Thứ 2 ngày 8 tháng 11 năm 2010
Tập đọc: BÀ CHÁU
I. Muùc tiêu: - Biết đọc nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc bài vănvới giọng kể nhẹ nhàng.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu qúy hơn vàng bạc, châu báu.
- Rèn kĩ năng sống: thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị.
II. Đồ dùng: - Tranh ảnh minh họa.
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Thứ 2 ngày 8 tháng 11 năm 2010 Tập đọc: Bà CHáU I. Muùc tiêu: - Biết đọc nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc bài vănvới giọng kể nhẹ nhàng. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu qúy hơn vàng bạc, châu báu. - Rèn kĩ năng sống: thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị. II. Đồ dùng: - Tranh ảnh minh họa. - Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - Gọi HS đọc bài Bưu thiếp 2. Bài mới + Giới thiệu bài: HĐ1: Luyện đọc: a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu. - Yêu cầu 1 HS khá. b.Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn. - Cho HS đọc nối tiếp cụm câu, theo dõi hướng dẫn đọc đúng từ và câu có từ khó, dễ lẫn: vất vả, mầu nhiệm. - Cho HS luyện đọc c. Luyện đọc câu dài. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - Gọi HS đọc chú giải. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - GV treo bảng phụ và hướng dẫn đọc: +) Ba bà cháu/rau cháo nuôi nhau,/tuy vất vả/nhưng cảnh nhà /lúc nào cũng đầm ấm./ - Thống nhất cách đọc và cho HS luyện đọc câu dài. d. Đọc theo nhóm. -Yeõu caàu ủoùc tửứng ủoaùn trong nhoựm. -Mời các nhóm thi đua đọc -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm. - 2 HS mỗi HS đọc - HS theo dõi SGK - HS đọc nối tiếp bài theo yêu cầu - 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh - 4 HS đọc. - 1 HS đọc. - 4 HS đọc. - HS theo dõi và phát hiện chỗ GV ngắt giọng. - Luyện đọc các câu dài. - Đọc theo nhóm 4. - 3 nhóm thi đọc. Tiết 2 HĐ2. Tìm hiểu nội dung bài. + YC lớp đọc thầm đoạn 1, 2. - Gia đình em bé có những ai? - Cuộc sống của ba bà cháu ra sao? -Tuy sống vất vả nhưng k. khí gđ ntn? - Cô tiên cho hai anh em vật gì? -Cô tiên dặn hai anh em điều gì? - Những chi tiết nào cho biết cây đào phát triển rất nhanh? - Cây đào có gì đặc biệt? + Y/c HS đọc thầm đoạn 3 và 4. - Sau khi bà mất c/s hai anh em ra sao? - Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có? - Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại vẫn thấy không vui? - Hai anh em xin bà tiên điều gì? -Hai anh em cần gì và không cần gì? - Câu chuyện kết thúc ra sao? HĐ3. Luyện đọc lại: -Hướng dẫn đọc phân vai theo nhóm 5. - Theo dõi luyện đọc trong nhóm. - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc. - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh. 3. Củng cố - dặn dò: -Qua câu chuyện em rút ra được điều gì? -Giáo viên nhận xét đánh giá. - Bà và hai anh em. -Sống rất nghèo khổ/Sống rất khổ cực. - Rất đầm ấm và hạnh phúc. - Một hạt đào. - Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà. - Vừa gieo xuống hạt đã nảy mầm ra lá, đơm hoa kết bao nhiêu là trái. -Kết toàn trái vàng trái bạc. -Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc. - Cảm thấy càng ngày càng buồn bã. - Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thế thay thế được tình cảm ấm áp của bà. - Xin cho bà sống lại. - Cần bà sống lại, không cần tiền bạc, giàu có. - Bà sống lại, hiền lành, móm mém dang hai tay đón các cháu còn lâu đài nhà cửa biến mất. - Luyện đọc trong nhóm. - Các nhóm phân vai theo các nhân vật trong câu chuyện. - Thi đọc theo vai. Tình cảm là thứ quý giá nhất. Toán: LUYệN TậP I. Muùc tiêu: - Thuộc bảng 11 trừ một số. - Thực hiện được phép trừ có dạng 11 - 5 ; 31 - 5 ; 51 - 15. - Tìm số hạng trong một tổng. - Giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5. II. Đồ dùng: - Đồ dùng phục vụ trò chơi. III. Hoạt động dạy học: 1 . Kiểm tra -Gọi 2 em lên bảng làm bài: 51 - 8 41 - 16 -Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. -Yêu cầu 1 em lên bảng làm. -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 (Cột 1,2): - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài. - Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì? - Yêu cầu tự làm bài vào vở. - Mời 3 em lên bảng làm bài. -Yêu cầu nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 71 - 9 ; 51 - 36 ; 29 + 6 - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3 (a,b): - Yêu cầu 1 em đọc đề. -Muốn tìm số hạng trong tổng ta làm ntn? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Mời hai em lên làm bài trên bảng. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề. - Yêu cầu lớp tự suy nghĩ tóm tắt bài toán và giải vào vở. - Mời một em lên bảng làm bài. -Mời em khác nhận xét bài bạn. -Nhận xét và ghi điểm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học -Hai em lên bảng mỗi em thực hiện một phép tính. - Nhận xét bài bạn. -Vài em nhắc lại tên bài. -Một em đọc đề bài. - Lớp thực hiện vào vở. - Một em lên bảng làm bài. - Nhận xét bài bạn. - Đọc đề. - Các đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - Cả lớp làm vao vở, 3 em lên bảng làm. 41 51 81 - 25 - 35 - 48 16 16 33 ...... - Đọc đề bài. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. x + 18 = 61 23 + x = 71 x = 61 -18 x = 71 -23 x = 43 x = 48 - Đọc yêu cầu đề Bài giải: Số kilôgam táo còn lại là: 51 - 26 = 25 ( kg ) Đ/S : 25 kg. Thứ 3 ngày 9 tháng 11 năm 2010 Toán: 12 TRừ ĐI MộT Số : 12 - 8 I. Muùc tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ 12 - 8. - Lập và học thuộc bảng công thức 12 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trư dạng 12 - 8. II. Đồ dùng: - Bảng phụ, que tính. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra - Y/c HS đặt tính và thực hiện phép tính: 61 - 7 ; 51 - 35 -Giáo viên nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu phép trừ 12 - 8 - Nêu bài toán. ? Muốn biết có bao nhiêu q tính ta làm ntn? - Viết lên bảng 12 - 8 - Y/c sử dụng que tính để tìm kết quả. - Lấy 12 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 8 que tính, yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính . - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình. - GV hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất. -Vậy 12 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính? - Vậy 12 trừ 8 bằng mấy? -Viết lên bảng 12 - 8 = 4 * Đặt tính và thực hiện phép tính. - Y/c một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình. - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ. - Cả lớp nêu đồng thanh. HĐ2. Lập bảng công thức: 12 trừ đi một số - Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép trừ trong phần bài học. - HS báo cáo kết quả. - Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng công thức. - Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng. HĐ3. Luyện tập: Bài 1(a): - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. -Yêu cầu nêu miệng kết quả. - Vì sao kết quả 3 + 9 và 9 + 3 bằng nhau? - Vì sao 12 - 2 - 7 có kết quả bằng 12 - 9? -Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu tự làm bài vào vở. -Gọi một em đọc bài làm. Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. -Yêu cầu lớp tự tóm tắt. -Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Y/c 1 em lên bảng bài, cả lớp làm vào vở. -Giáo viên nhận xét đánh giá 3. Củng cố - Dặn dò: - Đọc lại bảng trừ: 12 trừ đi một số. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Hai em lên bảng mỗi em làm một bài. - HS1 nêu cách đặt tính và cách tính. - lắng nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép tính trừ 12 - 8 - Thao tác trên que tính và nêu còn 4 que tính - Trả lời về cách làm. - Còn 4 que tính. - 12 trừ 8 bằng 4 12 - 8 4 . 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1. .1 trừ 1 bằng 0. - Tự lập công thức: 12 - 2 = 10 12 - 5 = 7 12 - 8 = 4 12 - 3 = 9 12 - 6 = 6 12 - 9 = 3 12 - 4 = 8 12 - 7 = 5 12 -10 = 2 - Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các công thức, cả lớp đọc đồng thanh theo yêu cầu. -Đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. - Một em đọc đề bài. - nêu kết quả. - Vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. - Vì 12 = 12 và 9 = 7 + 2 -Một em đọc đề bài sách giáo khoa. - Lớp thực hiện vào vở. -Một số em nêu kết quả. - Nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề. - Tóm tắt đề bài. - Tự làm vào vở. Kể chuyện: Bà CHáU I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh họa gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn. -HSG biết kể toàn bộ câu chuyện. -Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn. - Rèn KNS: KN diễn xuất, KN lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng: -Tranh ảnh minh họa. -Bảng phụ viết lời gợi ý mỗi bức tranh. III. Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra - Gọi 3 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 2.Bài mới - Giới thiệu bài: HĐ1.Hướng dẫn kể từng đoạn: * Bước 1: Kể trong nhóm: - Y/c lớp chia thành các nhóm, dựa vào tranh minh họa kể lại từng đoạn câu chuyện * Bước 2: Kể trước lớp - Yêu cầu lớp cử đại diện lên kể. - Gọi em khác nhận xét sau mỗi lần bạn kể. - Đặt các câu hỏi gợi ý để học sinh kể. Hỏi: Bức tranh1: -Trong bức tranh có những nhân vật nào? - Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào? - Cuộc sống của ba bà cháu ra sao? - Ai đưa cho hai anh em hột đào? - Cô tiên dặn hai anh em điều gì? Bức tranh 2 : - Hai anh em đang làm gì? - Bên cạnh mộ có gì lạ? - Cây đào có đặc điểm gì lạ? Bức tranh 3: - Cuộc sống của hai anh em như thế nào sau khi bà mất? - Vì sao vậy? Bức tranh 4 :- Hai anh em lại xin cô tiên điềugì - Điều kì lạ gì đã đến? HĐ2. Kể lại toàn bộ câu chuyện: - Gọi 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 3. Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá. -Dặn kể lại cho nhiều người cùng nghe. - Ba em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn. - Lớp chia ra các nhóm mỗi nhóm 4 em lần lượt mỗi em kể 1 đoạn câu chuyện. - Ba bà cháu và cô tiên. - Ngôi nhà tranh rách nát. - Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng. - Cô tiên. - Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng. -Khóc trước mộ bà. - Mọc lên một cây đào. - Nảy mầm ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng, trái bạc. - Tuy sống trong giàu sang nhưng càng ngày, càng buồn bã. -Vì thương nhớ bà. - Đổi lại nhà cửa, ruộng vườn để bà sống lại. -Bà sống lại như xưa và mọi của cải biến mất. - 4 em nối tiếp nhau mỗi em kể một đoạn. - Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện. - N. xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất. - Về nhà tập kể lại nhiều lần. Chính tả: Bà CHáU I. Muùc tiêu: - Chép lại chính xác không mắc lỗi đoạn, trình bày đúng đoạn văn từ: “hai anh em ...vào lòng” trong bài “Bà cháu“ - Làm được BT2, BT3, BT4a. - Rèn kĩ năng sống: lắng nghe tích ... ( Sinh viên dạy ) Chính tả CÂY XOàI CủA ÔNG EM. ( Sinh viên dạy) Đạo đức: THựC HàNH Kĩ NĂNG GIữA Kì 1 I. Muùc tiêu: - Giúp HS thực hành các kĩ năng từ bài 1 đến bài 5. - HS biết vận dụng điều đã học để đưa vào cuộc sống. - Rèn KNS: KN đảm nhận trách nhiệm, KN giao tiếp. II. Đồ dùng: - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài mới: - Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: HĐ1. Ôn tập các kĩ năng đã học: - Lập thời gian biểu làm việc trong ngày - Gọi HS trình bày. - GV nêu một số lỗi H thường mắc phải. - GV kiểm tra việc thực hành gọn gàng ngăn nắp mỗi HS. - GV nhận xét đánh giá tuyên dương. - Các em cần làm gì khi ở nhà ngoài giờ học? - Những công việc đó do em tự làm hay bố mẹ nhắc nhở? - Vì sao em cần đi học đều và đúng giờ? - Làm bài trong giờ nghỉ có phải chăm học không? Vì sao? HĐ2.Thực hành các kĩ năng. - GV chia lớp làm 5 nhóm, mỗi nhóm được giao thảo luận và xây dựng một tình huống của một bài đạo đức đã học. - Tổ chức cho các nhóm diễn xuất. - GV đưa ra một số câu hỏi cho từng nhóm. 2. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - HS làm giấy nháp. - Từng HS trình bày. - HS tự nhận lỗi và sửa lỗi. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS trả lời. Hoạt động nhóm. Các nhóm trình bày, nhận xét cách ứng xử của từng nhóm. Luyện tiếng Việt: Từ ngữ chỉ đồ dùng và công việc trong nhà. I. Muùc tiêu: - Luyện tập củng cố cho hs nắm vững các từ chỉ công việc trong gia đình và các từ ngữ chỉ đồ dùng trong gia đình . II. Đồ dùng: - Nội dung các bài luyện tập . III. Hoạt động dạy học: 1/. Giới thiệu bài: 2/ . Hướng dẫn luyện tập: *)Bài 1: Điền các từ chỉ đồ vật trong gia đình: (dao, thớt, bát, thìa, nồi, cốc, ấm) vào chỗ trống thích hợp. a) ...để nấu cơm. b) Thái thịt, chặt xương phải đặt trên cái... c) ... để uống nước. d) ...để pha trà. đ) Mỗi người trong nhà ăn cơm bằng... e) Thức ăn cần xúc thì đã có ... h) Quả dưa, quả lê dùng... gọt vỏ. *)Bài 2 : Tìm các từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ chấm: 1) ...cơm. 2) ...cá . 3) ...củi. 4) ...nước. 5) ...thịt . 6) ...trứng. 7) ...rau. 8 ) ...bếp. *)Bài 3: Chon các từ ngữ ở bài tập 2 để đặt câu. Tổ chức cho hs làm bài. Chấm và chữa bài, bổ sung cho HS 3/. Củng cố, dặn dò: Nhận xét đánh giá tiết học. Về nhà xem lại bài. - Đọc y/ c của bài ra và suy nghĩ làm. - Chữa và nhận xét bổ sung cho nhau. *) Bài 1: - nồi, thớt, cốc, ấm, bát, thìa, dao. *) Bài 2: 1) Nấu cơm. 2) Kho cá. 3) Chẻ củi. 4 ) Đun nước. 5) Thái thịt . 6) Rán trứng. 7) Nhặt rau. 8) Bắc bếp. * ) Bài 3: 1) Mẹ em nấu cơm. 2) Bố em chẻ củi. 3) Chị em thái thịt. 4) Em nhặt rau... Luyện Toán: Luyện tập. I. Muùc tiêu: - Luyện tập cho HS về cách tìm một số hạng chưa biết và giải toán. II. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1/.Giới thiệu bài: 2/. Hướng dẫn luyện tập: - Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập. *)Bài 1: Tìm y a) y + 68 = 82 24 + y = 82 b) 82 - 44 + y = 75 72 - 43 + y = 52 *) Bài 2:Có hai bì đựng gạo, bì thứ nhất có 38 kg gạo, bì thứ hai nhiều hơn bì thứ nhất 16 kg gạo. Hỏi bì thứ hai có bao nhiêu ki - lô - gam? *) Bài 3: Thùng thứ nhất đựng 48 l dầu. Thùng thứ nhất đựng nhiều hơn thùng thứ hai 16 l dầu. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu l dầu? - Y/c HS làm bài. - Chấm và chữa bài . 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. -HS đọc y/ c và suy nghĩ làm *) Bài 1b( K,G): 82 - 44 + y = 72 72 - 43 + y = 52 38 + y = 72 29 + y = 52 y = 72 - 38 y = 52 - 29 y = 34 y = 23 *) Bài 2 Bài giải Số kg gạo bì thứ hai có là: 38 + 16 = 54 ( kg ) Đ/S : 54 kg *)Bài 3: Bài giải: Thùng thứ hai đựng số dầu là: 48 - 16 = 32(l ) Đ/S: 32l Luyện tập làm văn Kể về người thân I.Mục tiêu : - Luyện cho HS biết cách viết một đoạn văn ngắn kể về người thân của em . II. Hoạt động dạy học : 1/. Giới thiệu bài : 2/. Hướng dẫn làm bài : Đề bài: Em hãy viết khoảng 5 - 6 câu kể về một người thân của em . Gợi ý: -Ông (bà hoặc người thân của em) bao nhiêu tuổi, làm nghề gì? - Ông (bà hoặc người thân của em) yêu quý chăm sóc em như thế nào? - Em yêu quý ông (bà hoặc người thân của em) như thế nào? - Cho HS làm và chấm bài , chữa bài . 3/ Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học . -HS đọc yêu cầu và làm -Chữa và nhận xét bổ sung Bài làm Bà nội của em năm nay sáu mươi ba tuổi. Trước khi về nghỉ hưu bà là giáo viên. Bà thường thay mẹ đưa em đi học và đón em về. Bà luôn chăm sóc , dạy bảo em từng li , từng tí để em trở thành con ngoan trò giỏi . Em rất yêu quý bà và cố gắng học tập tốt để bà vui . Thứ 6 ngày 12 tháng 11 năm 2010 Tập làm văn: CHIA BUồN , AN ủI I. Muùc tiêu: - Biết nói lời chia buồn an ủiđơn giản với ông bà trong tình huống cụ the - Viết bức bưu thiếp ngắn để thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão. - Biết nhận xét bạn. - Rèn KNS: KN xác định giá trị, KN ực. II. Đồ dùng: -Tranh minh họa trong SGK. - Mỗi em một tờ giấy nhỏ để viết. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: -Mời hai em đọc bài tập 2 tuần 10 - Nhận xét ghi điểm từng em. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 em đọc yêu cầu đề. - Gọi một em nói mẫu câu nói của mình. - Nhận xét sửa cho học sinh. -Gọi một số em trình bày trước lớp. - Nhận xét tuyên dương những em nói tốt. Bài 2: -Mời một em đọc nội dung bài tập 2 - Treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà? - Treo bức tranh 2 và hỏi: - Chuyện gì đã xảy ra với ông? - Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông? -Yêu cầu học sinh thực hành nói theo ý mình. Bài 3: - Mời một em đọc nội dung bài tập3. - Đọc một bưu thiếp mẫu cho lớp nghe. - Phát mỗi em 1 tờ giấy và yêu cầu tự làm . - Mời HS đọc lại bài viết của mình. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau - Hai em đọc bài làm. - Một em đọc đề bài. -Lần lựơt từng em tập nói: Ông ơi! ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé! - Đọc đề bài. - Quan sát nêu nhận xét: - Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết khô. - Bà đừng buồn mai bà cháu mình lại trồng cây khác. - Ông bị vỡ chiếc kính. -Ông ơi, kính cũ rồi. Mai bố mẹ cháu sẽ tặng cho ông chiếc kính mới. - Nêu yêu cầu đề bài. - Lắng nghe bài mẫu. - Tự suy nghĩ và viết vào tờ giấy. -Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét. Toán: LUYệN TậP I. Muùc tiêu: - Thuộc bảng 12 trừ một số - Thực hiện được phép trừ có dạng 52-8. - Tìm số hạng trong một tổng. - Giải bài toán có một phép trừ dạng 52-8. II. Đồ dùng: - Bảng con. III. Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra -Gọi 2 em lên bảng : Đặt tính rồi tính: HS1: 42 - 17 ; 52 - 38; -HS2 72 - 19 ; 82 - 46. -Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: 2.1 .Giới thiệu bài: 2.2. Luyện tập : Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. -Yêu cầu lớp làm miệng. - Gọi HS nêu cách thực hiện. -Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 (cột 1,2): - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào? - Yêu cầu tự làm bài vào bảng con. - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Yêu cầu 2 em lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính. - Nhận xét ghi điểm. Bài 3 (a,b): -Mời một học sinh đọc đề bài. -Muốn tìm số hạng trong một tổng ta làm ntn? -Yêu cầu cả lớp làm vào vở. -Mời 3 em lên bảng làm bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm HS. Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở. -Giáo viên nhận xét đánh giá 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Hai em lên bảng mỗi em làm một yêu cầu. - Học sinh khác nhận xét. - Một em đọc đề bài. - Nối tiếp nhau nêu. - Một em đọc đề bài sách giáo khoa. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - Lớp thực hiện vào bảng con. - Ba em lên bảng thực hiện. 62 72 - 27 -15 35 56 - Đọc đề. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. a/ x + 18 = 52 b/ x + 24 = 62 x = 52- 18 x = 62 - 24 x = 34 x = 38 - Một em đọc đề. - HS nêu. Bài giải: Số con gà có là: 42 - 18 = 24 (con) Đ/S: 24 con gà. Tập viết CHữ HOA I I. Muùc tiêu: Nắm về cách viết, viết đúng chữ I hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng ích nước lợi nhà cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ, cỡ chữ đều nét, đúng khoảng cách các chữ. II. Đồ dùng: Mẫu chữ hoa I đặt trong khung chữ, Cụm từ ứng dụng. Vở tập viết. III. Hoạt động dạy học: 1.kiĩm tra - Yêu cầu lớp viết vào bảng con chữ H - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài: HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa I: - Y/c quan sát mẫu và trả lời: - Chữ hoa I gồm mấy nét? - Chỉ nét 1 và hỏi: -Nét 1 là sự kết hợp giữa nét nào với nét nào? - Nét thứ 2 gồm những nét cơ bản nào nối với nhau? - Chữ I cao mấy đơn vị chữ? - Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết. - Yêu cầu viết chữ hoa I vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con. HĐ2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Yêu cầu một em đọc cụm từ. - Em hiểu câu đó như thế nào? - GV nhận xét, kết luận. - Yêu cầu nhận xét về độ cao các chữ? - Những chữ nào có độ cao bằng chữ I? - Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? - Nêu cách viết nét nối từ I sang c? - Yêu cầu viết chữ ích vào bảng. - Theo dõi sửa cho học sinh. HĐ3. Hướng dẫn viết vào vở: - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. - Chấm từ 5 - 7 bài học sinh. -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 3. Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - 1 HS lên bảng viết chữ theo yêu cầu. - Lớp thực hành viết vào bảng con. - Học sinh quan sát. - Chữ I gồm 2 nét, - nét 1 gồm nét cong trái và nét lượn ngang, - nét 2 là nét móc ngược trái phần cuối lượn vào trong. - Cao 5 ô li rộng 4 ô li. - Quan sát theo giáo viên hướng dẫn giáo viên. - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con. - Đọc: ích nước lợi nhà. - HS nêu. - Chữ I cao 2,5 li. chữ c cao 1 li - Chữ l, h. - Bằng 1 đơn vị chữ (khoảng viết đủ âm o) -Nét cong trái của chữ c chạm vào điểm dừng của nét móc phải chữ I. - Thực hành viết vào bảng. - Viết vào vở tập viết: - Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm.
Tài liệu đính kèm: