Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học: 2010-2011

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học: 2010-2011

Tập đọc - Tiết 7 + 8

BẠN CỦA NAI NHỎ

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người. (Trả lười được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ viết sẵn câu cần hướng dẫn học sinh đọc đúng.

- Học sinh: Sách giáo khoa, bút, vở, .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 20 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học: 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Ngày soạn: 21 / 8 / 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
Chào cờ
Tập trung toàn trường
Tập đọc - Tiết 7 + 8
Bạn của Nai Nhỏ
I. Mục đích yêu cầu
 Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người. (Trả lười được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ viết sẵn câu cần hướng dẫn học sinh đọc đúng.
- Học sinh: Sách giáo khoa, bút, vở, ...
III. hoạt động dạy học
Tiết 1:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bài "Làm việc thật là vui" mỗi em 1 đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
- 2 HS đọc bài Mít làm thơ.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
3.2. Luyện đọc:
a. Giáo viên đọc toàn bài: Lời Nai nhỏ hồn nhiên, ngây thơ, lời của cha Nai nhỏ lúc đầu lo ngại, sau vui vẻ, hài lòng. 
- HS chú ý nghe.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Đọc đúng các tiếng khó.
Nai nhỏ, chơi xa, chặn lối, lần khác, lão hổ, lao tới, lo lắng, chút nào nữa.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc.
- 2 HS đọc
- Đọc lối tiếp nhau từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ ngữ: Ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc
- HS nêu phần chú giải trong SGK 
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS dọc theo nhóm 4 
- Đại điện các nhóm đọc
- GV nhận xét.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
Giáo viên nhận xét
- Các nhóm thi đọc đoạn trước lớp.
Tiết 2
3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1:
- 1 em đọc câu hỏi.
- Nai nhỏ xin phép cha đi đâu ?
- Cha Nai nhỏ nói gì ?
- Đi chơi xa cùng các bạn.
- Cha không ngăn cản con
Câu hỏi 2:
- 1 em đọc câu hỏi.
- Nai nhỏ kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ?
- Lấy vai hích đổ hòn đá
- Nhanh trí keo Nai nhỏ chạy
- Lao vào gã Sói
Câu hỏi 3:
Mỗi hành động của bạn Nai nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào ?
- HS nêu ý kiến
HĐ3: Dám liều mình cứu bạn đó là điều đáng quý.
Câu hỏi 4: 
Theo em người bạn tốt nhất là người như thế nào ?
- 1 HS thảo luận nhóm.
- Người có sức khoẻ thì mới làm được nhiều việc. Nhưng người bạn khoẻ vẫn có thể làm người ích kỷ, ngại phải làm việc tốt vì người khác.
- Thông minh nhanh nhẹn là phẩm chất đáng quý vì người thông minh nhanh nhẹn biết xử lí nhanh.
- Người sẵn lòng cứu người, giúp người là người bạn tốt đang tin cậy. Chính vì vậy cha Nai nhỏ chỉ yên tâm vì bạn của con khi biết bạn con dám lao tới, dùng đôi gạc chắc khoẻ húc soi cứu Dê con.
4. Luyện đọc lại:
- Thi đọc theo vai: người dẫn chuyện Nai nhỏ, cha Nai nhỏ.
- GV nhận xét 
- Mỗi nhóm 3 em.
5. Củng cố, dặn dò.
Đọc xong câu chuyện em biết được vì sao cha Nai nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa.
- Vì cha của Nai nhỏ biết con mình sẽ đi cùng với người bạn tốt, đáng tin cậy, dám liều mình để giúp người, cứu người.
- Về nhà đọc lại truyện.
- Nhận xét chung tiết học:
Toán - Tiết 11
Kiểm tra
I. Mục tiêu:
Kiểm tra tập chung vào các nội dung
- Đọc viết các số có hai chữ số; viết số liền trước, số liền sau.
- Kỹ năng cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
- Giải bài toán bằng một phép tính đã học.
- Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II. đề bài:
1. Viết các số: - Từ 70 – 80
2. - Số liền trước của 61 là:
 - Số liền sau của 99 là:
3. Tính:
42
54
84
31
60
25
66
16
 5
23
4. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa?
5. Quan sát hình vẽ và điền dấu lớn hơn, bé hơn vào chỗ chấm.
 1dm
B
A
D
C
- Đoạn thẳng AB ............... 1dm
- Đoạn thẳng CD ............... 1dm
Hướng dẫn chấm bài
Bài 1: 1 điểm.
Mỗi số viết đúng 0,1 điểm.
Bài 2: 1 điểm
Mỗi số viết đúng 0,5 điểm.
Bài 3: 2 điểm
Mỗi phép tính đúng 0,4 điểm
Bài 4: 3 điểm
- Viết câu lời giảng giải đúng 1 điểm.
- Viết phép tính đúng 1 điểm.
- Viết đáp số đúng 1 điểm.
Bài 5: 2 điểm
 Mỗi phép tính đúng được 1 điểm.
* Điểm trình bày bài toán 1 điểm.
Ngày soạn: 21 / 8 / 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Toán - Tiết 12
Phép cộng có tổng bằng 10
I. Mục tiêu:
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
- Biết viết 10 thành tổng hai số trong đó có một số cho trước.
- Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12.
ii. đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: 10 que tính.
- Học sinh: Bảng con, phấn, bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổm định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài kiểm tra 1 tiết
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu phép cộng: 6+4=10
a. Bước 1:
- GV giơ 6 que tính hỏi HS.
- Có mấy que tính ?
- 6 que tính (HS lấy 6 que tính).
- GV gắn 6 que tính lên và hỏi. 
+ Viết 6 vào cột đơn vị hay cột chục. GV viết 6 vào cột đơn vị. 
- Viết 6 vào cột đơn vị
- GV gắn 4 que tính và hỏi lấy thêm mấy que tính nữa ?
- 4 que tính (học sinh lấy 4 que).
- GV gắn 4 que tính vào bảng và hỏi học sinh. Viết tiếp số mấy vào cột đơn vị – GV viết 4 vào cột đơn vị.
- Số 4
- Có tất cả bao nhiêu que tính ?
- 10 que tính – HS kiểm tra số que tính trên bàn – bó lại thành 1 bó 10 que tính.
- 6 cộng 4 bằng bao nhiêu ?
6 + 4 = 10
+
 6
 4
 10 
Viết 0 thẳng cột với 4 và 6 viết 1 ở cột chục.
b. Bước 2: GV nêu phép cộng 
6 + 4 = 
- Hướng dẫn học sinh cách đặt tính theo cột dọc.
 6
 4
 10 (Đặt tính rồi tính)
3.2. Thực hành:
Bài 1:
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào SGK.
Nêu yêu cầu của bài.
- Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Cho học sinh làm bài vào vở cột 1, 2, 3 và giúp học sinh củng cố lại bảng tính đã học ở lớp 1.
9 + 1 = 10
10 = 9 + 1
1 + 9 = 10
10 = 1 + 9
8+2=10
2+8=10
10=8+2
10=2+8
Bài 2: Tính
-1HS lên bảng, lớp làm vào bảng con cột 2.
*Lưu ý: Viết tổng 10 ở dưới dấu vạch ngang sao cho chữ số 0 thẳng cột đơn vị, chữ số 1 thẳng cột chục.
- Giáo viên nhận xét.
+
5
 5
10
Bài 3: Tính nhẩm
- HS nêu miệng cách tính nhẩm.
- HD cách nhẩm ở dòng 1
7 + 3 + 6 = 16
9 + 1 + 2 = 12
- Giáo viên nhận xét
Bài 4 
- HS quan sát và nêu
HD học sinh nhìn đồng hồ 
A: 7 giờ
Giáo viên giúp học sinh biết vị trí của các kim ki chỉ giờ trong bài.
B: 5 giờ
C: 10 giờ
4 Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học
Chính tả (Tập chép) - Tiết 5
Bạn của nai nhỏ
I. Mục đích yêu cầu
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của nai nhỏ (SGK).
- Làm đúng bài tập 2, bài tập 3 ý a.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng lớp viết sẵn bài tập chép.
- Học sinh: Vở chính tả, phấn, bảng con,...
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g và gh
- Viết 7 chữ cái đứng sau chữ r theo thứ tự bảng chữ cái.
- Giáo viên nhận xét.
- hai học sinh lên bảng viết
- 1 học sinh lên bảng viết
3. Bài mới
3.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Giáo viên đọc bài trên bảng lớp.
- 2, 3 em đọc lại bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài.
- Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn ?
- Vì biết bạn của mình vừa khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn vừa dám liều mình cứu người khác.
- Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu?
- 4 câu.
- Chữ cái đầu câu viết thế nào? 
- Viết hoa chữ cái đầu câu.
- Tên nhận vật viết như thế nào?
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.
- Cuối câu có dấu câu gì?
- Dấu chấm.
- Viết từ khó
- Giáo viên đọc.
- Viết bảng con: đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn.
3.2. Chép bài chính tả.
- Hướng dẫn học sinh cách chép và cách trình bày bài.
- Học sinh nhìn bảng và chép bài vào vở.
- GV uốn nắn tư thế ngồi viết.
3.3. Chấn chữa bài
- Giáo viên Giáo viên đọc cho học sinh chữa bài. Lưu ý cách trình bài và quy tắc viết chính tả.
- Thu 7 bài chấm tại lớp và nhận xét.
- Học sinh soat lại bài và chữ bài bằng bút chì ra lề vở.
3.4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- GV chép 1 từ lên bảng
- Điền vào chỗ trống ng/ngh.
Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp, cây tre, mái che.
Bài 3: Điền ch hay tr ?
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Cây tre, mái che, trung thành, chung sức.
4. Củng cố dặn dò.
Nhận xét giờ học.
Luyện từ và câu - Tiết 3
Từ chỉ sự vật - Câu kiểu
I. Mục đích yêu cầu
- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT 1, BT 2).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa các sự vật trong SGK, bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.
- Học sinh: Vở, bút, sách giáo khoa,...
III. hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra BT1, BT2 của giờ trước.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: (Miệng)
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
Tìm những từ chỉ sự vật
- HS quan sát tranh.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- HS nêu ý kiến.
- GV nhận xét và ghi bảng những từ vừa tìm được.
Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía.
Bài 2: (Miệng) Giáo viên treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh làm bài.
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Từng học sinh nêu kết quả.
- Nhận xét và gạch chân những từ mà học sinh nêu đúng lên bảng phụ.
(Bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách).
Bài 3: Viết. Đặt câu theo mẫu ai (cái gì, con gì ) là gì ?
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc mô hình câu và câu mẫu.
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng viết câu vừa làm trong vở.
- GV nhận xét chốt lại bài.
VD:
- Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2A.
- Bố Nam là Công an.
4. Củng cố dặn dò.
- GV chốt lại toàn bài.
- Nhận xét khen ngợi những học sinh học tốt.
Ngày soạn: 21 / 8 / 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010
Tập đọc - Tiết 9
Gọi bạn
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Tình bạn cảm động giữa B ...  dặn dò:
Về nhà kể lại câu chuyện cho ban và người thân nghe
- GV nhận xét giờ học.
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 21 / 8 / 2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010
Toán - Tiết 14
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết cộng hẩm dạng 9 + 1 + 5.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II. đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, phấn,...
III. hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
- Đọc yêu cầu của đề.
- HD cách tính nhẩm (từ T-P)
- HS làm miệng.
9 + 1 = 10, 10 cộng 5 bằng 15
9 + 1+ 5 =15
9 + 1 + 8 =18
- HS tự làm
Bài 2: 
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở toán
- Thực hiện cộng hàng đ/v trước nhớ sang hàng chục.
36
7
25
52
19
4
33
45
18
61
40
40
70
70
80
Bài 3:
- Lưu ý cách viết chữ số sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị , chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục.
- HS làm bài vào bảng con.
26
 4
30
48
12
60
 3
27
30
Bài 4: 
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên tóm tắt, 1 HS giải.
- Hướng dẫn HS TT và giải bài toán
Tóm tắt:
- Muốn biết HS cả lớp ta phải làm gì?
Nữ : 14 học sinh 
Nam : 16 học sinh 
Tất cả có: ...học sinh ?
Bài giải:
Số học sinh của cả lớp là:
14 + 16 = 30 (học sinh )
ĐS: 30 học sinh 
Bài 5:
 - HS làm bài trong vở toán và nêu miệng.
- GV nhận xét
 Đoạn thẳng AB dài 10cm hoặc 1dm
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn - Tiết 3
Sắp xếp câu trong bài
Lập danh sách học sinh
I. Mục đích yêu cầu
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nôi tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1).
- Xắp sếp đúng thứ tự các câu tong chuyện Kiến và Chim Gáy. (BT2); lập được danh sách học sinh từ 3 đến 5 học sinh theo mẫu (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh hoạ BT1, SKG.
- Học sinh: Vở, bút, sách giáo khoa, ...
III. hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét bài viết của HS.
- 3 em đọc bản tự thuật đã viết ở tiết 2.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Sắp xếp lại TT 4 tranh bài thơ: Gọi bạn đã học.
- HS quan sát tranh
- HS chữa bài: Xếp tranh theo TT 1-4-3-2
- Dựa theo nội dung 4 tranh đã xếp đúng kể lại câu chuyện 
- Hướng dẫn HS xếp theo thứ tự tranh.
- Kể lại truyện theo tranh.
- HS giỏi kể trước.
- Kể trong nhóm 
- Kể nối tiếp (mỗi em 1 tranh)
- Thi kể trước lớp 
- Đại diện nhóm thi kể (mỗi em kể 4 tranh)
- GV nhận xét
Bài 2: Miệng
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn đọc kĩ câu văn suy nghĩ, sắp xếp lại các câu văn cho đúng thứ tự
- HS làm việc độc lập
- Xếp câu theo thứ tự: a, d, a, c
Bài 3: Viết vở.
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn học sinh làn bài tập
- Học sinh làm bài vào vở
- Giáo viên nhận xét và chấm 5 bài
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét, tiết học.
Tập viết - Tiết 3
Chữ hoa B
I. Mục tiêu, yêu cầu
- Viết đúng chữ hoa b (Một dòng cỡ vừa và một dòng cỡ nhỏ).
- Viết đúng chữ và câu ứng dung bạn (một dòng cỡ vừa và một dòng cỡ nhỏ); Bạn bè sum họp (3 lần).
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ B đặt trong khung chữ,Bảng phụ (giấy khổ to) viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
- Học sinh: Vở tập viết, bảng con, phấn, bút, ...
III. hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em lên bảng, lớp viết bảng con Ă, Â.
- Giáo viên nhận xét.
Cả lớp viết bảng con.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- HS quan sát nhận xét
- Chữ B cao mấy li ?
- 5 li (6 dòng kẻ)
- Chữ B gồm mấy nét ?
- 2 nét (nét giống nét móc ngược) nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong hơn, nét 2 là nét kết hợp của 2 nét cơ bản: Cong trên và cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- Hướng dẫn cách viết chữ
Nét 1: Đặt bút trên Đk, DB trên ĐK2
Nét 2: Từ điểm ĐB của nét, lựa bút lên ĐK5, viết 2 nét cong liền nhau DB ở ĐK2 và ĐK3.
Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
- HS B, 3 lượt.
- GV nhận xét, uốn nắn học sinh nhắc lại quy trình viết.
B: Bạn bè sum họp.
3.3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- 1 em đọc câu ứng dụng.
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ ứng dụng.
- 1 em khác giải nghĩa: Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui.
- HS quan sát chữ mẫu câu ứng dụng.
- Hướng dẫn quan sát.
- Các chữ cái B, b, h cao ? li
- Cao 2,5 li
- Các chữ cao 2 li là những chữ nào?
-
- Các chữ còn lại cao ? li.
- Cao 1 li
+ Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Dấu nặng dưới chữ a và o dấu huyền đặt trên e.
- GV nhắc lại k/c giữa các chữ cái trong chữ ghi tiếng và k/c giữa các chữ theo quy định
- GV viết mẫu chữ Bạn
+ Hướng dẫn HS viết chữ Bạn vào bảng con 
- HS viết 2 lần
3.4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở TV.
Học sinh viết theo yêu cầu của giáo viên.
GV Uốn nắn tư thế ngồi của học sinh.
4. Chấm chữa bài:
- GV chấm bài 5,7 bài nhận xét
5. Củng cố dặn dò dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
Ngày soạn: 21 / 8 / 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010
Toán - Tiết 15
9 cộng với một số
9 + 5
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
II. đồ dùng dạy học
- Giáo viên: 14 qe tính
- Học sinh: Bảng con, phấn, bộ đồ dùng học toán.
III. hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu phép cộng 9+5:
- GV nêu bài toán: Có 9 QT thêm 5 QT nữa. Gộp lại được bao nhiêu que tính?
- HS thao tác trên QT tại chỗ.
- Có 14 QT (9 + 5 = 14)
- Em đếm được 14 QT
- Em làm thế nào để tính được số que tính?
- Em lấy 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính; 10 que tính thêm 4 que tính được 14 que tính.
Bước 1: Có 9QT
 Thêm 5QT
+ Gài 9 que lên bảng, viết 9 vào cột đ/v.
- Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
9 + 5 =
Bước 2: Thực hiện trên QT
- HS quan sát.
- Gộp 9 QT ở hàng trên với 1 QT ở hàng dưới được 10QT – bó lại 1 chục.
- 1 chục QT gộp với 4 QT - được 14 QT (10 + 4 là 14).
- Viết 4 thẳng cột đơn vị 9 + 5 viết 1 vào cột chục.
- Vậy 9 + 5 = 14
*Chú ý: HS tự nhận biết (thông qua các thao tác bằng que tính).
+ 9 + 5 = 9 + 1 + 4
 = 10 + 4
 = 14
+ 9+5 = 14
9+1 = 10 ; 10 + 4 = 14.
Bước 3: Đặt tính rồi tính
9
5
14
 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 thẳng cột với 9 và 5; viết 1 vào cột chục.
2. Hướng dẫn học sinhtự lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số.
9 + 2 = 11 9 + 4 = 13
9 + 3 = 12 9 + 9 = 18
3. Thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm.
- HS làm miệng
- Củng cố tính chất giao hoán
- Nêu kết quả của từng phép tính.
- Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi.
9 + 3 = 12
3 + 9 = 12
Bài 2:
- Lưu ý cách đặt tính.
- GV nhận xét kết quả.
Bài 3:
Nêu yêu cầu của bài
Tính:
9 + 6 + 3 = lấy 9 + 6 = 15
9 + 9 + 1 = 9 + 9 = 18
- 1 em đọc đề bài.
Bài 4:
- Bài tập cho biết gì ?
Tóm tắt:
- Bài tập hỏi gì ?
- Hướng dẫn cách tóm tắt và giải bài toán
Có : 9 cây táo
Thêm: 6 cây táo
Tất cả có: cây táo.?
Bài giải:
Trong vườn có tất cả là:
9 + 6 = 15 cây táo
4. Củng cố - dặn dò:
ĐS: 15 cây táo
- Về nhà học thuộc bảng cộng 9 + 1 số.
Chính tả (Nghe viết) - Tiết 6
Gọi bạn
I. Mục đích yêu cầu
- Nhe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài Gội bạn.
- Làm được bài tập 2 bài tập 3 phần a hoặc b.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
- Học sinh: Vở chính tả, bảng con phấn, ...
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết: Nghe, ngóng, nghỉ ngơi.
- 2 em lên bảng.
- Lớp viết bảng con
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn nghe - viết.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài viết
- 1, 2 HS đọc lại
- Bê vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào?
- Trời hạn hán, suối cạn khô hết nước, cỏ cây khô héo.
- Thấy Bê Vàng không trở về Dê Trắng đã làm gì?
- Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn.
- Bài đã có những chữ nào viết hoa ? vì sao?
- Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu mỗi dòng thơ đầu câu. Viết hoa tên riêng..
- Viết từ khó
- Cả lớp viết bảng con
- GV đọc
- Suối cạn, lang thang
- HS nghe giáo viên đọc.
- Ghi tên bài ở giữa
- Nêu cách trình bày bài
- Chữ đầu mỗi dòng cách..
- GV nhắc HS tư thế ngồi
- Đọc cho học sinh viết bài 
- HS viết bài.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi, đổi, chéo bài n/x.
* Chấm chữa bài: GV chấm 5, 7 bài.
3.3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
- 1 em đọc yêu cầu. 2 em lên bảng.
- HS làm bài vào bảng con.
- 1, 2 em đọc quy tắc chính tả ng/ngh.
a. nghiêng ngả, nghi ngờ.
b. nghe ngóng, ngon ngọt.
Bài 3: (ý a).
- HS làm bài tập vào vở.
- Trò chuyện, che chở.
- Trắng tinh, chăm chỉ.
4. Củng cố dặn dò.
- Dặn dò: Về nhà làm bài tập trong vở BTTV.
- Nhận xét giờ học.
Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần 3
I. Mục đích yêu cầu
- Nhận xét ưu, nhược điểm của lớp.
- Nâng cao ý thức phê và tự phê giữa các tổ.
- Đề ra phương hướng tuần tới.
II. Chuẩn bị
Nội dung sinh hoạt
III. Lên lớp
Lần lượt các tổ sinh hoạt, chỉ ra ưu, nhược điểm của tổ mình trong tuần qua.
Giáo viên nhận xét chung
* Ưu điểm:
- Về đạo đức: Nhìn chung trong tuần qua các em đi học đều, đúng giờ, thực hiện nghiêm túc giờ truy bài, các nội quy của trường, lớp.
- Về học tập: Các em có ý thức trong học tập, học bài và làm bài trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực xây dựng bài.
* Tồn tại: Vẫn còn một số em lười học, chưa có ý thức tự giác trong học tập. Nhiều em thiếu đồ dùng học tập.
3. Tuyên dương
 Quỳnh, Khánh Linh, Hương, Đỗ tuấn Anh, 
4. Phê bình
Vũ, Chung, Hiệp, Doãn Anh, Nguyễn Anh, Hiển, Hải, Vũ, Chương
5, Phương hướng tuàn tới
- Duy trì tốt các nền nếp của lớp, các quy định của nhà trường.
- Thi đua đạt nhiều điểm cao trong học tập.
- Rèn chữ viết, giữ vở sạch.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2010_2011.doc