Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 7 - Năm 2010

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 7 - Năm 2010

Tập đọc: NGƯỜI THẦY CŨ

I. Mục tiêu:

 -- Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cám thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời được CH trong SGKII

II.Đồ dùng:

 - Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

III.Hoạt động dạy học

doc 16 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 7 - Năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
Tập đọc: Người thầy cũ
I. Mục tiêu: 
 -- Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cám thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời được CH trong SGKII
II.Đồ dùng: 
 - Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III.Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
 - Kiểm tra 2 học sinh đọc bài “ Ngôi trường mới” và trả lời câu hỏi. 
2. Bài mới 
 - Giới thiệu và chủ điểm mới.
H Đ1: Luyện đọc đoạn 1,2: 
a, Đọc mẫu 
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
- Gọi một em đọc lại.
b, Hướng dẫn đọc đúng:
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV theo dõi và hướng dẫn đọc đúng các từ như: cổng trường, lễ phép, liền nói, nhộn nhịp, xúc động, hình phạt. 
c,Hướng dẫn đọc câu văn dài:
 - Y/c tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh 
Y/c HS đọc, tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt.
- GV thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp.
- Cho HS luyện đọc.
d, Đọc nhóm: 
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc.
e, Thi đọc:
- Yêu cầu các nhóm thi đọc cá nhân.
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm.
H Đ2: Tìm hiểu nội dung đoạn 1,2 
- Y/c lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời:
- Bố Dũng đến trường làm gì? 
- Bố Dũng làm nghề gì?
- Gọi một em đọc đoạn 2.
- Khi gặp thầy giáo cũ bố Dũng thể hiện sự kính trọng người thầy giáo cũ ntn? 
-- Giải nghĩa từ “ lễ phép”
- Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy? 
- Thầy giáo đã nói gì với cậu học trò năm xưa trèo qua cửa sổ?
 Tiết 2
H Đ3 Luyện đọc đoạn 3.
- Tiến hành như H Đ1.
H Đ4 Tìm hiểu đoạn 3.
- Mời một em đọc đoạn 3 .
- Tình cảm của Dũng ntn khi bố ra về?
Xúc động có nghĩa là gì?
- Vì sao Dũng xúc động khi bố ra về?
- Tìm từ gần nghĩa với từ “ lễ phép”?
- Đặt câu với các từ tìm được?
H Đ5 Luyện đọc lại truyện :
- Hướng dẫn đọc theo vai. Phân lớp thành các nhóm mỗi nhóm 4 em.
- Chú ý giọng đọc từng nhân vật.
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thể hiện.
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh.
 3. Củng cố, dặn dò: 
 - Qua bài này em học được đức tính gì?
- Của ai ? 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- Hai em đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu. Đọc chú thích 
- Một em đọc lại.
- HS đọc nối tiếp câu. 
- HS luyện đọc từ khó.
- Từng em nối tiếp đọc từng đoạn.
- Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi / từ phía cổng trường / bỗng xuất hiện một chú bộ đội // 
Thưa thầy ,/ em là Khánh /...đấy a.!//
- HS luyện đọc.
- Ba em đọc từng đoạn trong bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm. Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm thi đua đọc bài 
- Một em đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm.
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ 
- Bố Dũng là bộ đội .
- Đọc đoạn 2.
- Bố Dũng bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
-HS đặt câu với từ lễ phép .
- Bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp mà thầy chỉ bảo ban mà không phạt.
- 2 HS trả lời.
- Luyện đọc các từ xúc động , mắc lỗi , hình phạt 
- Đọc đoạn 3 .
- Dũng rất xúc động .
- Nghĩa là có cảm xúc mạnh.
- 2 HS trả lời.
- Ngoan, lễ độ, ngoan ngoãn ...
- Học sinh tự đặt câu.
- Các nhóm tự phân ra các vai : Người dẫn chuyện, Thầy giáo, Bố Dũng, Dũng.
- Luyện đọc trong nhóm 
- Thi đọc theo vai.
- Kính trọng , lễ phép với thầy giáo cũ 
- Của bố Dũng.
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
 Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu: - HS biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
II. Đồ dùng: - Phiếu học tập ghi nội dung KTBC 
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng chữa bài tập về nhà. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b)Luyện tập :
 *Bài 2: 
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài.
- Kém hơn nghĩa là thế nào? 
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm ghi điểm cho học sinh.
*Bài 3: 
- Yêu cầu 1 em đọc đề.
- Yêu cầu lớp làm tương tự làm bài 2 
- Btoán cho biết anh hơn em mấy tuổi?
- Vậy tuổi em kém tuổi anh mấy tuổi?
- Vậy: Bài toán 2 và bài 3 là hai bài toán ngược của nhau.
 - Y/c HS làm bài. 
*Bài 4: 
- Yêu cầu 1 em đọc đề.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Mời một em lên chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai em lên bảng mỗi em thực hiện một yêu cầu của giáo viên.
- Nhận xét bài bạn .
- Một em đọc đề bài.
- Kém hơn nghĩa là ít hơn.
- Dạng toán ít hơn.
- 1 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở.
- Đọc đề.
- Lớp thực hiện vào vở.
- Anh hơn em 5 tuổi 
- Em kém anh 5 tuổi.
*Giải: Số tuổi anh là: 
 11 + 5 = 16 (tuổi)
 Đ/ S: 16 tuổi.
- Nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài 
- Lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng sửa bài. 
 Giải : 
 Số tầng tòa nhà thứ hai là:
 16 - 4 = 12 ( tầng )
 Đ/ S : 12 tầng 
- Nhận xét bài bạn .
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
 Thứ 3 ngày 5 tháng 10 năm 2010 
 Toán: KI - LÔ - GAM
I. Mục tiêu:
 - Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
 - Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
 - Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
 - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg.
II. Đồ dùng:
 - 1 chiếc cân đĩa, các quả cân 1kg, 2kg, 5 kg. Một số đồ vật dùng để cân: túi gạo 1kg, cặp sách.
III. Hoạt động dạy học:	
 1. Bài cũ 
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: 
 H Đ1: Giới thiệu vật nặng hơn , nhẹ hơn.
- Đưa 1 quả cân 1kg và 1 quyển vở 
- Yêu cầu dùng 1 tay lần lượt nhấc 2 vật lên và cho biết vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn.
- Cho làm tương tự đối với 3 cặp đồ vật khác và y/c đưa ra nhận xét đối với từng cặp đồ vật 
 HĐ2: Giới thiệu cái cân, quả cân và Kilogam: 
 - Cho quan sát cái cân và yêu cầu nêu nhận xét về hình dạng của cân.
- GV: Để cân các vật ta dùng đơn vị đo là ki lô gam . Ki lô gam được viết tắt là: kg 
- Viết bảng: Ki lô gam - kg 
- Yêu cầu học sinh đọc lại.
- Cho xem các quả cân 1kg , 2kg và 5 kg .
H Đ3: Giới thiệu cách cân và thực hành cân : 
- Giới thiệu cách cân thông qua một bao gạo.
- Đặt túi gạo 1kg lên đìa cân, phía bên kia là 1 quả cân 1kg 
- Nhận xét vị trí của kim thăng bằng ?
- Vị trí 2 đĩa cân thế nào ?
- Ta nói : Túi gạo nặng 1kg.
- Xúc bớt một ít gạo trong túi ra và nhận xét vị trí kim thăng bằng vị trí 2 đĩa cân.
- Ta nói : Túi gạo nhẹ hơn 1kg .
- Đổ thêm vào bao gạo một ít gạo và nhận xét vị trí kim thăng bằng vị trí 2 đĩa cân.
- Ta nói: Túi gạo nặng hơn 1kg.
H Đ4: Luyện tập:
 *Bài 1: 
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
*Bài 2:
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài.
- Viết lên bảng : 1 kg + 2kg = 3 kg 
- Tại sao 1 kg cộng 2 kg lại bằng 3 kg?
- Nêu cách cộng số đo khối lượng có đơn vị đo là ki lô gam .
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Mời 1 em lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Hai em lên bảng mỗi em thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Thực hành xách và nêu.
- Quả cân nặng hơn quyển vở.
- Thực hành xách các đồ vật đưa ra nhận xét về vật nặng hơn, nhẹ hơn.
- Cân có 2 đĩa, giữa 2 đĩa có vạch thăng bằng, kim thăng bằng.
- Đọc: Ki lô gam 
- Quan sát.
- Kim chỉ đúng giữa vạch thăng bằng.
- Hai đĩa cân ngang bằng nhau .
- Nhắc lại 2 - 4 em 
- Kim thăng bằng lệch về phía quả cân . Đĩa cân có túi gạo cao hơn đĩa cân quả cân.
- 2 - 4 em nhắc lại.
- Kim thăng bằng lệch về phía túi gạo. Đĩa cân có túi gạo thấp hơn đĩa cân có quả cân.
- 2 - 4 em nhắc lại.
- Đọc đề.
- Viết: 3 kg ; đọc : Ba ki lô gam.
- Một em nêu đề bài.
- Quan sát nêu nhận xét.
- Vì 1 cộng 2 bằng 3.
- Lấy số đo cộng số đo được bao nhiêu viết đơn vị đo vào sau kết quả tìm được.
- Tự làm bài.
- Một em chữa bài miệng .
- Hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo bài kiểm tra. 
- Nhận xét bài làm của bạn 
Chính tả: Người thầy cũ
I. Mục tiêu:
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
 - Làm được BT2; BT3 a/b.
II. Đồ dùng:
 - Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả.
III.Hoạt động dạy học:	
1. Bài cũ :
- Gọi ba em lên bảng viết các từ khó và các từ cần phân biệt ở tiết trước 
- Yêu cầu ở lớp đặt câu vào nháp.
2. Bài mới:
 - Giới thiệu bài
 H Đ1: Hướng dẫn tập chép:
 a, Tìm hiểu nội dung đoạn chép:
- Đọc mẫu đoạn văn cần chép.
- Y/c ba em đọc lại bài. 
- Đoạn chép này có ndung từ bài nào?
- Đoạn chép kể về ai?
- Đoạn chép này là suy nghĩ của Dũng về ai?
b, Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Bài chính tả có những chữ nào cần viết hoa?
- Đọc lại đoạn văn có cả dấu phẩy và dấu hai chấm 
c, Hướng dẫn viết từ khó:
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
d, Chép bài:
- Yêu cầu nhìn bảng chép bài vào vở 
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
e, Soát lỗi: 
- Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi 
g, Chấm bài: Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài .
 H Đ2: Hướng dẫn làm bài tập: 
*Bài 2: 
- Gọi một em nêu bài tập 2.
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Mời một em lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền .
*Bài 3a: 
- Gọi một em nêu bài tập 3.
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Mời một em lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền.
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài.
- Ba em lên bảng viết các từ có vần ai, 2 từ có vần ay và cụm từ: hai bàn tay.
- Lớp viết bảng con.
- Lắng nghe - Nhắc lại tên bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- Ba em đọc lại bài, lớp đọc thầm 
- Bài: Người thầy cũ 
- Về Dũng.
-Về bố mình và về lần mắc lỗi của bố mình với thầy giáo.
- Đoạn văn có 5 câu 
- Các chữ đầu câu và tên riêng.
- Em nghĩ : Bố cũng ... nhớ mãi.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con xúc động, nghĩ, cổng trường, hình phạt ... 
- Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng 
- Nhìn bảng chép bài .
- Nghe  ... o đức: Chăm làm việc nhà
I-Mục tiêu: 
 - Giúp HS hiểu trẻ em cũng có bổn phận tham gia những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà , cha mẹ .
- Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của con cái đối với cha mẹ .
II-Đồ dùng: - Thẻ xanh, đỏ
III-Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Bài mới:
H Đ1: Tìm hiểu nội dung bài thơ.
GV đọc bài thơ
Khi mẹ vắng nhà bạn nhỏ làm gì ?
Bạn đã làm những việc gì ?
Việc làm của bạn thể hiện được gì ?
Em thử đoán xem mẹ bạn đó nghĩ gì ?
Em học tập được gì từ bạn nhỏ
Chăm làm việc nhà là thể hiện đức tính gì?
H Đ2 : Thảo luận nhóm:
a. Nêu y/c thảo luận
b. Đại diện các nhóm nêu 
Trong tranh các bạn đang làm việc gì ?
Các em thấy có làm được những việc đó không ?
Vì sao các em làm được những việc đó ?
Những việc làm này có lợi gì ?
H Đ3: Trò chơi: đúng hay sai .
a. Tổ chức trò chơi
- Nêu luật chơi
+ Tán thành giơ thẻ đỏ
+ Không tán thành thẻ xanh
+ Không biết thẻ trắng
- nêu lần lượt từng ý kiến bài 4
- HS nhắc lại ý kiến đúng
* Đó chính là nội dung của bài học
Làm việc nhà là việc của ai?
3. Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà các em hãy làm những công việc phù hợp với sức mình .
-2 HS đọc lại
- Giúp mẹ làm việc nhà
- Luộc khoai,.
- tình thương yêu của con đối với mẹ ..
- Mẹ bạn đó sẽ rất hài lòng
- Chăm làm việc nhà
- Chăm chỉ ..
- Mỗi bàn 1 nhóm quan sát tranh ghi tên các việc làm của các bạn trong tranh.
+ Đại diện các nhóm nêu và bổ sung
- HS nêu ý kiến.
- Vì những việc làm này nhẹ nhàng phù hợp với sức khoẻ của trẻ em.
- Nhắc lại luật chơi
- Thảo luận theo bàn
- HS nghe và giơ thẻ theo quy ước
- HS nêu ghi nhớ.
 Thứ 5 ngày 7 tháng 10 năm 2010
Toán: 6 cộngvới một số: 6 + 5
 ( sinh viên dạy) 
Chính tả: Cô giáo lớp em
 ( sinh viên dạy) 
Luyện Tiếng Việt: Dạy bù tuần 6 ( nghỉ Đại hội) 
 Luyện toán: Dạy bù tuần 6 ( nghỉ Đại hội) 
 Thứ 6 ngày 8 tháng 10 năm 2010 
 Tập làm văn: Kể NGắN THEO TRANH
 LUYệN TậP Về THờI KHOá BIểU
I. Mục tiêu: 
 - Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo (BT1)
 - Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời được câu hỏi ở BT3.
II. Đồ dùng: 
 - GV: Tranh minh họa câu chuyện. 
 - HS: Các đồ dùng học tập: Bút, vở, thước , thời khoá biểu để thực hiện y/c BT3.
III. Hoạt động dạy học :	
 1. Bài cũ:
- Gọi hai em lên làm bài tập về mục lục sách thiếu nhi. 
- Nhận xét cho điểm 
 2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 b)Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1: 
- Gọi 1 em đọc yêu cầu đề.
- Treo 4 bức tranh.
- Tranh 1: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Hai bạn học sinh đang làm gì?
- Bạn trai nói gì?
- Bạn gái trả lời ra sao?
- Gọi học sinh kể lại nội dung tranh 1.
- Tranh 2: Bức tranh 2 có thêm nhân vật nào?
- Cô giáo đã làm gì?
- Bạn trai đã nói gì với cô giáo?
- Tranh 3: Hai bạn nhỏ đang làm gì?
- Tranh4: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?
- Bạn trai đang nói chuyện với ai ?
- Bạn trai nói gì và làm gì với mẹ ?
- Mẹ bạn có thái độ như thế nào ?
- Gọi học sinh kể lại nội dung từng tranh. 
- Gọi vài HS kể lại nội dung câu chuyện.
- Nhận xét tuyên dương những em kể tốt .
*Bài 2:
- Mời một em đọc nội dung bài tập 2
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Theo dõi nhận xét bài làm học sinh.
 *Bài 3: 
- Yêu cầu đọc đề bài.
- Yêu cầu một số em đọc thời khóa biểu đã lập.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 5 - 7 em nối tiếp đọc bài viết.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- Hai em lên bảng làm bài tập.
- HS2: Tìm các cách nói giống câu: “Em không thích đi chơi.”
- Một em nhắc lại tựa bài 
- Một em đọc đề bài.
- Quan sát, đọc các lời nhân vật để biết nội dung.
- Cảnh trong lớp học .
- Đang tập viết.
- Tớ quên không mang bút.
- Tớ chỉ có một cái bút.
- Hai bạn kể. Lớp theo dõi nhận xét 
- Cô giáo.
- Cho bạn trai mượn bút .
- Em cảm ơn cô ạ !
- viết bài.
- ở nhà bạn trai.
- Mẹ của bạn.
- Nhờ có cô giáo cho mượn bút và con đã viết bài được 10 điểm và giơ cho mẹ coi .
- Mỉm cười và nói : - Mẹ rất vui !
- Lần lượt từng em kể theo yêu cầu.
- Nhận xét bình chọn bạn kể hay.
- Đọc đề bài.
- Tự lập thời khóa biểu.
- Đọc đề bài.
- Đọc thời khóa biểu ngày mai của lớp mà mình vừa lập xong.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 5-7 HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét bài bạn.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Toán: 26 + 5
I. Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5.
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn.
 - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
II. Đồ dùng: 
 - Bảng gài, Que tính - Nội dung bài tập 4 viết sẵn.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
- HS1: đọc thuộc lòng bảng cộng 6 cộng với 1 số.
- HS2: Tính nhẩm : 6 + 5 + 3 ; 6 + 9 + 2 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 2. Bài mới: 
 - Giới thiệu bài: 
H Đ1:Giới thiệu phép cộng 26 + 5
- Nêu bài toán : có 26 que tính thêm 5 que tính . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? 
 *Tìm kết quả: 
- Yêu cầu 1 em lên bảng thực hiện phép cộng trên.
- Yêu cầu đặt tính và tính .
- Yêu cầu nâu lại cách làm của mình .
H Đ2: Luyện tập :
*Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu 1 em lên bảng làm .
-Yêu cầu đặt tính và thực hiện phép tính tính 
16 + 4 và 56 + 8 ; 18 + 9 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
*Bài 3: 
- Yêu cầu 1 em đọc đề.
- Bài toán thuộc dạng nào?
- Yêu cầu học sinh tự tóm tắt đề bài.
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Mời một em lên chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
*Bài 4: 
- Yêu cầu 1 em đọc đề.
- Vẽ hình bài 4 lên bảng.
- Hãy đo độ dài đoạn thẳng? 
- Khi đã biết được độ dài đthẳng AB và BC, không cần thực hiện phép đo ta có biết AC dài bao nhiêu không? Làm thế nào để biết ?
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai em lên bảng mỗi em thực hiện theo một yêu cầu.
- Nhận xét bài bạn .
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe và phân tích bài toán.
- Ta thực hiện phép cộng 26 + 5 
26 Viết 26 rồi viết 5 xuống dưới sao 
+5 cho 5 thẳng cột với 6 viết dấu + 31 vạch kẻ ngang. Cộng từ phải sang trái 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 thẳng cột với 6 và 5 nhớ 1. 2 thêm 1 bằng 3 viết 3 vào cột chục.
* Vậy : 26 + 5 = 31 
- Một em đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở , hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
-Môt em lên bảng làm .
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Đọc đề.
- Thuộc dạng toán nhiều hơn.
Bài giải
Tháng này tổ em đạt được là:
10 + 5 = 15 ( điểm mười )
 Đ/S:15 điểm mười.
- Một em đọc đề bài 
- Quan sát .
- Đo và báo cáo kết quả : Đoạn thẳng AB dài 6cm , đoạn thẳng BC dài 5 cm , AC dài ... 
- Không cần đo . Vì độ dài AC bằng độ dài đoạn thẳng AB cộng với đoạn thẳng BC và bằng : 6 cm + 5 cm = 11 cm 
- 2 em nhắc lại ndung bài vừa luyện tập.
- Về học bài và làm các bài tập còn lại.
Tập viết: Chữ hoa: E, Ê
I. Mục tiêu: 
 Viết đúng hai chữ hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – E hoặc Ê), chữ và câu ứng dụng: Em (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em (3 lần)
II. Đồ dùng: 
 - Mẫu chữ hoa E, Ê đặt trong khung chữ. Vở tập viết
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- Y/c lớp viết vào bảng chữ Đ và chữ Đẹp 
- Gọi hai em lên bảng viết chữ cái hoa Đ, từ ứng dụng Đẹp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
 2. Bài mới: 
 Giới thiệu bài:
H Đ1: Hướng dẫn viết chữ hoa :
*Quan sát số nét quy trình viết chữ E, Ê:
- Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời :
- Chữ hoa E, Ê gồm mấy nét? Có những nét nào? 
- Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết chữ E, Ê cho học sinh như sách giáo khoa .
- Viết lại qui trình viết lần 2 .
*Học sinh viết bảng con 
- Y/c viết chữ hoa E, Ê vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con.
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng 
- Yêu cầu một em đọc cụm từ.
* Quan sát, nhận xét:
- Yêu cầu nhận xét về độ cao các chữ?
- Giữa các con chữ phải viết dấu gì? 
* Viết bảng: - Yêu cầu viết chữ Em vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh. 
* Hướng dẫn viết vào vở:
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
 * Chấm chữa bài 
- Chấm từ 5 - 7 bài học sinh.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trng vở.
- Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu.
- Lớp thực hành viết vào bảng con .
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Học sinh quan sát.
- Chữ E gồm 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau.
- 3 - 5 nhắc lại .
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn 
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con.
- Đọc: Em yêu trường em
- Gồm 4 tiếng : Em , yêu , trường , em .
- Chữ E cao 2,5 li.
- Viết dấu nối.
- Thực hành viết vào bảng.
- Viết vào vở tập viết 
- Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
- Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới: “ Ôn chữ hoa G”
 Luyện tập làm văn 
I.Mục tiêu :
 - Giúp cho học sinh củng cố về cách sắp xếp lại các câu văn thành câu chuyện : '' Bút của cô giáo ''
II. Hoạt động dạy học :
 Hoạt động dạy học của GV
 Hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài :  nêu mục tiêu 
2. Hướng dẫn luyện tập ;
Bài 1: Sắp xếp lại các câu văn sau thành câu chuyện có tên : “ Nghe lời cô giáo ”.
1.Hạnh quyết tâm chăm chỉ học hành .
2. Vì chưa chú ý nghe giảng bài nên Hạnh làm bài sai .
3. Hạnh tiến bộ nhanh chóng .
4. Hạnh và cô giáo vui mừmg khi bài kiểm tra của Hạnh được điểm 10 .
5. Hôm cô giáo trả bài , Hạnh khóc thút thít khi thấy bài kiểm tra của mình chỉ có 2 điểm 
*) GV cho hs làm bài , chấm và chữa bài 
*) Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Về nhà xem lại bài 
HS tự đọc y/c của bài ra và suy nghĩ làm.
Chữa và nhận xét bổ sung cho nhau 
 Bài làm.
 Vì chưa chú ý nghe giảng nên Hạnh làm bài sai . Hôm cô giáo trả bài, Hạnh khóc thút thít khi thấy bài kiểm tra của mình chỉ có 2 điểm . Từ đấy , Hạnh quyết tâm chăm chỉ học hành . Hạnh tiến bộ nhanh chóng . Hạnh và cô giáo vui mừng khi biết bài kiểm tra Hạnh được điểm 10 .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_2_tuan_7_nam_2010.doc