Tập đọc - Tiết: 28 + 29
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Ngắt, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, rữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc, phân biệt lời kể và lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung HDHS luyện đọc.
- Học sinh: sách giáo khao
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 10 Ngày soạn: 10 / 10 / 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010 Chào cờ Tập trung toàn trường Tập đọc - Tiết: 28 + 29 Sáng kiến của bé Hà I. Mục đích yêu cầu: - Ngắt, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, rữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc, phân biệt lời kể và lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung HDHS luyện đọc. - Học sinh: sách giáo khao III. các hoạt động dạy học Tiết 1: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu chủ điểm mới và bài học. 3.2 Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài - HS chú ý nghe. a. Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Chú ý các từ ngữ HS hay đọc sai. + Ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ b. Đọc từng đoạn trước lớp. - Giáo viên treo bảng phụ hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Giáo viên - Giáo viên ghi từ mới lên bảng và giảng nghĩa từ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Học sinh luyện đọc theo hướng dẫn. - Học sinh luyện đọc từng đoạn trước lớp và phát hiện từ mới. + Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc đoạn. Tiết 2: 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1: 1 HS đọc - HS đọc thầm đoạn 1 - Bé Hà có sáng kiến gì ? - Tổ chức ngày lễ cho ông bà. - Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà. - Vì Hà có ngày lễ tết thiếu nhi 1/6 bố là công nhân có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả. Câu 2:) - Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? vì sao ? - Chọn ngày lập đông làm lễ của ông bà. Vì ngày đó là ngày trời bắt đầu trở rét, mọi người cần chú ý chăm lo sức khoẻ cho các cụ già. * Hiện nay trên thế giới người ta lấy ngày 1/10 làm ngày quốc tế cho người cao tuổi. Câu 3: (HS đọc) - Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ? - Chưa biết nên chuẩn bị già gì biếu ông bà. - Ai đã gỡ bí cho bé Hà ? - Bố thì thầm vào tai bé mách nước. Câu 5: (HS đọc) - Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào ? - Là 1 cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kinh yêu, ông bà. - Vì Hà rất yêu ông bà. - Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức "Ngày cho ông bà". 4. Luyện đọc lại - Phân vai (2, 3 nhóm) - Mỗi nhóm 4 HS tự phân vai (Người dẫn chuyện, bé Hà, bà, ông) 5. Củng cố - dặn dò - Nêu nội dung, ý nghĩa chuyện - Nhận xét - Chuẩn bị tiết kể chuyện. - Sáng kiến bé Hà tổ chức thể hiện lòng kính yêu ông bà. Toán - Tiết 46 Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (với a, b là các số không quá 2 chữ số). - Biết giải bài toán có 1 phép trừ. - Làm được các bài tập trong sách giáo khoa. II. đồ dùng dạy học - Giáo viên giáo án, sgk - HS sgk, vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Họat động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Muốn tìm 1 số hạng trong 1 tổng ta làm thế nào ? x+8=17 6+x=14 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Tìm x - Làm mẫu 1 bài x là số hạng chưa biết trong 1 tổng. - Số hạng đã biết là 8, tổng đã biết là 10. a, x + 8 = 10 x = 10 - 8 x = 2 - Muốn tìm số hạng chưa biết là làm thế nào ? - Lấy tổng trừ đi số hạng kia. b, x + 7 = 10 x = 10 - 7 x = 3 - Gọi 2 học sinh lên bảng làm hai phần còn lại. - GV nhận xét c, 30 + x = 58 x = 58 - 30 x = 28 Bài 2: Tính nhẩm. - Làm miệng - Cho học sinh thi nhẩm theo hình thức tiếp sức. 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 10 – 1 = 9 10 – 8 = 2 10 – 9 = 1 10 – 2 = 8 3 + 7 = 10 10 – 7 = 3 10 – 3 = 7 Bài 3: Tính 10 – 1 – 2 = 7 10 – 3 – 4 = 3 Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài 10 – 3 = 7 10 – 7 = 3 19 – 3 – 5 = 11 - GV nhận xét 19 – 8 = 11 Bài 4: 1 HS đọc đề bài - GV nêu kế hoạch giải - Gọi 1 HS tóm tắt - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở. Tóm tắt: Cam quýt : 45 quả Trong đó cam: 25 quả Quýt :quả ? - GV nhận xét, chữ bài. Bài giải: Quýt có số quả là: 45 – 25 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả Bài 5: Tìm x Biết x + 5 = 5 A. x = 5 x = 5 – 5 B. x = 10 x = 0 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp ghi kết quả đúng vào bảng con. C. x = 0 - GV nhận xét 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học. Ngày soạn: 10 / 10 / 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010 Toán - Tiết 47 Số tròn chục trừ đi 1 số I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - trườn hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc hai chữ số. - Biết giải bài toán có 1 phép trừ (số tròn chục trừ đi một số). - Làm được các bài tập trong sách giáo khoa. II. đồ dùng dạy học - GV 4 bó, mỗi bó 10 que tính, Bảng gài que tính - HS. Bộ đồ dùng học toán, bảng con. - iII. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Họat động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng - Lớp làm bảng con 24 + x = 30 x + 8 = 19 3. Bài mới: a. Giới thiệu thực hiện phép trừ 40-8 và tổ chức thực hành. - Gắn các bó que tính trên bảng. *Nêu: Có 4 chục que tính, bớt đi 8 que tính. Em làm thế nào để biết còn bao nhiêu que tính ? - Hướng dẫn HS lất ra bỏ (mỗi bó 1 chục (tức 10) que tính và hướng dẫn HS nhận ra có 4 chục thì viết 4 vào cột chục viết 0 vào cột đơn vị (Lấy bớt đi tức là trừ đi nên viết dấu trừ) lấy bớt đi 8 que tính thì viết 8 ở cột đơn vị, thẳng cột với 0, kể vạch ngang ta cho phép trừ 40-8. Chục Đơn vị - 4 0 8 3 2 - Lấy 1 bó 1 chục que tính, tháo rời ra được 10 que tính, lấy bớt đi 8 que tính, còn lại 2 que tính. - (10 – 8 = 2) viết 2 thẳng cột với 0 và 8 ở cột đơn vị, 4 chục que tính bớt đi 1 chục còn lại 3 chục. - (4 – 1 = 3) viết 3 ở cột chục thẳng cột với 4, 3 chục que tính và 2 chục que tính rồi gộp lại thành 32 que tính (40 – 8 = 32). - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. - 40 8 32 - 0 không trừ được cho 8 ta lấy 10 trừ 8 bằng 2 viết 2 nhớ 1. - 4 trừ 1 bằng 3 viết 3. b. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ. 40-18 và tổ chức thực hành Bước 1: Giới thiệu phép trừ. 40 – 18 - HS lấy 4 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính (4 chục từ là 40 que tính). - Có 40 que tính, bớt đi 18 que tính phải làm tính gì ? - Tính trừ 40-18 - Từ 40 que tính, bớt đi 18 que tính phải làm tính gì ? Bước 2: Thực hiện phép trừ 40 – 18 - Từ 40 que tính ( 4 bó) mỗi bó 1 chục lấy 1 bó, còn lại 3 bó. Tháo rời bó que tính vừa lấy được 10 que tính, bớt đi 8 que tính còn 2 que tính. - Từ 3 bó còn lại tiếp tục lấy tiếp 1 bó que tính nữa, còn lại 2 bó, tức là còn 2 chục que tính. *Chú ý: Các thao tác của bước 2 là cơ sở của kỹ thuật trừ có nhớ. Kết quả là: Còn lại 2 bó (tức 2 chục) và 2 que tính rời còn lại 22 que tính. Bước 3: Hướng dẫn HS đặt tính và tính. - 40 18 32 - 0 không trừ được cho 8 ta lấy 10 trừ 8 bằng 2 viết 2 nhớ 1. - 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2 viết 2. 4. Thực hành Bài 1: HS làm bảng con - 1 học sinh nêu yêu cầu bài. - 80 17 63 - 30 11 19 - 80 54 26 - 60 9 51 - 50 5 45 - 90 2 88 - Giáo viên nhận xét: Bài 2: Tìm X Hướng dẫn HS làm - 1 HS nêu yêu cầu bài - Lớp làm bảng con, lần lượt từng phép tính. - 3 HS lên bảng + Củng cố muốn tìm 1 số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia, ta lấy tổng trừ đi số hạnh đã biết. a. x + 9 = 30 x = 30 – 9 x = 21 b. 5 + x = 20 x = 20 – 5 x = 15 - GV nhận xét. c. x + 19 = 60 x = 60 –19 x = 41 Bài 3: Cho HS đọc đề bài. Tóm tắt: - Nêu kế hoạch giải Có : 20 que tính - 1 em tóm tắt Bớt : 5 que tính - 1 em lên bảng giải, lớp làm vở. Còn : ...? que tính Bài giải: - GV nhận xét. 2 chục que tính = 20 Số que tính còn lại là: 20 – 5 = 15 (cây) Đáp số: 15 cây 5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chính tả: (Tập chép) - Tiết 19 Ngày lễ I. Mục đích yêu cầu - Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ. - Làm được bài tập 2, bài tập 3 ý a. II. Đồ dùng dạy học - GV Bảng phụ viết nội dung đoạn chép. - HS sgk, bút vở. III. hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Họat động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2 Hướng dẫn tập chép - GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn tập chép lên bảng và đọc đoạn chép. - GV chỉ vào những chữ viết hoa trong bài chính tả và. - 2, 3 HS đọc đoạn chép. - Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi. - Những chữ nào trong tên ngày lễ được viết hoa ?(chữ đầu của mỗi bộ phận tên). - Chữ đầu của mỗi bộ phận tên. - HS viết vào bảng con những tiếng dễ lẫn. - hằng năm, phụ nữ, lấy làm. - HS chép bài vào vở - HS lấy vở viết bài -GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi - Chấm bài ( 5 – 7 bài ) -HS đổi vở soát lỗi 4. Làm bài tập chính tả Bài 2: Điền vào chỗ trống c/k - Nhận xét chữa bài. - 1 học sinh nêu yều cầu bài - Lớp làm SGK *Lời giải: Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh. Bài 3: Điền vào chỗ trống l/n, nghỉ/ nghĩ . - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vở - 2 HS lên bảng Lời giải: a, lo sợ, ăn no, hoa lan, Giáo viên nhận xét b. Nghỉ học, lo nghỉ, nghỉ ngơi, ngầm nghĩ. 5. Củng cố dặn dò. - GV khen những HS chép bài chính tả đúng, sạch đẹp. - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 10 / 10 / 2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010 Tập đọc - Tiết 30 Bưu thiếp I. Mục đích yêu cầu - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư. - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. II. Đồ dùng dạy học - Mỗi HS mang bưu thiếp, 1 phong bì thư. - Giáo viên: Bảng phụ viết những câu văn trong bưu thiếp và trên phong bì để hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Họat động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc 3 đoạn: Sáng kiến của bé Hà - Bé Hà có sáng kiến gì ? 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Luyện đọc: - GV đọc mẫu * HD học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu. - HS tiếp nỗi nhau đọc. Hướng dẫn đọc đúng các từ - Bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long b. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc. (Bưu thiếp và phần đề ng ... 4: HS đọc đề bài - Nêu kế hoạch giải - 1 em tóm tắt - 1 em lên bảng giải, lớp làm vở. Tóm tắt: Có : 11 quả bóng Cho : 4 quả bóng Còn : quả bóng Bài giải: - Nhận xét chữa bài. Số quả bóng Bình còn lại là: 11 – 4 = 7 (quả) Đáp số: 7 quả bóng 5. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học. Tập viết - Tiết 10 Chữ hoa: H I. Mục tiêu, yêu cầu - Biết viết các chữ hoa H theo cỡ vừa và nhỏ. - Viết đúng, sạch, đẹp cụm từ ứng dụng: Hai sương một nắng II. Đồ dùng dạy học - GV Mẫu chữ cái viết hoa H đặt trong khung chữ, Bảng phụ viết câu ứng dụng. - Vở tập viết, dò dùng học tập. III. các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Họat động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Cho HS viết bảng con. - Cả lớp viết bảng con G - Đọc lại cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Góp sức chung tay. - Viết bảng con: Góp 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. 3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ H: - GV cheo chữ mẫu lên bảng. - GV giới thiệu chữ mẫu - HS quan sát - Chữ H cao mấy li ? - 5 li - Gồm mấy nét ? - 3 nét. + Nét 1: Kết hợp 2 nét cơ bản, cong trái và lượn ngang. + Nét 2: Kết hợp của 3 nét cơ bản – khuyết ngược và khuyết xuôi và móc phải. + Nét 3: Nét thẳng đứng nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết. - Hướng dẫn cách viết. - HS quan sát - GV vừa viết mẫu, vừa nêu lại cách viết. - ĐB trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang. - Từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút viết nét khuyết ngược nối liền sang nét khuyết xuôi, cuối nét viết xuôi lượn lên viết nét móc phải, BD ở ĐK 2. - Lia bút lên quá đường kẻ 4, viết 1 nét thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết, DB trước đường kẻ 2. 3.3 Hướng dẫn viết bảng con. - Cả lớp viết 2 lần chữ H. 3.4 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS quan sát, đọc cụm từ. - Hai sương một nắng nghĩa là gì ? - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - HS quan sát nhận xét. - Chữ nào có độ cao 1 li ? - a, i, ư, ơ, n, m, ô, ă - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? - s - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - t - Chữ nào có độ cao 2,5 li ? - H, g - Cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ. - GV vừa viết cụm từ ứng dụng vừa nói vừa nhắc lại cách viết. - HD H/s viết chữ Hai vào bảng con - HS viết vào bảng con. 4. HS viết vở tập viết - HS viết vở tập viết. - GV yêu cầu HS viết - HS viết theo yêu cầu của GV. 5. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài nhận xét. 6. Củng cố dặn dò - Về nhà luyện viết thêm. - Nhận xét chung tiết học. Ngày soạn: 10 / 10 / 2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010 Toán - Tiết 49 31 - 5 I. Mục tiêu Giúp HS: - Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 31 – 5 khi làm tính và giải bài toán. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 31 - 5. - Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 31 - 5. - Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt (giao) nhau. II. Đồ dùng dạy học: - GV: 3 bó chục que tính và 1 que tính dời. - HS: bọ đồ dùng học toán, bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Họat động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - củng cố bảng trừ (11 trừ đi một số) - 2 em đọc bảng trừ. 3. Bài mới - Học sinh tự tìm kết quả của phép trừ 31 – 15 - Muốn biết 5 que tính phải bớt (1 que tính và 4 que tính nữa ta bớt 1 que tính rời, muốn bớt 4 que phải tháo 1 bó để có 10 que tính rời, bớt tiếp 4 que tính còn 6 que tính ( như thế lấy là đã 1 bó 1 chục và 1 que tính tức 11 que tính rời, bớt 5 que tính, tức là lấy 11 trừ 5 bằng 6) 2 bó 1 chục ( để nguyên) và 6 que tính rời, còn lại gộp 26 que tính. Vậy 31 – 5 = 26 - Hướng dẫn HS thao tác trên que tính - HS thao tác trên que tính để tím ra kết quả. - Hướng dẫn HS đặt tính hàng chục trừ từ phải sang trái - 31 5 26 * 1 không trừ được 5 lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1 * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 4. Thực hành. Bài 1: Tính. - GV nêu yêu cầu bài - Lớp làm bảng con. - 51 - 41 - 61 - 31 8 3 7 9 43 38 54 22 - 81 - 21 - 71 - 11 2 4 6 8 - Giáo viên nhận xét. 79 17 65 3 Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - 3 học sinh lên bảng - lớp làm bảng con. a. 51 và 4; b, 21 và 6; c, 71 và 8. - 51 - 21 - 71 4 6 8 47 15 63 - GV nhận xét Bài 3: 1 HS đọc đề bài Tóm tắt - Nêu kế hoạch giải Có : 51 quả trứng - 1 em tóm tắt ăn : 6 quả - 1 em giải Còn: Quả trứng ? Bài giải: Số trứng còn lại là: 51 – 6 = 45 ( quả) Đáp số: 45 quả trứng - GV nhận xét Bài 4: Học sinh đọc đề bài * Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm 0 - Cho HS tập diễn đạt Cách khác: Hai đoạn thằng AB và CD cắt nhau tại điểm 0, hoặc là điểm cắt nhau của đọan AB và đoạn thẳng CD 5. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại toàn bài. - Nhận xét giờ. Ngày soạn: 10 / 10 / 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2010 Toán - Tiết 50 51- 15 I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 51- 15 - Tập vẽ hình tam giác ( trên giấy kẻ ô ly) khi biết 3 đỉnh. II. đồ dùng dạy học. - GV: 5 bó chục que tính và một que tính rời. - HS: bộ đồ dùng học toán, bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Họat động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Củng cố bảng trừ 11 trừ 1 số - Nhiều HS lên bảng đọc bảng trừ - Nhận xét 3. Bài mới Học sinh tự tìm kết quả phép trừ 51 - 15 - Học sinh thao tác trên que tính, que tính để tìm hiệu 51 – 15 = 36 + Tổ chức HS lấy 5 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời để tự tìm ra kết quả của 51 – 15 *Có 5 bó chục và 1 que tính rời (tức 51 que tính) cần bớt đi 15 que tính (tức lấy bớt đi 5 que tính và 1 chục que tính). - Giáo viên giúp HS thao tác trên que tính. - Để bớt đi 5 que tính ta bớt đi 1 que tính rời (của 51 que tính) rồi lấy 1 bó 1 chục tháo được 10 que tính rời, bớt tiếp 4 que tính nữa còn 6 que tính (lúc này còn 4 bó 1 chục và 6 que tính rời. - Để bớt 1 chục que tính, tâ lấy tiếp 1 bó 1 chục que tính nữa. Như thế đã lấy đi 1 bó chục rồi lấy tiếp 1 bó 1 chục nữa, tiếp lấy đi thêm 1 bằng 2 (bó 1 chục). * Cuối cùng còn 3 chục, 6 que tính rời tức là còn 36 que tính. vậy 51 – 15 = 36 - HD học sinh đặt theo cột - 51 15 36 4. Thực hành Bài 1: Tính - HS nêu yêu cầu bài. - Gọi học sinh lên chữa - 2 HS lên bảng. 81 31 51 71 46 17 19 38 35 15 32 33 41 71 61 91 12 26 34 49 - Giáo viên nhận xét. 29 45 27 42 Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài. - Lớp bảng con. - 3 HS lên bảng. 81 51 91 44 25 9 - Giáo viên nhận xét. 37 26 82 Bài 3: Tìm x - GV cho học sinh nhắc lại quy tắc muốn tìm 1 số hạng chưa biết. - HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu quy tắc. - HS làm vào vở. - 3 học sinh lên bảng a. x + 16 = 41 x = 41 – 16 x = 25 b. x + 34 = 81 x = 81 – 34 x = 47 c. 19 + x = 61 x = 31 – 19 x = 42 - GV nhận xét. Bài 4: Vẽ hình theo mẫu - HS chấm các điểm vào vở như SGK. - HD học sinh. - Hướng dẫn HS vẽ hình tam giác theo mẫu . - Dùng thước bút nối 3 điểm tô đậm trên dòng kẻ 5 li để có hình tam giác và tự vẽ hình. - 2 HS lên bảng vẽ theo điểm đã chấm - Giáo viên nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ Chính tả: (Nghe viết) - Tiết 20: Ông và cháu I. Mục đích yêu cầu 1. Nghe – viết đúng chính xác, trình bày đúng bài thơ Ông và cháu. Viết đúng các dấu 2 chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than. 2. Làm đúng các BT phân biệt c,k,l,n thanh hỏi/ thanh ngã. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ BT2, 3a. - HS: vở viết chính tả, bút, bảng con. III. các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Họat động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - HS viết - 2 HS làm bài ( 2,3a) - Tên các ngày lễ vừa học tuần trước - 1 HS đọc chậm rãi 2 bạn viết bảng lớp 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu. 3.2 Hướng dẫn nghe - viết: a. Giáo viên đọc bài chính tả - 2,3 HS đọc lại ? Có đúng là cậu bé trong bài thắng được ông của mình không? - Ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui ? Trong bài thơ có mấy dấu 2 chấm và ngoặc kép - 2 lần dùng dấu 2 chấm trước câu nói của cháu và câu nói của ông Cháu vỗ tay hoan hô: " Ông thua cháu ông nhỉ" " Bế cháu, ông thủ thỉ Cháu khẻo hơn ông nhiều" b. HS viết bảng con những tiếng khó - Vật, kẹo, thua, hoan hô, chiều c. Giáo viên đọc cho HS viết bài - Học sinh viết vở d. Chấm chữa bài GV đọc lại toàn bài. - Học sinh đổi vở soát lỗi - Giáo viên thu ( 5 – 7 bài chấm) 4. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: Giáo viên mở bảng phụ đã viết quy tắc chính tả c/k . HS đọc ghi nhớ - Bảng phụ - Cho lớp 3 nhóm thi tiếp sức ( Bình chọn nhóm nhất) *Ví dụ: ca, co, cô, cá, cam, cám, cói, cao, cào, cáo, cối, cỏng, cổng, cong, cộng, công - Kìm, kim, kéo, keo, kẹo, ké, ke, kẻ, kệ, khích, khinh, kiên Bài 3 a: 1 HS đọc yêu cầu. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh làm SGK - Nhận xét ( 1 em lên điền) a. lên non, non cao, nuôi con, công lao, lao công b. Dạy bảo, cơn bão, lặng lẽ, số lẻ, mạnh mẽ, sứt mẻ, áo vải, vương vãi. 5. Củng cố, dặn dò - Học sinh ghi nhớ quy tắc chính tả e/ê. - Nhận xét giờ Sinh hoạt lớp Sơ kết tuần 10 I. Mục đích yêu cầu - Nhận xét ưu, nhược điểm của lớp. - Nâng cao ý thức phê và tự phê giữa các tổ. - Đề ra phương hướng tuần tới. II. Chuẩn bị Nội dung sinh hoạt III. Lên lớp Lần lượt các tổ sinh hoạt, chỉ ra ưu, nhược điểm của tổ mình trong tuần qua. Giáo viên nhận xét chung * Ưu điểm: - Về đạo đức: Nhìn chung trong tuần qua các em đi học đều, đúng giờ, thực hiện nghiêm túc giờ truy bài, các nội quy của trường, lớp. - Trong tuần không có học sinh nghỉ học. - Về học tập: Các em có ý thức trong học tập, học bài và làm bài trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực xây dựng bài. * Tồn tại: Vẫn còn một số em lười học, chưa có ý thức tự giác trong học tập. 3. Tuyên dương Quỳnh, Khánh Linh, (có ý thức học tập tốt). Hiển đã có nhiều cố gắng trong học tập. 4. Nhắc nhở Vũ, Chung, chưa chú ý trong giờ học. Hiếu, Hải thường xuyên mất trật tự trong giờ học. 5. Điểm 10: 6 6, Phương hướng tuần tới - Duy trì tốt các nền nếp của lớp, các quy định của nhà trường. - Thi đua đạt nhiều điểm cao trong học tập. - Rèn chữ viết, giữ vở sạch.
Tài liệu đính kèm: