I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu giới thiệu: ai(cái gì, con gì) là gì?
- Rèn kỹ năng đặt câu với từ chỉ hđ.
II. Hoạt động dạy học:
A. KTBC:: 3 HS tìm cách nói có nghĩa giống nghĩa của câu sau: Em không ngại học bài.
B. bài mới:
* GTB: Trực tiếp
HD1 : Hơớng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đơợc gạch chân:
a) Bé Yến là học sinh lớp 1.
Thứ hai, ngày 10 thỏng 10 năm 2011 Tiếng việt Ôn luyện từ và câu I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu giới thiệu: ai(cái gì, con gì) là gì? - Rèn kỹ năng đặt câu với từ chỉ hđ. II. Hoạt động dạy học: A. KTBC:: 3 HS tìm cách nói có nghĩa giống nghĩa của câu sau: Em không ngại học bài. B. bài mới: * GTB: Trực tiếp HD1 : Hớng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đợc gạch chân: a) Bé Yến là học sinh lớp 1. b) Bà em là bác sĩ. c) Tập truyện tranh là của Lan. d) Con mèo là vật nuôi có ích. - HS tự làm bài - chữa bài. Bài 2: Chọn từ chỉ hđ thích hợp điền vào chỗ trống. a) Cô Hà.................bài rất hay. b) Thầy tự ..............môn toán. c) Tổ chực nhật................... lớp. d) Bạn Hạnh....................truyện. e) Hoà đang...................bài tập. g) Em Ngọc .................th cho bố. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài, HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm chữa bài. - Chữa bài 1 số HS đọc bài của mình - nhận xét. C. củng cố và dặn dò: - Khái quát nội dung ôn tập. - Nhận xét giờ học - Giao BTVN. Thứ ba, ngày 11 thỏng 10 năm 2011 Tập đọc Luyện đọc bài: Đổi giày I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài: Tập tễnh, khấp khểnh, gầm giường, lẩm bẩm, ngắm đi ngắm lại. - Biết đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật. - Hiểu ND: Cậu bé ngốc nghếch, đi nhầm hai chiếc giày ở hai đôi cao thấp khác nhau lại đổ tại chân mình bên ngắn, bên dài, đổ tại đường khấp khểnh. Khi có người bảo về đổi giày, cậu cứ ngắm mãi đôi giày ở nhà và phàn nàn đôi giày này chiếc cao, chiếc thấp II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bangr phụ viết nội dung cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài, ghi bảng: 2 HS nhắc lại tên bài. 2. Luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài 1 lần – 1 HS khá đọc. * GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ khó trong bài. * Y/c HS đọc nối tiếp từng đoạn. - GV giới thiệu các câu cần luyện giọng, cho HS tìm cách đọc, thống nhất cách đọc và cho cả lớp cùng đọc. GV kết hợp y/c HS giải nghĩa từ khó trong đoạn. * Đọc từng đoạn trong nhóm. Cho các nhóm thi đọc. 3. Tìm hiểu bài: - GV cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm từng đoạn rồi trả lời các câu hoit trong SGK. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - H: Hãy nêu lại các chi tiết buồn cười trong truyện vui Đổi giày? - Nhận xét giờ – Dặn HS về đọc lại bài. Toán ễn tập về phép cộng I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về - Cách đặt tính và thực hiện tính cộng. - So sánh số và giải toán có lời văn. II. Hoạt động dạy học: A. KTBC:: 2 HS lên bảng làm bài 46+17. GV và HS cả lớp quan sỏt nhận xột. B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học HOạT động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính 65+6 27+25 17+19 12+15 45+26 45+13 38+26 56+18 - HS tự làm bài - khi chữa bài nêu cách đặt tính và cách thực hiện tính. Bài 2: Điền dấu thích hợp vào ô trống cho hợp lý và nhanh: >, <, = 35+8 43 56 46+8 19+7 30 60 53+9 44+7 58-7 50 45+6 - HS nêu cách làm , tự làm bài - 2 HS lên bảng chữa bài. Bài 3: Tấm vải xanh dài 28m. Tấm vải trắng ngắn hơn tấm vải xanh 7m. Hỏi tấm vải trắng dài bao nhiêu mét? - HS đọc đề tóm tắt bằng sơ đồ. Hướng dẫn bài nêu bài toán thuộc dạng gì? Tỡm một số ớt hơn. HS làm vào vở ụ li. GV chấm nhận xột. C. Củng cố, dặn dũ: Nhận xột tiết học. Thứ tư, ngày 12 thỏng 10 năm 2011 Toỏn Luyện tập về tỡm một số nhiều hơn I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về giải toán có lời văn. II. Hoạt động dạy học: A. KTBC:: 2 HS lên bảng làm bài 47+17. GV và HS cả lớp quan sỏt nhận xột. B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học HoạT động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 4: Có 3 thúng xoài. Thúng thứ nhất ít hơn thúng thứ hai 6 quả, thúng thứ 3 nhiều hơn thúng thứ hai 5 quả. Thúng thứ nhất có 12 quả. Hỏi: a) Thúng thứ 2 có bao nhiêu quả? b) Thúng thứ 3 có bao nhiêu quả? - HS đọc đề bài - GV Hớng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ. - HS tự làm bài - chữa bài. Tóm tắt 12 quả Thúng 1 6 quả Thúng 2 ? quả 5 quả Thúng 3 ? quả C. củng cố và dặn dò: - Nhắc lại nội dung ôn tập - Nhận xét giờ học. Âm nhạc Ôn tập 3 bài hát : Thật là hay, Xòe hoa, Múa vui I. Mục tiêu: HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. Biết hát kết hợp với gõ đệm hoặc vận động phụ họa II. Đồ dùng dạy học: Nhạc cụ quen dùng, băng nhạc và máy nghe. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Ôn tập 3 bài hát. *Ôn tập bài hát Thật là hay. - Hát tập thể. Hát kết hợp múa hoặc vận động phụ họa. - Hát kết hợp gõ đệm. Hát thầm, tay gõ theo tiết tấu lời ca. *Ôn tập bài hát Xòe hoa. - Hát kết hợp động tác múa đơn giản. Hát thầm, tay gõ theo tiết tấu lời ca. *Ôn tập bài hát Múa vui. Hát kết hợp với múa. 2. Hoạt động 2: Nghe nhạc: GV cho HS nghe băng nhạc trích đoạn nhạc không lời. 3. Kết thúc tiết học: Cả lớp hát bài Thật là hay. Hoạt động tập thể Vệ sinh môi trường I.Mục tiêu: - Giúp cho học sinh thấy được sự cần thiết của việc giữ vệ sinh môi trường. - Thực hành giữ cho môi trường được trong sạch và không bị ô nhiễm. II. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh lên bảng trả lời câu hỏi sau : + Muốn cho môi trường được sạch sẽ em phải làm gì? + Muốn cho không khí trong lành ta phải làm gi? - Gọi học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm - Giáo viên chia lớp thành nhóm 4 vầ thảo luận theo các câu hỏi: + ở địa phương em rác được xử lý như thế nào? + Em đã thực hiện giữ sạch vệ sinh môi trường chưa? - Đại diện các nhóm lên trình bày nội dung phần thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Nhắc học sinh giữ vệ sinh môi trường. Tự nhiên và xã hội Thực hành bài: ăn uống sạch sẽ. I. Mục tiêu: Luyện cho HS hiểu: - Phải làm gì để thực hiện ăn uống sạch sẽ. - Ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh nhất là bệnh đường ruột II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn HS làm bài tập ở vở TNXH *Bài 1: HS đọc đầu bài và nêu y/c của bài. - Cho HS nhìn hình vẽ và viết chữ a hoặc b, c, d, e vào dưới mỗi hình cho phù hợp với lời ghi chú. - Hình 1 điền c, hình 2 điền e, hình 3 điền d, hình 4 điền b, hình 5 điền a. - 2 HS đọc đề bài và yêu cầu của bài tập. - HS làm bài và chữa bài. - HS nhận xét, GV nhận xét đánh giá. *Bài 2: Đánh dấu X vào dưới hình vẽ những thức ăn và nước uống không sạch. - 2 HS đọc đề bài và nêu y/c bài tập - HS quan sát tranh vẽ - HS làm bài vào vở - HS lên bảng chữa bài- Cả lớp nhận xét - GV nhận xét, chữa bài. 2. Củng cố- dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn bài. ****************************************************************** Toán Luyện tập: Phép cộng có tổng bằng 100 I.Mục tiêu: Luyện cho HS: - Tự thực hiện phép cộng (nhẩm hoặc viết) có nhớ có tổng bằng 100. - Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán. II. Đồ dùng dạy học: Vở luyện Toán 2 tập 1. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - 1HS lên bảng chữa bài 3. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài tập ở lớp: *Bài 1: - 2HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở - 2HS lên bảng làm bài. - HS dưới lớp nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. *Bài 2: - GV hỏi HS yêu cầu bài tập và làm rõ yêu cầu. - HS tự làm bài vào vở - 3HS lên bảng làm bài. - HS dưới lớp nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. - HS đổi vở kiểm tra chéo nhau rồi nhận xét. *Bài 3: - 2HS đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS dựa vào tóm tắt bài toán trả lời câu hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng trình bày bài giải. - HS dưới lớp đọc bài giải rồi nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV chấm bài, nhận xét giờ học. Thứ năm, ngày 13 thỏng 10 năm 2011 Luyện từ và câu Luyện tập: Từ chỉ hoạt động, trạng thái I. Mục tiêu: Cung cấp thêm cho HS một số từ chỉ hoạt động, trạng thái. HS biết cách đặt dấu phẩy vào đúng vị trí trong câu văn. II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài luyện tập; giấy khổ A4 – Vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài 1: Hãy gạch dưới những từ chỉ hoạt động của loài vật trong các câu sau: - Con bò gặm cỏ. - Con ngựa kéo xe. - Con le le bắt cá. - Con tằm nhả tơ. + GV gọi 2 HS nêu y/c bài. + Yêu cầu HS làm vào vở – Gọi 4 HS lên bảng, mỗi em làm 1 câu. + Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng. *Bài 2: Gạch dưới những từ chỉ trạng thái của sự vật trong những câu sau: GV tiến hành tương tự bài 1 - Trăng rằm toả ánh sáng dịu mát khắp nơi nơi. - Bóng tre trùm mát rượi làng quê. - Những bóng đèn soi cá sáng rực len như sao sa ngoài biển. *Bài 3: Hãy ghi dấu + vào ô trống trước câu đặt dấu phẩy đúng, ghi dấu – vào ô trống trước câu đặt dấu phẩy sai: a. Trên sân trường các bạn nam, đá cầu các bạn nữ, nhảy dây. b. Trong lớp, chúng em chăm chú nge giảng, tích cực phát biểu xây dựng bài. c. Bạn Hà học giỏi môn toán học khá môn Tiếng Việt học trung bình môn Tiếng Anh. d. Đi đâu mà, vội mà vàng; Mà vấp phải đá, mà quàng, phải dây. Gọi HS nêu y/c bài – Lớp thảo luận theo nhóm 2. Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày Các nhóm khác nhậ xét, bổ sung.Cả lớp và GV chữa bài. 2. Củng cố, dặn dò: Gọi vài HS đọc lại những từ chỉ hoạt động trong bàiNhận xét giờ – Dặn HS về ôn bài. Mĩ thuật Luyện tập vẽ tranh: Đề tài Em đi học Thứ sỏu, ngày 14 thỏng 10 năm 2011 Toán ôn tập về phép cộng I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - So sánh số, kỹ năng thực hiện tính cộng. - Giải bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: II. Hoạt động dạy học: A. KTBC:: Gọi 2 HS tớnh ở bảng lớp, cả lớp tớnh bảng con 26+7; 13+15 B. bài mới:GTB: Nêu mục tiêu bài học. HoạT động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống >, <, = 13+15 13+14 26+7 26+9 17+9 17+8 25+6 25+7 18+7 18+3 - HS đọc đề nêu cách làm, tự làm bài, chữa bài. Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống. a) 57 < < 13+46 b) 47+26 < < 75 c) 85 < < 29+54 C. củng cố và dặn dò: - Khái quát nội dung ôn tập. - Nhận xét giờ học - HS đọc đề tự làm bài, chữa bài nêu cách làm. Bài 3: Đàn gà nhà em có 95 con gà mái và gà trống. Trong đó gà trống là 14 con. Hỏi có bao nhiêu con gà mái? - HS đọc đề tóm tắt, tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, chữa bài. Bài 4: Đào có 16 nhãn vở. Đào cho Mai 3 nhãn vở thì 2 bạn Đào và Mai có số nhãn vở bằng nhau. Hỏi: a) Đào có nhiều hơn Mai bao nhiêu nhãn vở? b) Mai có bao nhiêu nhãn vở. - Học sinh đọc đề, GV Hớng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. 16 n.vở Đào: 3 n.vở Mai C. củng cố và dặn dò: - Khái quát nội dung ôn tập. - Nhận xét giờ học- Giao BTVN hứ
Tài liệu đính kèm: