cố – Dặn dò :
 - Nhận xét tiết học.
- Về nhà chữa lỗi trong bài nếu có. 
- Xem trước bài viết: “Cô giáo lớp em” 
- 1 học sinh lên bảng. Cả lớp viết bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
-2 học sinh đọc lại.
- Bố cũng có lần mắc lỗi 
- 3 câu.
- Viết hoa.
- “ Em nghĩ  nhớ mãi”.
-2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
*HSKT Chép ½ bài viết
- Nhìn bảng chép bài vào vở. 
- HS kiểm tra lại bài viết.
- Soát lỗi và chữa lỗi. 
- Lắng nghe
- Điền vào chỗ trống ui/uy:
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Điền vào chỗ trống iên/iêng
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Ngày soạn:
Ngày dạy:..
Tập viết
Chữ hoa E, Ê
I. Mục tiêu:
- Viết đúng 2chữ cái hoa E; Ê (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng Em(1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ)“Em yêu trường em” (3 lần).
- Chữ viết rỏ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nói nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Giáo dục HS bảo vệ trường lớp sạch đẹp.
II. Chuẩn bị
- GV: Chữ mẫu E; Ê; Em yêu trường em.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên viết bảng chữ: Đ - Đẹp 
Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa.
MT: Viết đúng qui trình 2chữ cái hoa E; Ê trên bảng con
HT: Cả lớp, cá nhân 
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
 * Gắn mẫu chữ E; Ê:
- Chữ hoa E; Ê cao mấy li?
- Chữ hoa E, Ê gồm mấy nét?
- Chữ Ê khác chữ E ở điểm nào?
- Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu.
- GV viết mẫu chữ E; Ê trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
MT: Viết đúng câu ứng dụng: “Em yêu trường em” trên bảng con
HT: Cá nhân, lớp
* Treo bảng phụ: 
 Em yêu trường em
a. Giới thiệu câu ứng dụng:“Em yêu trường em”. theo cỡ chữ nhỏ.
- Nêu hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường của em?
b. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái?.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?
- Nêu khoảng cách giữa 2 chữ?
c. GV viết mẫu chữ: Em
- HS viết bảng con:
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
MT: Viết đúng 2chữ cái hoa E; Ê (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng Em(1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ)“Em yêu trường em” (3 lần).
HT: Cá nhân
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
- GV yêu cầu HS thi đua viết bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
@ Chấm chữa bài
- Thu 7-8 vở chấm. GV nhận xét chung.
C. Củng cố – Dặn dò : 
-Vừa rồi viết chữ hoa gì? Câu ứng dụng gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS hoàn thành bài viết ở nhà và xem trước bài: “Chữ hoa G”.
-2 HS lên bảng - Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Quan sát chữ mẫu.
- 5 li.
+ 1 nét là nét kết của 3 nét cơ bản : 1 nét cong dưới, 2 nét cong trái nối liền nhau, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
+ Chữ Ê thêm đấu mũ trên đầu chữ E.
- Theo dõi, lắng nghe
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng.
+ Chăm học, chăm vườn hoa, giữ vệ sinh sạch sẽ ở khu trường,
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
*HSKT viết ½ yêu cầu
- Lắng nghe
- Viết bài vào vở tập viết.
- Lắng nghe
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ
Ngày soạn:
Ngày dạy:..
Tập đọc
Thời khóa biểu
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát thời khóa biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu (trả lời được câu hỏi 1,2,4)
- Học sinh có ý thức chăm chỉ học tập tốt.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài thời khóa biểu.. 
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra bài: “Người thầy cũ”
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
Hoạt động 1: Luyện đọc 
MT: Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát thời khóa biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng.
HT: Cá nhân, nhóm, lớp
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
+ Cách 1: Đọc theo từng ngày (Thứ – buổi – tiết).
+ Cách 2: Đọc theo buổi ( Buổi – thứ – tiết).
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Luyện đọc theo trình tự ( Thứ – buổi – tiết).
- Gọi HS đọc thành tiếng thời khóa biểu ngày thứ hai theo mẫu trong SGK.
- Gọi HS đọc lần lượt thời khóa biểu các ngày còn lại.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm đọc lại bài.
* Luyện đọc theo buổi ( buổi – thứ – tiết).
- Cách tiến hành tương tự như trên.
c. Tổ chức các nhóm thi “Tìm môn học”.
 * Cách thi: Một HS xướng tên 1 ngày hay 1 buổi, ai tìm nhanh, đọc đúng TKB của ngày, những tiết học của buổi đó là thắng cuộc.
Hoạt động 2. Tìm hiểu bài
MT: Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu (trả lời được câu hỏi 1,2,4)
HT: Cá nhân, lớp
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài.
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3 SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi rồi trả lời.
- Em cần thời khóa biểu để làm gì?
@ Luyện đọc lại:
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc TKB theo (thứ- buổi – tiết)
C. Củng cố – Dặn dò : 
- Gọi HS đọc thời khóa biểu của lớp.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn xem trước bài: “Người mẹ hiền”.
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏitheo nội dungbài.
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
- 1 HS đọc.
- Tiếp nối nhau đọc từng ngày.
- Đọc theo nhóm cặp đôi.
- Đại diện vài nhóm đọc.
- 2 nhóm chơi.
- Đọc thầm.
- Thảo luận cặp đôi. 
- Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà và mang đủ đồ dùng học tập.
- 3 HS đọc.
- Thực hiện
- Lắng nghe. 
- Ghi nhớ
Ngày soạn:
Ngày dạy:..
Kể chuyện
Người thầy cũ
I. Mục tiêu
- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: Chú bộ đội, thầy giáo và Dũng.
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện.
* HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện
II. Chuẩn bị: 
- GV: Một số đồ vật: Mũ bộ đội, kính đeo mắt, Cra-vát. 
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Tiết trước, các em học kể lại chuyện gì?
- Gọi 4 HS lên bảng kể câu chuyện “Mẩu giấy vụn”.
 GV nhận xét – cho điểm.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
 Hoạt động 1: Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện.
MT: Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: Chú bộ đội, thầy giáo và Dũng
HT: Cá nhân, lớp
- Câu chuyện “người thầy cũ” có những nhân vật nào?
 Hoạt động 2: Tập kể chuyện 
MT: Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện
HT: Lớp, nhóm, cá nhân 
- Kể chuyện trong nhóm.
- Kể chuyện trước lớp:
- Cả lớp và GV nhận xét. 
@ Tổ chức Phân vai dựng lại phần chính của câu chuyện (đoạn 2).
-Lần 1: GV làm người dẫn chuyện, 1HS vai chú Khánh, 1HS vai thầy giáo, 1HS vai Dũng.
-Lần 2: 3HS xung phong dựng lại câu chuyện theo vai.
+ HS chia thành nhóm 3 người, tập dựng lại câu chuyện.
+ Các nhóm thi dựng lại câu chuyện.
- GV nhận xét và ghi điểm cho từng HS.
C. Củng cố – Dặn dò:
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
 - “Mẩu giấy vụn”.
 - Mỗi em kể 1 đoạn tiếp nối nhau.
 - Lắng nghe.
+ Dũng, chú Khánh (bố của Dũng), thầy giáo.
 - Kể trong nhóm.
 - Đại diện các nhóm lên thi kể chuyện.
@ Dành cho HS khá giỏi
 - Nhìn sách kể.
- Kể không cần nhìn sách.
-Các nhóm kể thi đua.
- Phải nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ
Ngày soạn:
Ngày dạy:..
Chính tả: (Nghe viết)
Cô giáo lớp em
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em. Cả bài viết không mắc quá 5 lỗi.
- Làm được bài tập 2, BT 3b.
- Giáo dục HS kính yêu thầy cô giáo 
II. Chuẩn bị Bảng phụ ghi Bài tập 2 và 3
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A.Kiểm tra bài cũ : 
- GV đọc cho HS viết : xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết
MT: Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em. Cả bài viết không mắc quá 5 lỗi.
HT: Cá nhân, lớp
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc bài viết 1 lần.
- Khi cô dạy viết, gió và nắng như thế nào?
- Câu thơ nào cho thấy bạn HS rất thích điểm mười cô cho?
- Mỗi dòng thơ có mấy tiếng?
- Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào?
- Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết trong bài.
- GV đọc cho HS viết : giảng, trang vở, thơm tho, ngắm mãi, điểm mười, 
- GV nhận xét , uốn nắn.
b. Viết bài vào vở:
- Đọc bài cho HS viết.
 GV theo dõi, uốn nắn.
c. Chấm – Chữa lỗi:
- Đọc từng câu cho học sinh dò theo chấm lỗi. 
- Thu chấm 7-8 bài.
- Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
MT: Làm được bài tập 2, BT 3b.
MT: Cá nhân, lớp, nhóm
Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lên bảng làm.
Bài 3b: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho 2 nhóm thi đua điền nhanh tiếng có vần iên hay vần iêng.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
C. Củng cố – Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chữa lỗi chính tả trong bài và làm bài 3a.
- Xem trước bài: “Người mẹ hiền”.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc lại
- Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp.
- Yêu thương  cô cho”.
- 5 tiếng. 
- Viết hoa.
- Một số HS nêu từ khó viết.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- HS nghe và viết bài vào vở.
*Lưu ý HSKT
- HS soát lõi.
- Lắng nghe
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
 - Lần lượt mỗi em làm 1 dòng. Lớp làm vào vở.
- Nêu yêu cầu bài tập.
 - 2 nhóm (mỗi nhóm 3 em)
- Lắng nghe
- Lắng nghe.
 - Ghi nhớ
Ngày soạn:
Ngày dạy:..
Luyện từ và câu
Từ ngữ về môn học. Từ chỉ hoạt động
I. Mục tiêu:
- Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người(BT1,BT2); kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng một câu(BT3).
- Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống.
- Giáo dục tính cẩn thận,chính xác khi làm bài
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 4 SGK + tranh minh họa các hoạt động của người.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu được gạch dưới. (Mẫu : Ai là gì?)
 + Bé Uyên là HS lớp 1.
 + Môn học em yêu thích là tin học.
 Nhận xét – ghi điểm.
B. Bài mới :
 Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
*HĐ 1: Bài tập 1, 2
MT: Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người
HT: Cá nhân, lớp, nhóm 
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
- Gọi HS lần lượt trả lời.
- GV ghi lần lượt lên bảng.
Bài 2: (miệng) 
- GV đính tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát 4 tranh SGK. Tìm từ chỉ hoạt động của người trong từng tranh.
- Chia nhóm mỗi nhóm 4 em thảo luận tranh rồi trả lời.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày. 
- Nhận xét – Tuyên dương.
HĐ 2: Bài 3
MT: kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng một câu
HT: Cả lớp, cá nhân.
- Hướng dẫn kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 câu, có dùng từ chỉ hoạt động vừa tìm được.
 Mẫu : Em đang đọc sách.
- Gọi 4 HS lên làm thi đua.
- Nhân xét, ghi điểm.
HĐ 3: Bài 4: (Viết) 
MT: Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống.
HT: lớp, nhóm
- Phát thẻ từ cho HS các nhóm.
- Thẻ từ có nhiều từ trong đó có 3 đáp án đúng. Chọn từ rồi điền vào chỗ chấm cho đúng.
- Thu 1 số vở chấm.
C. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS đặt câu có từ chỉ hoạt động. - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem trước bài:“Từ chỉ hoạt động, trạng thái, dấu phẩy”.
-2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
 + Ai là học sinh lớp 1?
 + Môn học em yêu thích là gì?
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS ghi nhanh các môn học vào giấy nháp rồi trả lời.
- 3 HS đọc lại
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Quan sát, theo dõi.
+Tranh 1: đọc, đọc sách, xem sách.
+Tranh 2: Viết, viết bài, làm bài, 
+Tranh 3: Nghe, nghe bố nói, giảng giải, chỉ bảo, 
+Tranh 4: Nói, trò chuyện, kể chuyện 
- 4 HS lên bảng mỗi em làm 1 câu, lớp làm vào vở nháp
+ Bạn nhỏ đang xem sách.
+ Bạn trai đang viết bài.
+ Bố đang giảng bài cho con.
+ hai bạn HS đang trò chuyện với nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 4 nhóm thảo luận làm bàivào vở.
 a, dạy.
 b, giảng.
 c, khuyên.
- Vài HS đặt câu.
- Chú ý lắng nghe.
- Ghi nhớ
Ngày soạn:
Ngày dạy:..
Tập làm văn
Kể ngắn theo tranh. 
Luyện tập về thời khóa biểu
I. Mục tiêu:
- Dựa vào 4 tranh minh họa, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo(BT1).
- Dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3.
* KNS: Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập. Lắng nghe tích cực. Quản lí thời gian 
 II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài tập 1 SGK Bảng phụ chép sẵn các câu mẫu bài tập 1, 2 ở SGK.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài làm bài tập 2; 3.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
 Giới thiệu bài : Trực tiếp và ghi đề bài .
Hoạt động 1 : Bài 1
MT: Dựa vào 4 tranh minh họa, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo
HT: Cả lớp, cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
- Đính tranh hướng dẫn HS kể theo tranh.
+Tranh 1:
- 2 bạn đang làm gì? 
- Bạn trai nói gì?
- Bạn gái trả lời ra sao?
+Tranh 2:
- Tranh này vẽ cảnh gì?
- Bạn trai nói gì với cô giáo?
+Tranh 3: - tranh này vẽ gì?
+Tranh 4: Tan học về bạn trai khoe gì với mẹ?
Mẹ bạn nói gì?
- Yêu cầu HS kể theo cặp đôi.
- Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay nhất.
*HĐ 2: Bài tập 2, 3
MT: Biết viết TKB của mình. Dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở bài 3
HT: cả lớp, cá nhân.
Bài 2 : (Viết).
- Gọi 2HS lên viết lại thời khóa biểu ngày hôm sau.
- Cho HS làm vào vở bài tập. 
- Thu một số vở chấm.
Bài 3: (Miệng)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS trả lời.
C. Củng cố – Dặn dò :
- Vừa rồi các em học bài gì?
 - Nhận xét tiết học.
- Dặn xem trước bài: “Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi”.
- 2 HS đọc bài.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Quan sát tranh trả lời
- Giờ tập viết, chuẩn bị viết bài.
- . “Tớ quên mang bút”. 
 “Tớ chỉ có 1 cái bút”.
- 2HS kể hoàn chỉnh tranh 1.
- Cô giáo đưa bút cho bạn trai mượn.
- Em cảm ơn cô ạ! 
- Hai bạn chăm chú viết bài.
- Điểm 10 cô cho.
+ 1 HS giỏi kể 4 tranh
- Từng cặp thi kể trước lớp
- 2 HS ghi thời khóa biểu ngày hôm sau.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docTV2-7-Hương.doc