Tập đọc - Tiết 4 + 5
PHẦN THƯỞNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, gữa các cụ từ.
- Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích học sinh làm việc tốt.
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,4.
- Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần luyện đọc cho học sinh.
- Học sinh: Scahs giáo khao, bút, vở.
Tuần 2 Ngày soạn: 14 / 8 / 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010 Chào cờ Tập trung toàn trường Tập đọc - Tiết 4 + 5 Phần thưởng I. Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, gữa các cụ từ. - Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích học sinh làm việc tốt. - Trả lời được các câu hỏi 1,2,4. - Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3 II. Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần luyện đọc cho học sinh. - Học sinh: Scahs giáo khao, bút, vở... III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1: Hoạt động của thầy Họa động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Tự thuật về bản thân 2 HS lên bảng kể về mình trước lớp. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Luyện đọc a. Giáo viên đọc mẫu b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. *. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc - GV theo dõi hướng dẫn HS đọc các từ khó: Thưởng, sáng kiến. * Đọc từng đoạn trước lớp. - GV treo bảng phụ hướng dẫn học sinh nghỉ hơi đúng. - 1 HS đọc trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn 1, 2 - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ở cuối bài và từ HS chưa hiểu. * Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm * Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc (Chia nhóm tập đọc từng đoạn). 3.3. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2. Câu 1: Kể những việc làm tốt của Na ? - Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, san sẻ những gì mình có cho bạn. Câu 2: - 1 HS đọc to cả lớp đọc thầm. Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì ? - Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người. Tiết 2 3.4. Luyện đọc đoạn 3. a. Đọc từng câu. - GV theo dõi HS đọc, uốn nắn tư thế độc, hướng dẫn độc đúng các từ khó. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - GV treo bảng phụ hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi đúng. - 1 HS đọc thêm bảng phụ. - 1 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV giúp HS giải nghĩa các từ ngữ ở phần cuối bài. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - Từng HS trong nhóm đọc. - GV hướng dẫn các nhóm đọc đúng. d. Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài ( ĐT – CN). - Cả lớp nhận xét. e. Cả lớp đồng T đoạn 3 (Đoạn 3, 4) 3.5. Tìm hiểu đoạn 3. - GV hướng dẫn HS đọc thành tiếng đọc thầm từng đoạn văn. - HS đọc thầm từng đoạn văn. Câu 3: - 1 HS đọc câu hỏi. Em suy nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? vì sao ? - Na xứng đáng được thưởng. Vì người tốt cần được thưởng. Câu 4: Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng ? Na vui mừng đến mức tưởng như nghe nhầm. - Cô giáo và các bạn vui mừng - Mẹ vui mừng. 4. Luyện đọc lại. - Một số HS thi đọc lại câu chuyện. 5. Củng cố, dặn dò. - Em học được điều gì ở bạn Na ? - Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người. - Việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì ? - Biểu dương người tốt khuyến khích HS làm việc tốt. Về nhà xem lại câu chuyện Phần Thưởng bằng cách quan sát trước các tranh minh hoạ. Toán - Tiết 6 Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết quan ệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. - Nhận biết được độ dài đề - xi - mét trên thước thẳng. - Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản - Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1 dm. II. Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: Giáo án, thước có chia Cm. - Học sinh: Mỗi HS có thước thẳng chia xăngtimét. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Họa động của trò 1. ổn định lớp Hát 2. Kiểm tra bài cũ - 2 em lên bảng Cả lớp làm bảng con 3dm + 4dm = 7dm 8dm – 2dm = 6dm 3. Bài mới: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS đọc đề sau đó tự làm a. 10cm = 1 dm; 1dm = 10cm - Yêu cầu HS đổi vở KT đọc và chữa bài - HS đọc chữa bài. b. HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1dm đọc to: 1 đêximét. Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào bảng con. c. HS vẽ đổi bảng kiểm tra bài của nhau. Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu. - Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2dm. - HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của nhau. - 2 đêximét bằng bao nhiêu cm ? - 2dm = 20cm - Yêu cầu HS viết kết quả vào bảng con Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Điến số thích hợp vào chỗ chấm. - Muốn điền đúng chúng ta phải làm gì ? - Đổi các số đo từ dm thành cm hoặc từ cm thành dm. - HS làm bài vào bảng con: 1dm = 10cm 3dm = 30cm 2dm = 20cm 5dm = 50cm 3dm = 30cm 60cm = 6dm - Gọi HS đọc bài chữa bài Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp. - Muốn điền đúng các em phải ước lượng số đo của các vật, của người. - HS quan sát, tập ước lượng. - 2 HS ngồi cạnh thảo luận nhau. - Độ dài 1 gang tay của mẹ là 2 dm. - Độ dài 1 bước chân của Khoa là 30cm. d. Bé Phương cao 12dm - Gọi hoc sinh tập ước lượng trước lớp. - 3 học sinh 4. Củng cố - dặn dò. - Nếu còn thời gian cho HS đo chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 14 / 8 / 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010 Toán - Tiết 7 Số bị trừ - số trừ - hiệu I. Mục tiêu: - Biết số bị trừ, số trừ, hiệu số - Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. II. Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án. - Học sinh: Bảng con, phấn, sách giáo khoa, bút, vở... III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Họa động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - 3 HS lên bảng. - Cả lớp làm bảng con. 1dm = .... cm 2dm = .... cm 70dm = .. cm - Nhận xét chữa bài. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu số bị trừ số trừ, hiệu. - Viết bảng: 59 – 35 = 24 - HS đọc: Năm mươi chín trừ ba mươi lăm bằng hai mươi tư. - Trong phép trừ này 59 – 35 = 24 - 59 gọi là số bị trừ (GV viết bảng) - 35 gọi là số trừ (GV viết bảng) Số bị trừ Hiệu Số trừ 24 gọi là hiệu (GV viết bảng) - GV chỉ vào từng số trong phép trừ yêu cầu HS nêu tên gọi của số đó. - HS nêu tên gọi của từng số. - Giáo viên viết phép trừ theo cột dọc rồi hướng dẫn học sinh nhận biết số bị trừ, số trừ và hiệu tương ự hư trên. Viết theo cột hàng dọc: 59 Số bị trừ 35 Số trừ 24 Hiệu - Yêu cầu HS nêu tên gọi của từng số trong phép trừ đó. - Học sinh nêu. - Cho HS lấy VD 1 phép trừ khác. VD: 79 - 46 = 33 HS nêu tên gọi của từng số trong phép trừ đó. 3.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Giáo viên kerbaif 1 lên bảng - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Yêu cầu HS quan sát bài mẫu và đọc phép trừ của mẫu. - 19 trừ 6 bằng 13 - Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là những số nào ? - SBT là 19, số từ là 6 - Muốn tìm hiệu ta phải làm như thế nào ? - Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ. - Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm đôi. - HS làm bài sau đó lên điền vào bảng lớp. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu Bài toán cho biết gì ? - Cho biết số bị trừ và số trừ của phép tính. - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Tìm hiệu của các phép trừ. - Bài toán còn yêu cầu gì ? - Đặt tính theo cột dọc. - - GV hướng dẫn mẫu: 79 25 54 - HS nêu cách đặt tính và tính của phép tính. Cả lớp làm bài vào bảng con. Các phép tính con lại lam vào vở Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì ? - Sợi dây dài 8dm, cắt đi 3dm. - Hỏi độ dài đoạn dây còn là. - Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại ta phải làm như thế nào ? - Lấy 8dm trừ 3dm - HS làm bài: Tóm tắt: Bài giải: Có : 8dm Cắt đi : 3dm Còn lại: dm ? Độ dài đoạn dây còn lại: 8 – 3 = 5 (dm) ĐS: 5dm 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chính tả (tập chép) - Tiết 3 Phần thưởng I. Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng. (SGK). - Làm được bài tập 3,4,BT (2) a/b. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép, bảng phụ viết nội dung viết bài tập 2, 3. - Học sinh: Phấn, bảng con, vở chính tả. III. các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Họa động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Viết những từ ngữ sau: Nàng tiên, làng xóm. - 2 em lên bảng viết. - Cả lớp viết bảng con. - 1 em đọc bảng chữ cái đã học. - Nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn tập chép: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Giáo viên treo bảng phụ đã chép đoạn văn. - Giáo viên đọc mẫu - HS nghe - 2 HS đọc lại đoạn chép. - Đoạn này có mấy câu ? - 2 câu. - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Dấu chấm. - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? - Viết hoa chữ Cuối đứng đầu đoạn, chữ Đây đứng đầu câu, chữ Na là tên riêng. - Viết bảng con: - Cả lớp viết bảng con: nghị, người. b. Học sinh chép bài vào vở. - Trước khi chép bài mời một em nêu cách trình bày một đoạn văn ? - Ghi tên đầu bài ở giữa trang, chữ đầu đoạn viết hoa, từ lề vào một ô. - Để viết đẹp các em ngồi như thế nào ? - Ngồi ngay ngắn đúng tư thế mắt cách bàn 25 – 30em. - Muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Đọc đúng từng cụm từ viết chính xác. - HS chép bài vào vở. - GV theo dõi HS chép bài. - GV đọc cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi, ghi ra lề vở. - Đổi chéo vở soát lỗi. - Nhận xét lỗi của học sinh. c. Chấm chữa bài - Chấm 5-7 bài nhận xét. 3.3. Bài tập: Bài 2: a - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Điền vào chỗ trống s/x; ăn/ăng. - Yêu cầu học sinh làm bài - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. a. Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá. b. Cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng. Bài 3: - Một HS nêu yêu cầu. - Viết vào vở những chữ cái trong bảng sau: - Đọc tên những chữ cái ở cột 3 ? - 1 HS đọc - Điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài - Đọc lại 10 chữ cái theo thứ tự. Bài 4: Học thuộc lòng bảng chữ cái. - HS nhìn cột 3 đọc lại tên 10 chữ cái. 4. Củng cố dặn dò. - Khen những HS chép bài chính tả sạch đẹp. - Học thuộc lòng bảng chữ cái. Luyện từ và câu - Tiết 2 Mở rộng vốn từ: từ ngữ về học tập dấu chấm hỏi I. Mục đích yêu cầu: - Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập (BT1). - Đặt câu với một từ tim được (BT2); biết sắp xếp lại trật từ các từ trong câu để tạo thành câu mới (BT3); biết đặt dấu chấm hỏi vò cuối câu (BT4). ... 54 33 - Nhận xét chữa bài. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Luyện tập Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu. - Viết các số. - Gọi HS lên bảng làm. - 3 học sinh lên bảng lam bài - Yêu cầu HS lần lượt đọc các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. a. 40, 41, 42, 43,, 50. b. 68, 69, 70, 71, 72, 73, ,74. c. 10, 20, 30, 40, 50. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài (tổ chức cho học sinh chơi trò chơi đố bạn một bạn trả lời câu hỏi của giáo - Số liền sau của 59 là 60 viên sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả - Số liền sau của 99 là 100 lời cho đến hết bài) - Số liền trước của 89 là 88 - Số liền trước của 1 là 0 - Số 0 có số liền trước không ? - Số 0 không có số liền trước. Bài 3: - 1 HS lên bảng - Cả lớp làm bảng con. - 32 87 21 43 35 57 75 52 76 - Yêu cầu HS nêu cách làm. - 3 HS nêu cách làm. - GV chỉ vào từng số yêu cầu HS nêu cách gọi từng số đó trong phép cộng hoặc trừ. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài yêu cầu HS nêu tóm tắt rồi giải: - 1 HS đọc đề bài và nêu tóm tắt Tóm tắt: Bài giải: 2A : 18 học sinh 2B : 21 học sinh Cả hai lớp: học sinh ? - Giáo viên chưa bài Số HS đang tập hát của hai lớp là: 18 + 21= 39 (HS) ĐS: 39 HS - Cả lớp làm bài vào vở 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn - Tiết 2 Chào hỏi - Tự giới thiệu I. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức trào hỏi và tự giới thiệu về bản thân (BT1, BT2). - Viết được một bản ự thuật ngắn (BT3) II. Đồ dùng dạy học: - Giáo vien:Tranh minh hoạ BT2. - Học sinh: Sách giáo khoa, bút, vở... III. các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Họa động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng. - Yêu cầu HS trả lời: Tên em là gì ? Quê em ở đâu ? Em học trường nào ? Lớp nào ? Em thích môn học gì nhất ? Em thích làm việc gì nhất ? - 2 HS lần lượt trả lời. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc. - Gọi HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu. - HS nối tiếp nhau nói lời chào. - Con chào mẹ, con đi học ạ! Mẹ ơi con đi học đây ạ! Thưa bố con đi học ạ! - Chào thầy, cô khi đến trường. - Chào bạn khi gặp nhau ở trường. - Em chào thầy (cô) ạ! - Chào cậu ! Chào bạn! * Khi chào người lớn tuổi em chú ý chào cho lễ phép, lịch sự, chào bạn thân cởi mở. Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi. - Tranh vẽ gì ? - Bóng nhựa, Bút thép và Mít. - Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào? - Chào hai cậu tớ là Mít tớ ở thành phố Tí Hon. - Bóng nhựa và bút thép chào Mít và tự giải thích như thế nào? - Chào cậu: Chúng tớ là Bóng nhựa và Bút thép chúng tớ là HS lớp 2. - Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau như thế nào? - Ba bạn chào hỏi nhau rất thân. - Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu, ba bạn còn làm gì? - Bắt tay nhau rất thân. - Yêu cầu HS tạo thành 1 nhóm đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn. - HS thực hành. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - Viết bản tự thuật theo mẫu. - HS tự viết vào vở. - GV theo dõi uốn nắn - Nhiều HS đọc bài tự thuật. - GV nhận xét – cho điểm. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét, tiết học. - Thực hành những điều đã học. Tập viết - Tiết 2 Chữ hoa Ă - Â I. Mục tiêu, yêu cầu: - Viết đúng hai chữ hoa Ă, Â (Một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ Ă hoặc Â). - Viết đúng chữ và câu ứng dụng: Ăn (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ (ba lần). II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ, bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li. - Vở tập viết, phấn, bnagr con. III. các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Viết chữ A Cả lớp viết bảng con. - Nhắc câu ứng dụng đã viết ở giờ trước ? - Anh em thuận hoà. - Cả lớp viết bảng con. - Kiểm tra vở tập viết ở nhà. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa. a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét các chữ - GV đưa chữ mẫu - HS quan sát nhận xét - Chữ Ă, Â có điểm gì giống và khác nhau so với viết chữ A. - Viết như viết chữ A nhưng có thêm dấu phụ. - Các dấu phụ trông như thế nào ? - Dấu phụ trên chữ Ă là 1 nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh chữ - Dấu phụ trên chữ Â gồm 2 nét thẳng xiên nối nhau. Có thể gọi là dấu mũ. - GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết. b. Hướng dân HS viết bảng con. - HS tập viết bảng con - GV nhận xét uốn nắn, nhắc lại quy trình viết. 3.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. a. Giới thiệu cụm từ. - HS đọc cụm từ ứng dụng. - Khuyên ăn châm nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá thức ăn dễ dàng. b. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - Những chữ nào có độ cao 2,5 li ? Ă, Â, H, K - Những chữ còn lại cao mấy li ? là những chữ nào ? - Cao 1li: l, â, c, m, i, a, n - Khoảng cách giữa các chữ ? - Cách nhau một khoảng bằng khoảng cách viết 1 chữ O. - GV viết mẫu chữ Ă, Â trên bảng. - HS quan sát. c. Hướng dẫn HS viết chữ Ăn vào bảng con. - HS tập viết chữ Ăn trên bảng con. 3.4. Hướng dẫn HS viết vào vở. - HS viết bài theo yêu cầu của GV. 3.5. Chấm chữa bài. Chấm khoảng 5 - 7 bài. 6. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Hoàn thành nốt phần luyện tập. Ngày soạn: 15 / 8 / 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010 Toán - Tiết 10 Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Biết số hạng, tổng. - Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. ii. đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 - Học sinh: Sách giáo khoa, bút, vở.. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Đặt tính rồi tính: - HS làm bảng con, hai học sinh lên bảng. 32 + 43 = 21 + 57 = 96 - 42 = 53 - 10 = - - - - 32 21 96 53 43 57 42 10 75 78 54 43 - GV nhận xét chữa bài. 3. bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nêu cách làm theo mẫu. - Mẫu: 25 = 20 + 5 - 20 còn gọi là mấy chục ? - 20 còn gọi là 2 chục. - 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị. - Hãy viết các số trong bài thành tổng. - HS làm bài trên bảng con. 62 = 60 + 2 39 = 30 + 9 99 = 90 + 9 85 = 80 + 5 Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu Yêu cầu HS đọc chữ ghi trong cột đầu cột đầu tiên bảng a - Số hạng, số hạng, tổng. - Số cần điền vào các ô trống là số như thế nào ? - Là tổng của 2 số hạng. - Muốn tính tổng ta làm thế nào ? - Lấy các số hạng cộng với nhau. - HS làm bài - Lớp nhận xét - 1 HS lên bảng. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài vào vở. - HS làm bài, đổi chéo vở tự kiểm tra lẫn nhau. - Nêu cách tính 65 - 11 - 5 trừ 1 bằng 4, viết 4 thẳng 5 và 1; 6 trừ 1 bằng 5, viết 5 thẳng 6 và 1. Vậy 65 – 11 = 54 Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? - Cho biết chị và mẹ hái được 85 quả cam, mẹ hái 44 quả. - Bài toán yêu cầu gì ? - Tìm số cam chị hái - Muốn biết chị hái bao nhiêu quả cam ta phải làm gì ? Tại sao ? - Phép tính trừ, vì tổng số cam của mẹ và chị là 85 trong đó mẹ hái 44 quả. Tóm tắt: Bài giải: Chị và mẹ: 85 quả Mẹ hái : 44 quả Chị hái : quả cam. Số cam chị hái được là: 85 – 44 = 41 (quả cam) ĐS: 41 quả cam 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chính tả (nghe viết) - Tiết 4 Làm việc thật là vui I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Biết thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 2; bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả g/gh, bảng quay viết nội dung viết bài tập 2, 3. - Học sinh: Vở, phấn, bảng con... III. các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổm định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc và viết tên 10 chữ cái. - GV nhận xét cho điểm. - 2 em lên bảng viết. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn nghe - viết. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài 1 lần lượt. - HS nghe - 2 HS đọc lại bài. - Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào ? - Làm việc thật là vui. - Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì ? - Bé làm bài, bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em - Bài chính tả có mấy câu. - 3 câu. - Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ? - Câu thứ 2. - Cho HS viết bảng con. - HS viết: Quét nhà, bận rộn - Muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Muốn viết đẹp các em phải làm gì? - Ngồi đúng tư thế. b HS viết bài vào vở - HS viết bài. GV đọc mỗi câu hoặc cụm từ 3 lần cho học sinh viết bài vào vở. 3.3. Chấm, chữa bài. - GV đọc cho học sinh soát lỗi. - HS soát ghi ra lề vở. 3.4. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh. - Chia lớp thành 3 đội. Trong 5 phút các đội phải tìm được chữ bắt đầu g/gh. Đội nào tìm được nhiều chữ là đội thắng cuộc. - 3 đội thực hiện chơi. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - Xếp tên 5 học sinh theo thứ tự bảng chữ cái. - Cả lớp làm vào vở. - 3 HS lên bảng. - Chấm 5 – 7 bài. 4. Củng cố dặn dò. - HS ghi nhớ qui tắc chính tả g/gh. Sinh hoạt lớp Sơ kết tuần 2 I. Mục đích yêu cầu - Nhận xét ưu, nhược điểm của lớp. - Nâng cao ý thức phê và tự phê giữa các tổ. - Đề ra phương hướng tuần tới. II. Chuẩn bị Nội dung sinh hoạt III. Lên lớp Lần lượt các tổ sinh hoạt, chỉ ra ưu, nhược điểm của tổ mình trong tuần qua. Giáo viên nhận xét chung * Ưu điểm: - Về đạo đức: Nhìn chung trong tuần qua các em đi học đều, đúng giờ, thực hiện nghiêm túc giờ truy bài, các nội quy của trường, lớp. - Về học tập: Các em có ý thức trong học tập, học bài và làm bài trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực xây dựng bài. * Tồn tại: Vẫn còn một số em lười học, chưa có ý thức tự giác trong học tập. Nhiều em thiếu đồ dùng học tập. 3. Tuyên dương Quỳnh, Khánh Linh, Hiền, Hương, Nga, 4. Phê bình Vũ, Chung, Hiệp, Doãn Anh, Nguyễn Anh, Hiển, Hải, Vũ, Chương 5, Phương hướng tuàn tới - Duy trì tốt các nền nếp của lớp, các quy định của nhà trường. - Thi đua đạt nhiều điểm cao trong học tập. - Rèn chữ viết, giữ vở sạch.
Tài liệu đính kèm: