Tiếng Việt: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Học sinh đọc đúng và nhanh các bài tập đọc đã học.
- Yêu cầu đọc 40 chữ / phút.
- Nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu.
- Biết viết tự thuật theo mẫu đã học.
II. Đồ dùng:
- Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
- Bảng ghi sẵn câu văn bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học:
Thứ 2 ngày 27 tháng 12 năm 2010 Tiếng Việt: ÔN TậP và kiểm tra học kì I (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Học sinh đọc đúng và nhanh các bài tập đọc đã học. - Yêu cầu đọc 40 chữ / phút. - Nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu và giữa các cụm từ. - Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu. - Biết viết tự thuật theo mẫu đã học. II. Đồ dùng: - Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. - Bảng ghi sẵn câu văn bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: - Giới thiệu bài : HĐ1: Kiểm tra đọc. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn (bài) vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Ghi điểm cho từng HS. - Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. HĐ2. Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho: - HS đọc yêu cầu đề bài. - Y/c gạch chân dưới các từ chỉ sự vật. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét cho điểm học sinh. HĐ3. Viết bản tự thuật theo mẫu. - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề. - Yêu cầu làm bài cá nhân vào vở. - Gọi Hsđọc bài tự thuật của mình. - Chữa bài nhận xét cho điểm. - Nhận xét tuyên dương HS làm tốt. 3) Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá. - Từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị (2 phút). - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét - Đọc y/c và đọc câu văn, lớp đọc thầm. - Làm bài cá nhân, 2 em lên bảng làm bài - Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. - Một em đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở. - Đọc chữa bài. - Nhận xét bổ sung bài bạn nếu có. Tiếng Việt: ÔN TậP và kiểm tra học kì I (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Ôn tập cách tự giới thiệu mình với người khác. - Bước đầu biết cách dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câuvà viết lại cho đúng. II. Đồ dùng: - Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. - Tranh minh họa bài tập 2. - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. III. Hoạt động dạy học: - Giới thiệu bài : HĐ1. Kiểm tra đọc. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn (bài) vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Ghi điểm cho từng HS. - Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. HĐ2. Ôn đặt câu tự giới thiệu: - Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 - Mời một em khá đặt câu theo mẫu. -Gọi HS nói câu giới thiệu cho tình huống 1. - Yêu cầu lớp trao đổi theo cặp để tìm. câu giới thiệu cho các tình huống còn lại. - Mời một số em nói lời giới thiệu. - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh. HĐ4. Ôn luyện về dấu chấm: - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề. - Y/c lớp tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. 3) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị (2 phút). - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét - Đọc bài:mỗi em 1 tình huống. - Đọc bài: Cháu chào bác ạ! Cháu là Lan, học cùng lớp với Ngọc. Thưa bác, Ngọc có ở nhà không ạ? - Thảo luận tìm cách nói. - Chào bác ạ! Cháu là Bin con bố Long bên cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho cháu mượn cái búa ạ. - Một em đọc yêu cầu. - Lớp làm bài cá nhân vào vở. - 2 em lên bảng làm bài. Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới.... Toán: ÔN TậP Về GIảI TOáN I. Mục tiêu: - Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 em đọc y/c đề bài. - Bài toán cho biết những gì? Hỏi gì? - Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm ntn? - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Bài cho biết những gì? Hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng gì? - Y/c HS tóm tắt bài toán rồi giải. Bài 3 - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Bài cho biết những gì? Hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng gì? - Y/c HS tóm tắt rồi giải. - Nhận xét ghi điểm từng em. 2. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS đọc. - HS nêu. - Ta thực hiện phép tính cộng 48 + 37. Giải Số lít dầu cả ngày bán được: 48 + 37 = 85 (l) Đ/S: 85 lít - Đọc yêu cầu đề bài. - HS nêu. - ít hơn. Giải: Bạn An cân nặng: 32 - 6 = 26 (kg) Đ/S: 26 kg - HS nêu. - Nhiều hơn. Giải: Số bông hoa Liên hái được: 24 + 16 = 40 (bông) Đ/S: 40 bông. Thứ 3 ngày 28 tháng 12 năm 2010 Toán: LUYệN TậP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số hạng, số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. II. Hoạt động dạy học: 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1 (cột1,2,3): - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả nhẩm. - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2 (cột1,2): - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Khi đặt tính em cần chú ý điều gì? - Ta bắt đầu tính từ đâu tới đâu? - Y/c 3 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con. - Líp nhận xét bài bạn trên bảng. - Y/c nêu cách thực hiện các phép tính. 90 - 42 ; 53 + 47. - Nhận xét ghi điểm từng em. Bài 3.( a,b) - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Bài toán yêu cầu làm gì? - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn? - Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm sao? - Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Nhận xét ghi điểm từng em. Bài 4: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Bài toán có dạng gì? - Mời 1 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét bài làm học sinh. 2. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. -1em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo - Tính nhẩm. - Nối tiếp nhau mỗi em đọc kết quả 1 phép tính. - Đọc yêu cầu đề bài. - Đặt tính rồi tính. - Hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột hàng chục. - Thực hiện từ phải sang trái. - 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính. - ở lớp làm bài vào bảng con. 28 73 53 90 +19 -35 +47 - 42 47 38 100 48 - Nhận xét bài bạn trên bảng. - Đọc yêu cầu đề bài. - Tìm x? - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Lấy hiệu cộng với số trừ. - 3 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. x + 18 = 62 x - 27 = 37 x = 62 - 18 x = 27 + 37 x = 44 x = 64 - Đọc đề. - HS nêu. - Dạng toán ít hơn. -1em lên bảng làm bài. Bài giải: Con lợn nhỏ cân nặng là: 92 - 16 = 76 (kg) Đ/S: 76 kg. Tiếng Việt: ÔN TậP và kiểm tra học kì I (Tiết 3) I. Mục tiêu: - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Biết thực hành sử dụng mục lục sách. - Nghe - viết chính xác trình bày đúng bài chính tả. II. Đồ dùng: - Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. - 4 lá cờ. III. Hoạt động dạy học: - Giới thiệu bài : HĐ1: Kiểm tra đọc. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn (bài) vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Ghi điểm cho từng HS. - Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. HĐ2. Ôn sử dụng mục lục sách: - Chia lớp thành 4 đội phát mỗi đội một lá cờ. - Nêu cách chơi: Mỗi lần cô sẽ nêu tên một bài tập đọc nào đó các đội tra mục lục. - Đội nào tìm ra trước thì phất cờ trả lời. - N.xét đánh giá bình chọn nhóm thắng. HĐ3. Viết chính tả: - GV đọc rồi gọi 2 học sinh đọc lại. - Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Cuối mỗi câu văn có dấu gì? - Y/c lớp viết vào bảng con các từ khó. - Đọc bài để học sinh viết vào vở. - Đọc lại bài để lớp soát lỗi. - Thu bài chấm và chữa. * Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - Lần lượt từng em lên bốc thăm bài. - Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu. - Lớp chia thành 4 đội. - HS chơi. - Bình chọn nhóm về nhất. - Hai em đọc lại đoạn văn. - Có 4 câu. - Chữ Bắc, Đầu, ở, Chỉ, chữ đầu câu. - Cuối mỗi câu có dấu chấm. - quyết, trở thành, giảng lại. -Thực hành viết bài vào vở. - Soát lỗi theo giáo viên đọc. - Về nhà học bài xem trước bài mới. Tiếng Việt: ÔN TậP và kiểm tra học kì I (Tiết 4) I. Mục tiêu: - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Nhận biết từ chỉ hoạt động và các dấu câu. - Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình. II. Đồ dùng: - Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: - Giới thiệu bài : HĐ1: Kiểm tra đọc. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn (bài) vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Ghi điểm cho từng HS. - Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. HĐ2. Ôn tập từ chỉ hoạt động: - Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn. - Yêu cầu lớp gạch chân dưới 8 từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn. - Gọi 2 em đọc lại các từ vừa tìm được. - Nhận xét ghi điểm. HĐ3. Ôn tập các dấu chấm câu: - Y/c HS đọc bài và đọc cả các dấu câu. - Trong bài có những dấu câu nào? - Dấu phẩy viết ở đâu trong câu? -Các câu khác tiến hành tương tự. HĐ5) Ôn luyện về cách nói lời an ủi và lời tự giới thiệu: - Gọi một em đọc tình huống. - Nếu em là chú công an, em sẽ hỏi thêm những điều gì để đưa em nhỏ về nhà? - Lần lượt yêu cầu học sinh thực hiện theo từng cặp. - Lắng nghe nhận xét và ghi điểm từng em. 3) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Lần lượt từng em lên bốc thăm bài. - Đọc và trả lời nội dung bài theo y/c. - Hai đến 3 em đọc lại đoạn văn. - Lớp thực hiện vào vở, 1 em làm bảng. - Nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn mình, dang, vỗ, gáy, ... - Nhận xét bài bạn. - Một em đọc bài. - Có dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm cảm, dấu ba chấm. - Dấu phẩy viết ở giữa câu. Dấu chấm viết ở cuối câu. Dấu hai chấm viết ở trước ... c thuộc lòng đã học. - Tranh minh họa bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: - Giới thiệu bài : HĐ1: Kiểm tra đọc. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn (bài) vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Ghi điểm cho từng HS. - Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. HĐ2. Ôn từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ HĐ: - Treo bức tranh lên bảng và yêu cầu gọi tên các hoạt động được vẽ trong tranh. - Hãy đặt câu với từ “tập thể dục”? - Y/C đặt câu đối với các từ còn lại. - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh. HĐ3. Ôn luyện kĩ năng nói lời mời - Lời đề nghị: - Gọi 3 HS đọc 3 tình huống trong bài. - Y/c nói lời của em trong tình huống 1. - Y/c HS suy nghĩ và viết lời nói của em trong các tình huống còn lại vào vở. - Mời một số em đọc bài của mình. - Nhận xét ghi điểm học sinh. * Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Lần lượt từng em lên bốc thăm bài. - Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu - Quan sát. - Trả lời: Tập thể dục, vẽ tranh, học bài cho gà ăn, quét nhà. - Chúng em tập thể dục / Chúng ta cần siêng năng tập thể dục / Lan và Hồng tập thể dục. - Đặt câu với các từ đã nêu trên. - Lần lượt từng em đọc bài làm. - Nhận xét bình chọn bạn có câu hay. - 3 em đọc thành tiếng. - Chúng em mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà Giáo Việt Nam của lớp em ạ! - Thưa thầy, chúng em kính mời thầy đến dự buổi liên hoan lớp, của lớp em ạ! - Lần lượt từng em đọc trước lớp. - Nhận xét bài làm của bạn. Toán: LUYệN TậP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. - Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. II. Hoạt động dạy học: 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Luyện tập: Bài 1( cột 1,3,4): - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả nhẩm. - Mời HS nối tiếp báo cáo kết quả. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2( cột 1,2): - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Viết lên bảng: 14 - 8 + 9 và yêu cầu học sinh nêu cách tính. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét ghi điểm từng em. Bài 3b. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Bài toán yêu cầu làm gì? - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn? - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Nhận xét ghi điểm từng em. Bài 4. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm sao? - Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Nhận xét ghi điểm từng em. * Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - 1 HS đọc thành tiếng. - Tính nhẩm. - Nối tiếp nhau đọc kết quả 1 phép tính - Theo dõi nhận xét bài bạn. - Đọc yêu cầu đề bài. - Tính. - Tính từ trái sang phải 14 trừ 8 bằng 6, 6 cộng 9 bằng 15. - Lớp thực hiện vào vở. - Một em lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét bài bạn. - Đọc yêu cầu đề bài. - Tìm thành phần chưa biết. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Lớp thực hiện vào vở. - Em khác nhận xét bài bạn trên bảng. - Đọc đề. - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Lấy hiệu cộng với số trừ. - Lớp thực hiện vào vở. - Em khác nhận xét bài bạn trên bảng. Tiếng Việt: ÔN TậP và kiểm tra học kì I (Tiết 6) I. Mục tiêu: - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Biết kể chuyện theo tranh và sắp xếp các câu văn thành bài, Đặt được tên cho câu chuyện. - Biết viết tin nhắn theo tình huống cụ thể. II. Đồ dùng: - Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. - Tranh minh họa bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: - Giới thiệu bài : HĐ1: Kiểm tra đọc. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn (bài) vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Ghi điểm cho từng HS. - Với những HS không đạt y/c, GV cho HS về nhà luyện lại để kiểm tra tiết sau. HĐ2. Ôn kể chuyện theo tranh và đặt tên chuyện: - Gọi một em khá đọc bài tập 2. - Treo tranh 1 và hỏi. - Trên đường phố người và xe cộ đi lại thế nào? - Ai đang đứng trên lề đường? - Bà cụ định làm gì? Bà đã làm được việc bà muốn chưa? - Hãy kể lại toàn bộ nội dung tranh 1. - Treo tranh 2. - Lúc đó ai xuất hiện? - Theo em cậu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lời của em bé? - Khi đó bà cụ sẽ nói gì? Hãy nói lại lời của bà cụ? - Treo tranh 3. - Hãy kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện -Yêu cầu lớp đặt tên cho câu chuyện. - Mời em khác nhận xét. - Nhận xét ghi điểm cho học sinh. HĐ3. Ôn viết tin nhắn: - Gọi một em đọc yêu cầu bài. - Vì sao em phải nhắn tin? - Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn có thể đi dự tết trung thu? -Yêu cầu lớp tự làm. -Mời một số em lên đọc tin nhắn. * Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Lần lượt từng em lên bốc thăm bài. - Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu - Các em khác lắng nghe và nhận xét. - Đọc đề bài. - Quan sát tranh và trả lời. - Người và xe cộ đi lại tấp nập. - Có một cụ già đang đứng bên cạnh đường. - Bà định sang đường nhưng mãi vẫn chưa sang được. - Thực hành kể chuyện T1. - Quan sát. - Lúc đó một cậu bé xuất hiện. - Cậu bé hỏi: Bà ơi, Cháu có giúp được bà điều gì không? - Bà muốn sang đường nhưng chưa sang được. Cậu bé dắt tay bà cụ qua đường. - Thực hành kể lại cả câu chuyện. - Bà cụ và cậu bé / Cậu bé ngoan / Giúp đỡ người già cả. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Một em đọc yêu cầu lớp đọc thầm theo. - Cả nhà bạn đi vắng. - Cần ghi rõ thời gian, địa điểm. - Làm bài cá nhân. - Lần lượt từng em đọc bài làm. Thứ 5 ngày 31 tháng 12 năm 2009 Toán: LUYệN TậP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Y/C 3 em lên bảng thi đua làm bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Y/C nêu cách thực hiện các phép tính: 38 + 27 ; 70 - 32 ; 83 - 8. - Nhận xét ghi điểm từng em. Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Viết lên bảng: 12 + 8 + 6 và yêu cầu học sinh nêu cách tính. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Nhận xét ghi điểm từng em. Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Bài toán có dạng gì? - Mời 1 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 5: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. -Cho lớp xem lịch và yêu cầu trả lời về ngày hiện tại hôm đó là thứ mấy. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Đọc yêu cầu đề bài. - 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính. - lớp làm bài vào bảng con. 38 61 54 70 67 +27 -28 + 19 -32 + 5 65 33 73 38 72 - Đọc yêu cầu đề bài. - Tính. - Tính từ trái sang phải 12 cộng 8 bằng. 20, 20 cộng 6 bằng 26. - Lớp thực hiện vào vở. -Một em lên bảng làm bài. 25 + 15 - 30 = 40 - 30 =10 51 - 19 - 18 = 32 - 18 = 14 - Đọc đề. - Dạng toán ít hơn. - 1 em lên bảng làm bài. Giải: Số tuổi của bố là: 70 - 32 = 38 (tuổi) Đ/S: 38 tuổi - Thực hành xem lịch và nêu ngày cụ thể. Đạo đức: THựC HàNH Kĩ NĂNG CUốI HọC Kì 1 I. Mục tiêu: - Giúp HS thực hành các kĩ năng từ bài 6 đến bài 8. - HS biết vận dụng điều đã học để đưa vào cuộc sống. II. Đồ dùng: Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: HS hát. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài: * Trò chơi: “Đồng ý hay không đồng ý” GV nêu lần lượt từng ý kiến. - Mỗi người đều nên cố gắng làm lấy việc của mình nên không cần quan tâm, giúp đỡ ai. - Chỉ cần quan tâm, giúp đỡ các bạn bè khi họ ốm đau hoạn nạn. - Cần quan tâm, giúp đỡ các bạn thân. - Cần quan tâm , giúp đỡ tất cả bạn bè khi họ cần. - Quan tâm, giúp đỡ bạn bè làm chúng ta mất thời gian. - Nên tham gia vào các cuộc vận động xây dựng quỹ vì các bạn nghèo, khó khăn. - GV nhận xét đánh giá tuyên dương. - Kể tên một số việc làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn? * GV nêu câu hỏi HS trả lời. - Vì sao chúng ta phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng? - Thế nào là giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng? * GV cho HS quan sát lớp học và yêu cầu HS nhận xét về vệ sinh của lớp, nêu những việc cần làm ngay để lớp học sạch đẹp. - Tuyên dương những HS gương mẫu. 3. Củng cố - dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học. - HS hát. - HS giơ thẻ đồng ý hay không đồng ý. - HS kể việc làm thể hiện quan tâm giúp đỡ bạn của mình. - HS phát biểu ý kiến. Tiếng Việt: ÔN TậP và kiểm tra học kì I (Tiết 7) I. Mục tiêu: - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Tìm được từ chỉ đặc điểm của người, và vật trong câu. - Viết được một bưu thiếp chúc mừng thày cô giáo. II. Đồ dùng: - Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. III. Hoạt động dạy học: - Giới thiệu bài : HĐ1: Kiểm tra đọc. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn (bài) vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Ghi điểm cho từng HS. - Với những HS không đạt y/c, GV cho HS về nhà luyện lại để kiểm tra tiết sau. HĐ2. Ôn các từ chỉ đặc điểm của người và vật: - Gọi một em khá đọc bài tập 2. - Sự việc được nói đến trong câu “Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá” là gì? - Càng về sáng tiết trời như thế nào? - Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng? - Yêu cầu lớp tự làm các câu còn lại. - Nhận xét ghi điểm cho học sinh. HĐ2. Ôn cách cách viết bưu thiếp. - Gọi một em đọc yêu cầu bài 3. - Yêu cầu lớp tự làm. - Mời một số em lên thực hành đọc bài. - Nhận xét ghi điểm cho học sinh. 3) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - Lần lượt từng em lên bốc thăm bài. - Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu. - Đọc đề bài. - Là tiết trời. - Càng lạnh giá. - Lạnh giá. - b/ vàng tươi, sáng trưng, xanh mát. - c/ Siêng năng, cần cù. - Một em đọc yêu cầu lớp đọc thầm theo. - Lần lượt từng em đọc bài làm.
Tài liệu đính kèm: