Tập đọc: TÌM NGỌC
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
- Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự l bạn của con người (trả lời được CH 1,2,3)
- Rèn KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2010 Tập đọc: TìM NGọC I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc với giọng kể chậm rãi. - Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự l bạn của con người (trả lời được CH 1,2,3) - Rèn KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Kiểm tra : - Kiểm tra 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Thời gian biểu. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài: HĐ1. Luyện đọc. a. Đọc mẫu: - GV đọc mẫu bài và hướng dẫn đọc. b. Hướng dẫn đọc đúng: - Gọi HS đọc nối tiếp từng câu, GV theo dõi hướng dẫn sửa sai cho HS. - Luyện đọc các từ khó đọc và dễ sai. c. Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ câu văn dài. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. - Gọi HS đọc chú giải. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - GV treo bảng phụ và hướng dẫn đọc. + Xưa / có một chàng trai / thấy bọn trẻ định giết một con rắn nước / liền bỏ tiền ra mua / rồi thả rắn đi. // Không ngờ / con rắn ấy là con của Long Vương. // + Mèo liền nhảy tới / ngoạm ngọc / chạy biến. // Nào ngờ, / vừa đi một quãng / thì có một con quạ sà xuống / đớp ngọc / rồi bay lên cao. // - Luyện đọc. d. Đọc bài theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét và cho điểm. Tiết 2 HĐ2. Tìm hiểu nội dung. - Y/c HS đọc thầm Đ 1,2,3 trả lời: - Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì? - Con rắn đó có gì lạ? - Con rắn tặng chàng trai vật quí gì? - Ai đánh tráo viên ngọc? - Vì sao anh ta tìm cách đánh tráo viên ngọc? - Thái độ của chàng trai ra sao? - Chó, mèo đã làm gì để lấy lại được viên ngọc ở nhà thợ kim hoàn? - Y/c HS đọc thầm Đ 4,5,6 trả lời: - Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về? - Khi bị cá đớp mất ngọc chó, mèo đã làm gì? - Lần này con nào mang ngọc về? - Chúng có mang ngọc về tới nhà không? Vì sao? - Mèo nghĩ ra cách gì? - Quạ có mắc mưu không? Nó phải làm gì? - Thái độ của chàng trai như thế nào khi lấy lại được ngọc quý? - Tìm những từ ngữ khen ngợi chó và mèo? HĐ3: Luyện đọc lại truyện: - Tổ chức thi đua đọc nối tiếp giữa các nhóm và các cá nhân. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi hai em đọc lại bài. - Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? -Giáo viên nhận xét đánh giá. - Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của GV. - HS lắng nghe. - Đọc nối tiếp câu. - Luyện đọc đúng: thả rắn, toan rỉa thịt, Long Vương, đánh tráo - 6 HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc chú giải. - 6 HS đọc nối tiếp đoạn. - Nghe phát hiện chỗ ngắt nghỉ. - Luyện đọc câu văn dài (cá nhân, đồng thanh). - Đọc cho nhau nghe theo nhóm. - Thi đọc bài. - Lớp đọc thầm đoạn 1, 2, 3. - Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi. - Rắn chính là con của Long Vương. - Một viên ngọc quí. - Người thợ kim hoàn. - Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý. - Rất buồn. - Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu tìm được ngọc. - Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn đớp mất. - Rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc, mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc chạy. - Mèo đội trên đầu. - Không, vì bị một con quạ đớp lấy ngọc rồi bay lên cây cao. - Giả vờ chết để lừa quạ. - Quạ mắc mưu, liền van lạy trả lại ngọc. - Chàng trai vô cùng mừng rỡ. - Thông minh, tình nghĩa. - Các nhóm thi đua đọc. - Các cá nhân lần lượt thi đọc lại câu truyện. - Hai em đọc lại cả bài. - Chó mèo là những con vật gần gũi, thông minh, tình nghĩa. - Sống đoàn kết tốt với mọi người xung quanh. Toán: ÔN Về PHéP CộNG Và PHéP TRừ I. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. II. Đồ dùng: - Mô hình đồng hồ có thể quay kim, - Tờ lịch tháng 5 như sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài. - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Ghi lên bảng 9 + 7 = ? - Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả nhẩm. - Khi biết 9 + 7 = 16 ta có cần nhẩm để tìm kết quả của 16 - 9 hay không? Vì sao? - Y/c lớp nhẩm các phép tính còn lại. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Khi đặt tính em cần chú ý điều gì? - Ta bắt đầu tính từ đâu tới đâu? - Y/C 3 em lên bảng thi đua làm bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Y/c nêu cách thực hiện các phép tính: 44 - 8 ; 94 - 57 ; 30 - 6. - Nhận xét ghi điểm từng em. Bài 3(a,c). - Yêu cầu học sinh nêu đề bài -Bài toán yêu cầu làm gì? - 9 cộng 8 bằng mấy? - Hãy so sánh 1 + 7 và 8? - Khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không? Vì sao? - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Nhận xét ghi điểm từng em. Bài 4. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Bài toán có dạng gì? - Mời 1 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét bài làm học sinh. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - 1em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo - Tính nhẩm. - Tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở. - Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia. - Nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 kết quả. - Theo dõi nhận xét bài bạn. - Đặt tính rồi tính. - Hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột hàng chục. - Thực hiện từ phải sang trái. - 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính. - ở lớp làm bài vào bảng con. 38 81 47 63 36 100 +42 - 27 + 35 - 18 + 64 - 42 80 54 82 45 100 58 - Nhận xét bài bạn trên bảng. - Đọc yêu cầu đề bài. - Điền số thích hợp vào ô trống. - 9 cộng 8 bằng 17. - 1 + 7 = 8 - Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7 Ta có thể ghi ngay kết quả là 17. 17 10 9 + 1 + 7 - Em khác nhận xét bài bạn trên bảng - Đọc đề. - HS nêu. - Dạng toán nhiều hơn. - HS làm bài vào vở. Bài giải: Số cây lớp 2 B trồng là: 48 + 12 = 60 (cây) Đ/S: 60 cây Thứ 3 ngày 21 tháng 12 năm 2010 Toán: ÔN Về PHéP CộNG Và PHéP TRừ (TT) I. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn. II. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Luyện tập: Bài 1: - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả nhẩm. - Y/c lớp làm miệng các phép tính còn lại. - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Yêu cầu 3 em lên bảng thi đua làm bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi 3 em khác nhận xét bài bạn trên bảng. - Y/C nêu cách thực hiện các phép tính: 90 - 32 ; 56 + 44 ; 100 - 7. - Nhận xét ghi điểm từng em. Bài 3(a,c). - Bài toán yêu cầu làm gì? - Điền mấy vào ô trống? - ở đây ta phải thực hiện liên tiếp mấy. phép trừ? Thực hiện từ đâu đến đâu? - Viết 17 - 3 - 6 = ? Y/C nhẩm to kết quả. - Viết 17 - 9 = ? Y/C nhẩm kết quả. - Hãy so sánh 3 + 6 và 9. - Kết luận: 17 - 3 - 6 = 17 - 9 Vì khi trừ đi một tổng ta có thể thực hiện liên tiếp các số hạng của tổng. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Nhận xét ghi điểm từng em. Bài 4. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Bài toán có dạng gì? - Mời 1 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng . - Nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - 1em đọc thành tiếng. - Tính nhẩm. - Tự nhẩm kết quả. - Nối tiếp nhau đọc kq 1 phép tính. - Theo dõi nhận xét bài bạn. - Đặt tính rồi tính. - 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính. - ở lớp làm bài vào vở. 68 90 56 82 90 100 +27 -32 + 44 - 48 - 32 - 7 95 58 100 34 58 93 - Nhận xét bài bạn trên bảng. - Điền số thích hợp vào ô trống. - Điền 14 vì 17 - 3 = 14 và điền 8 vì 14 - 6 = 8. - Thực hiện liên tiếp 2 phép trừ, thực hiện từ trái sang phải. - 17 trừ 3 bằng 14, 14 trừ 6 bằng 8. - 17 - 9 = 8 - 3 + 6 = 9 - 3 em lên bảng làm bài. - Lớp thực hiện vào vở. - Em khác nhận xét bài bạn trên bảng. - Đọc đề. - HS nêu. - Dạng toán ít hơn. - 1 em làm ở bảng, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Số lít thùng nhỏ đựng là: 60 - 22 = 38 (l). Đ/S: 38 lít. Chính tả: TìM NGọC I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm Ngọc. - Làm đúng BT2; BT3a. II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn bài tập chép. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Gọi 3 em lên bảng. - Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết vào bảng con. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài: HĐ1. Hướng dẫn tập chép: * Ghi nhớ nội dung đoạn chép: - Đọc mẫu đoạn văn cần chép. - Y/c 2 em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo. - Đọan văn này nói về những nhân vật nào? - Ai tặng cho chàng trai viên ngọc? - Nhờ đâu chó và mèo lấy được viên ngọc quí? - Chó và mèo là những con vật thế nào? * Hướng dẫn trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Trong bài có chữ nào cần viết hoa? Vì sao * Hướng dẫn viết từ khó: - Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con. - Giáo viên nhận xét đánh giá. HĐ2. Chép bài: - Đọc cho HS chép bài vào vở. - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. * Soát lỗi: - Đọc lại để HS soát bài, tự bắt lỗi. * Chấm bài: -Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét. HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Treo bảng phụ. Gọi 1 em đọc yêu cầu. - Y/c HS tự làm bài, 3 em làm trên bảng. - Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được. Bài 3a: - Treo bảng phụ. Gọi 1 em đọc yêu cầu. - Y/c HS tự làm bài, 2 em làm trên bảng. - Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Ba em lên bảng viết: vốn nghiệp, nông gia, quản công. - Nhận xét các từ bạn viết. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 đọc lại bài, - Nhân vật: Chó, Mèo, chàng trai. - Long Vương. - Nhờ sự thông minh và nhiều mưu mẹo. - Rất thông minh và tình nghĩa. - Có 4 câu . - Các tên riêng và các chữ cái đầu câu. - Lớp thực hành viết từ khó: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa. ... / ao; et / ec; r/ d / gi. III/ Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Mời 3 em lên bảng viết các từ do giáo viên đọc. Lớp thực hiện viết vào bảng con. - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài: HĐ1. Hướng dẫn nghe viết: * Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết. - Treo bảng phụ bài viết và đọc. - Y/C HS đọc. - Đoạn viết này nói về con vật nào? - Đoạn viết nói lên điều gì? - Hãy đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà con. * Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ? - Những chữ nào cần viết hoa? * Hướng dẫn viết từ khó: - Y/c lớp viết bảng con các từ khó. - Mời hai em lên viết trên bảng lớp. HĐ2. Viết chính tả: - Đọc cho HS viết đoạn văn vào vở. * Soát lỗi chấm bài: - Đọc lại chậm rãi để học sinh soát bài. - Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét. HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Yêu cầu đọc đề. - Yêu cầu làm việc theo từng nhóm. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3a: - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu 2 em lên bảng làm. - Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn. - Mời 2 HS đọc lại. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở. - Hai em lên bảng viết các từ: an ủi, vui lắm, thủy cung,... - Nhận xét bài bạn. - Một em đọc đoạn viết, lớp đọc thầm. - Gà mẹ với gà con. - Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây”. - “cúc...cúc...cúc”, “Không có gì nguy hiểm, các con kiếm mồi đi”. - Có 4 câu. - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Các chữ cái đầu câu viết hoa. - Hai em lên viết từ khó. - Thực hành viết vào bảng con các từ: thong thả, miệng, nguy hiểm lắm. - Nghe GV đọc để chép vào vở. - Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - Điền vào chỗ trống ao hay au. - Học sinh làm việc theo nhóm. - Sau, gạo, sá , xao, rào, báo, mau, chào. - Nhận xét bài bạn và ghi vào vở. - Điền vào chỗ trống. - 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. - bánh rán - con gián - dán giấy - dành dụm - tranh giành - rành mạch. - Ba em nhắc lại các yc khi viết chính tả. Luyện Tiếng Viêt: Từ Về VậT NUÔI - CÂU KIểU: AI THế NàO? I. Mục tiêu: - Củng cố các từ ngữ về vật nuôi. - Từ chỉ tính chất, câu kiểu Ai - thế nào? II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động dạy học: Bài 1: Tìm từ trái nghĩa điền vào chỗ trống: to / ... - chậm chạp/... thẳng /... - siêng năng/... ... / yếu - ..../ tươi tốt Bài 2: Đặt 2 câu, trong mỗi câu có 1 cặp từ trái nghĩa theo mẫu. M. Con voi thì to, con kiến thì nhỏ. Bài 3 : Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào? trong các câu của đoạn văn. Chú gà trống nhà em đẹp làm sao! Bộ lông của chú vàng óng, mượt như tơ. Cái mào của chú đỏ chót. Cái mỏ như một quả ớt vàng cong cong. - HS làm bài, chấm và chữa. - Nhận xét đánh giá. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - - HS đọc y/c của bài và suy nghĩ làm. - Lớp chữa bài và nhận xét. Bài 1: to / nhỏ - chậm chạp/ nhanh nhẹn thẳng / cong - siêng năng/ lười nhác khỏe / yếu - cằn cỗi / tươi tốt Bài 3: Chú gà trống nhà em đẹp làm sao! Bộ lông của chú vàng óng, mượt như tơ. Cái mào của chú đỏ chót. Cái mỏ như một quả ớt vàng cong cong. Luyện Toán: Luyện tập I. Muùc tiêu: - Luyện tập cho về cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Vận dụng để làm các dạng toán có liên quan. II. Đồ dùng: - Nội dung bài luyện tập. III. Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Tính 42kg + 36kg - 29kg 100dm - 40dm - 26dm 56cm - 34cm + 8cm Bài 2: Sợi dây xanh dài 87dm và dài hơn sợi dây đỏ 19dm Hỏi sợi dây đỏ dài bao nhiêu dm? Bài 3: Tìm các giá trị của a trong phép tính sau. 85< a-9<87 Bài4: Hãy khoanh tròn chữ đặt trước câu trả lời đúng: *) Có mấy đường thẳng? A.Có 2 đường thẳng. A B.Có 4 đường thẳng. HS đọc y/ c và suy nghĩ làm. Lớp nhận xét và chữa bài. Bài 2: Bài giải: Sợi dây đỏ dài là: 87 - 19 = 68 (dm) Đ/S: 68 (dm) Bài 3: 85 < a - 9 < 88 Vì 85 < 86 < 87 Nên ta có: a - 9 = 86 a = 86 + 9 a = 95 Thứ 6 ngày 24 tháng 12 năm 2010 Tập làm văn: Ngạc nhiên - Thích thú - Lập thời gian biểu I. Mục tiêu: - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2). - Dựa vào mẫu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách học (BT3). - Rèn KNS: Kiểm soát cảm xúc, quản lí thời gian. II. Đồ dùng: - Tranh vẽ minh họa bài tập 1. - Tờ giấy khổ to, bút dạ. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Mời 2 HS đọc bài về nhà ở tiết trước. - Nhận xét ghi điểm từng em. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài: HĐ1: Nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú Bài 1: - Gọi một em đọc đề. Treo tranh và Y/C HS quan sát. - Mời một em đọc lời cậu bé. - Lời nói của cậu bé thể hiện thái độ gì? Bài 2: - Mời một em đọc nội dung bài tập. - Y/c HS thảo luận nhóm bàn. - Mời một số em đại diện nói. - Ghi các câu học sinh nói lên bảng. - Nhận xét tuyên dương những em nói tốt. HĐ2: Lập thời gian biểu. Bài 3 -Mời một em đọc ND bài tập. - Phát giấy và bút dạ đến các nhóm. - Yêu cầu tự viết bài vào tờ giấy rồi dán lên bảng. - Y/C HS đọc lại thời gian biểu của nhóm mình. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 3) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - 2 em lên đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà trước lớp. - Đọc yêu cầu đề bài. - Quan sát tranh và nêu nhận xét. - Một em đọc lời của cậu bé. - Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ! - Thái độ ngạc nhiên và thích thú. - Đọc đề bài. - Ôi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá! / Cám ơn bố! Đây là món quà con rất thích. Ôi! con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ! - Nhận xét các câu của bạn. - Một em đọc yêu cầu đề bài. - Lớp chia thành các nhóm. - Viết bài vào tờ giấy rồi dán lên bảng. 6 giờ 30 Ngủ dậy, tập thể dục. 6 giờ 45 Đánh răng, rửa mặt. 7 giờ 00 Ăn sáng. 7 giờ 15 Mặc quần áo. 7 giờ 30 Đến trường. 10 giờ 00 Về nhà ông bà. - Hai em nhắc lại nội dung bài học. Toán: ÔN TậP Về ĐO LƯờNG I. Mục tiêu: - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12. II. Đồ dùng: Cân đồng hồ, đồng hồ. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Chuẩn bị một số vật thật. - Sử dụng cân đồng hồ y/c HS cân và đọc to số đo. - Yêu cầu quan sát tranh và nêu số đo của từng vật. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2 (a,b): Tổ chức trò chơi hỏi đáp. - Treo tờ lịch lên bảng. - Yêu cầu lớp chia thành 2 đội. - Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi để đội kia trả lời và ngược lại. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3: Cho hs quan sát tranh trả lời câu hỏi: - Các bạn chào cờ lúc mấy giờ? - Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ? - Nhận xét bài làm học sinh. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Thực hành cân và đọc kết quả cân của một số đồ vật. - Quan sát tranh và trả lời: - Con vịt nặng 3kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3. - Bạn gái nặng 30kg vì kim đồng hồ chỉ số 30. ... - Em khác nhận xét bài bạn. - Chia thành 2 đội hỏi đáp nhau. - Đội 1: Tháng 10 có bao nhiêu ngày? Có mấy ngày chủ nhật? Đó là các ngày nào? - Đội 2: Tháng 10 có 31 ngày. Có 4 ngày chủ nhật đó là các ngày 5, 12, 19, 26 - Đội 2: Tháng 11 có bao nhiêu ngày? Có mấy ngày chủ nhật? Đó là các ngày nào? - Đội 1: Tháng 11 có 30 ngày. Có 5 ngày chủ nhật. Đó là các ngày : 2, 9, 16, 23, 30. - Cứ lần lượt đội nào trả lời đúng nhiều hơn là chiến thắng. - Quan sát và trả lời các câu hỏi. - Các bạn chào cờ lúc 7 giờ. - Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ. - Nhận xét bài bạn. - Hai em nhắc lại nội dung bài. Tập viết: CHữ HOA Ô , Ơ I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa Ơ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ơn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần) II. Đồ dùng: Mẫu chữ hoa Ô, Ơ đặt trong khung chữ. Cụm từ ứng dụng. Vở tập viết. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Y/c lớp viết vào bảng chữ O và từ Ong. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài: HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa: * Quan sát số nét quy trình viết chữ Ô, Ơ: - Chữ Ô cao bao nhiêu, rộng bao nhiêu? - Chữ Ô có những nét nào? - Ta viết nét phụ của chữ Ô như thế nào? - Dấu phụ của âm Ơ giống hình gì? - Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết chữ Ô, Ơ. - Viết lại qui trình viết lần 2. *Học sinh viết bảng con: - Y/c viết chữ hoa Ô, Ơ vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con. HĐ2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Yêu cầu một em đọc cụm từ. - Em hiểu ý nghĩa của cụm từ này thế nào? * Quan sát, nhận xét: - Cụm từ gồm mấy chữ? - So sánh chiều cao của chữ Ơ và chữ n? - Những chữ nào có chiều cao bằng chữ Ơ? - Khi viết chữ Ơn ta viết nét nối giữa âm Ơ. và âm n như thế nào? * Viết bảng: Y/C viết chữ Ơn vào bảng. - Theo dõi sửa cho học sinh. HĐ3. Hướng dẫn viết vào vở: - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. - Chấm từ 5 - 7 bài học sinh. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 3) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở. - 2 em viết chữ O, 2 em viết từ “Ong” - Lớp thực hành viết vào bảng con. - Học sinh quan sát. - Chữ Ô cao 5 li và rộng 4 li. - 1 nét cong kín kết hợp 1 nét cong trái. - Gồm 2 đường thẳng, 1 đường kéo từ dưới lên, một đường kéo từ trên xuống nối nhau ở đường ngang 7 úp xuống giữa đỉnh âm O. - dấu hỏi. - Quan sát theo hướng dẫn giáo viên. - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con. - Đọc: Ơn sâu nghĩa nặng. - Có tình nghĩa sâu nặng với nhau. - Gồm 4 tiếng:Ơn, sâu, nghĩa, nặng - Chữ Ơ cao 2,5 li, chữ n cao 1 li. - Chữ g. - Từ điểm cuối của chữ Ơ lia bút viết chữ n. - Thực hành viết vào bảng. - Viết vào vở tập viết: - Nộp vở từ 5 - 7 em để chấm điểm. - Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới: “ Ôn chữ hoa Ô, Ơ”.
Tài liệu đính kèm: