Tập đọc
CHUYỆN QUẢ BẦU
I . Mục tiêu:
-Đọc lưu loát được cả bài , đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
-Ngắt , nghỉ hơi đúng theo dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ.
-Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.
-Hiểu ý nghĩa các từ mới : con dúi , sáp ong , nương , tổ tiên.
-Hiểu nội dung bài : Các dân tộc trên đết nước Việt Nam là anh em một nhà , có chung một tổ tiên.
-Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS .
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn từ , câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học :
LỊCH BÁO GIẢNG Ngày, tháng, năm Tiết trong ngày Tiết chương trình Môn học Tên bài dạy. Thứ Hai 11/04/2011 1 32 Đạo đức Dành cho địa phương 2 94 Tập đọc Chuyện quả bầu 3 95 Tập đọc Chuyện quả bầu 4 166 Toán Luyện tập 5 32 Chào cờ Thứ Ba 12/04/2011 1 63 Chính tả Chuyện quả bầu 2 167 Toán Luyện tập chung 3 32 Kể chuyện Chuyện quả bầu 4 32 Âm nhạc Ơn tập 2 bài hát Thứ Tư 13/04/2011 1 96 Tập đọc Tiếng chổi tre 2 168 Toán Luyện tập chung 3 63 Thể dục Chuyền cầu 4 32 LTVC Từ trái nghĩa dấu phẩy dấu chấm 5 32 Tập viết Chữ hoa Q ( kiểu 2 ) Thứ Năm 14/04/2011 1 64 Chính tả Tiếng chổi tre 2 169 Toán Luyện tập chung 3 32 Mỹ thuật Thưởng thức mĩ thuật 4 32 TNXH Mặt trời và phương hướng Thứ Sáu 15/04/2011 1 32 Tập L văn Đáp lời từ chối, đọc sổ liên lạc 2 170 Toán Kiểm tra định kỳ 3 64 Thể dục Chuyền cầu 4 32 Thủ công Làm vịng đeo tay 5 32 SHCN Sinh hoạt chủ nhiệm Thứ hai Ngày soạn : 09/04/2011 Ngày dạy : 11/04/2011 Tập đọc CHUYỆN QUẢ BẦU I . Mục tiêu: -Đọc lưu loát được cả bài , đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. -Ngắt , nghỉ hơi đúng theo dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ. -Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện. -Hiểu ý nghĩa các từ mới : con dúi , sáp ong , nương , tổ tiên. -Hiểu nội dung bài : Các dân tộc trên đết nước Việt Nam là anh em một nhà , có chung một tổ tiên. -Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS . II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. -Bảng phụ ghi sẵn từ , câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS (5’) (1’) (29’) (31’) (4’) 1’ Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Cây và hoa bên lăng Bác” - GV nhận xét và ghi điểm . 2. Bài mới : Chuyện quả bầu. a. Giới thiệu bài : Ghi tựa . - GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? - Tại sao quả bầu bé mà có rất nhiều người ở trong ? Câu chuyện mở đầu chủ điểm Nhân dân hôm nay các em biết về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam . b. Luyện đọc : - GV đọc mẫu . - Tóm tắt nội dung : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Từ đó, bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu : - GV theo dõi uốn nắn sửa sai. - Hướng dẫn đọc từ khó : - GV ghi từ khó lên bảng – hướng dẫn HS đọc . - GV đọc mẫu . - Bài được chia làm mấy đoạn ? - GV yêu cầu HS chia đoạn theo SGK . - Hướng dẫn đọc câu văn dài . - GV treo bảng phụ đã chép sẵn câu văn khó đọc lên bảng – hướng dẫn đọc . + Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng , / mây đen ùn ùn kéo đến . // Mưa to , gió lớn , nước ngập mênh mông . // Muôn loài đều chết chìm trong biển nước . // + Lạ thay , / từ trong quả bầu ,/ những con người bé nhỏ nhảy ra .// Người Khơ – mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen .// Tiếp đến ,/ người Thái ,/ người Mường ,/ người Dao ,/ người Hmông ,/ người Ê – đê ,/ người Ba – na ,/ người Kinh , / lần lượt ra theo .// - GV chú ý sữa sai cho HS . - Đọc từng đoạn trước lớp : - Em hiểu thế nào là “con dúi” ? - Em hiểu “sáp ong” là như thế nào ? - “Nương”ý nói như thế nào ? - Em hiểu “ tổ tiên” là gì ? - Đọc đoạn trong nhóm : - GV quan sát HS đọc bài . - Thi đọc giữa các nhóm : - GV nhận xét – tuyên dương . - Đọc đồng thanh : - GV quan sát HS đọc . Tiết 2 c.Tìm hiểu bài : - Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt ? - Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì ? - Hai vợ chồng làm cách` nào để thoát lụt ? Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? - Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào ? - Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước mà em biết ? - GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước . - Câu chuyện nói lên điều gì ? - Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện? c. Luyện đọc lại : - GV nhận xét cho điểm . 3. Củng cố: - Các em vừa học tập đọc bài gì ? - Chúng ta phải làm đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam ? 4 dặn dò - GV nhận xét giáo dục tình cảm cho HS . - Về đọc lại bài – tìm hiểu bài . - Nhận xét tiết học . - 2 HS lên bảng đọc và trả lời . - Mọi người đang chui ra từ quả bầu . - HS lắng nghe . - HS lắng nghe . HS thực hiện đọc. - HS thực hiện đọc từ khó. - lạy van , ngập lụt , lấy làm lạ , chết chìm , lao xao, khoét rỗng , vắng tanh, giàn bếp , nhẹ nhàng . -Bài chia làm 3 đoạn . - Lớp chý ý theo dõi . - HS theo dõi - HS đọc từ – lớp đọc đồng thanh . - HS dùng bút chì ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm , phẩy và giữa các cụm từ . - 2 HS đọc – lớp đọc đồng thanh . - 2 HS đọc cá nhân – lớp đọc đồng thanh . - HS nối tiếp nhau đọc theo hàng dọc - HS đọc chú giải SGK - HS đọc chú giải SGK - HS đọc chú giải SGK - HS đọc chú giải SGK - HS đọc theo nhóm 3 HS – nhóm trưởng theo dõi – cử người đại diện thi đọc . - Mỗi nhóm cử 1 đại diện đọc đoạn 1,2 lớp theo dõi bình chọn nhóm đọc tốt nhất . - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 . - 3 HS đọc lại 3 đoạn – lớp theo dõi - Lạy van xin tha sẽ nói điều bí mật -Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ chuẩn bị cách phòng lụt . - Làm theo lời của dúi lấy khúc gỗ to khoét rỗng .hết hạn bảy ngày mới chui ra . -Người vợ sinh ra một quả bầu, khi đi làm về nghe thấy tiếng nói lao xao . Người vợ lấy dùi dùi quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra . - Những con người đó thuộc các dân tộc Khơ – me, Thái, Mường, Dao, Hmông , Ê – đê, Ba – na, Kinh . - Tày , Hoa , Khơ – me , Nùng , - HS theo dõi lắng nghe . - Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra . - Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam . / - Chuyện quả bầu lạ ./ Anh em cùng một tổ tiên ./ - Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài – lớp theo dõi . - Chuyện quả bầu . - Phải biết yêu thương , đùm bọc , giúp đỡ lẫn nhau . Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp HS : -Củng cố nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng. -Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng , tr72 trên các số với đơn vị là đồng. -Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán. II. Đồ dùng dạy học : -Các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng. -Ghi các thẻ : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng. III. Các hoạt động dạy - học : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS (5’) (3’) 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4 . - GV nhận xét sửa chữa - Nhận xét chung và ghi điểm . 2. Bài mới : Luyện tập. a. Giới thiệu bài : Trong tiết Toán hôm nay , các em sẽ được học luyện tập một số kĩ năng liên quan đến việc sử dụng tiền Việt Nam . - Đưa ra một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000đồng và yêu cầu HS nhận diện các tờ giấy bạc này . b. Hướng dẫn luyện tập : Bài1: - Yêu cầu làm gì ? - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và thảo luận nhóm cặp tìm ra kết quả . - GV quan sát HS làm việc . - Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc nào ? - Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào ? - Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền ? - Yêu cầu HS tự tính các phần còn lại . - GV nhận xét – ghi điềm . Bài 2 : - Gọi HS đọc đề . - Hướng dẫn tìm hiểu đề bài . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Làm thế nào để tìm ra số tiền mà mẹ phải trả ? - Yêu cầu HS làm bài . - GV nhận xét – sửa chữa và ghi điểm . Bài 3 : - Bài tập yêu cầu làm gì ? - Muốn biết người bán rau phải trả lại cho An bao nhiêu tiền , chúng ta phải làm phép tính gì ? - Yêu cầu HS làm vào vở . - GV nhận xét - ghi điểm . Bài 4 : - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu đọc mẫu và suy nghĩ về cách làm bài. - GV nêu bài toán. - Tổng số tiền mà người đó mua phải trả là bao nhiêu tiền ? - Người đó đã trả được bao nhiêu tiền ? - Người đó phải trả bao nhiêu tiền nữa ? - Người đó phải đưa cho người bàn hàng mấy tờ giấy bạc loại 200 đồng ? - Vậy điền số mấy vào ô trống ở dòng thứ hai ? - GV yêu cầu HS làm các phần còn lại . - GV Nhận xét – Ghi điểm. 3.Củng cố: - Các em vừa học bài gì ? - GV tổ chức trò chơi bàn hàng để rèn luyện kĩ năng trả và nhận lại tiền thừa trong mua bán hàng ngày. 4 Dặn dò - Về nhà thực hành bài học và làm bài tập (VBT). - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. - 2 HS làm bảng lớp – lớp làm bảng con - HS nhắc lại tựa . - HS quan sát và nhận diện . - Cho biết mỗi túi có bao nhiêu tiền ? - HS thảo luận nhóm cặp – trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV . -có 3 tờ giấy bạc , 1 tờ loại 500 đồng , 1 tờ loại 200 đồng , 1 tờ loại 100 đồng . -Làm phép tính cộng 500đồng + 200 đồng + 100 đồng . - Túi thứ nhất có 800 đồng . - HS làm bài vào bảng con – Mỗi nhóm làm một phần , 4 HS đại diện lên bảng làm . - 1 HS đọc đề – lớp theo dõi bài . - Mẹ mua rau hết 600 đồng , mua hành hết 200 đồng . Tìm số tiền mà mẹ phải trả . - Thực hiện ph ... ( KIỂU 2 ) I. Mục tiêu : -Viết đúng , đẹp chữ hoa Q ( kiểu 2 ) và cụm từ ứng dụng Quân dân một lòng. -Biết cách nối các chữ từ chữ hoa Q. II. Đồ dùng dạy học : -Mẫu chữ Q viết trên bảng có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. -Vở tập viết 2 , tập hai. III. Các hoạt động dạy - học : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS (5’) (27’) (4) 1’ 1.Kiểm tra bài cũ : - Tiết trước chúng ta tập viết bài gì ? - GV gọi HS viết chữ N hoa. - GV gọi HS viết tiếng người . - GV Nhận xét từng HS – Ghi điểm. - Nhận xét chung. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa. Trong giờ tập viết này , chúng ta sẽ viết chữ Q hoa kiểu 2 và cụm từ ứng dụng “quân dân một lòng”. b.HD viết chữ hoa -quan sát số nét , quy trình viết. - GV cho HS quan sát chữ Q hoa ( kiểu 2 ). - Chữ Q hoa gồm những nét nào ? - Chữ Q hoa cao mấy li ? - GV vừa nói vừa viết chữ Q hoa trong khung. -Viết bảng - GV yêu cầu HS viết chữ Q hoa trên không trung và bảng con. - GV sửa cho từng HS . c.HD viết cụm từ ứng dụng - Giới thiệu cụm từ ứng dụng - GV yêu cầu HS mở vở và đọc cụm từ ứng dụng. - Em hiểu cụm từ “ Quân dân một lòng ” nghĩa là gì ? - Quan sát và nhận xét - Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là những tiếng nào ? - Những con chữ nào có cùng chiều cao với con chữ Q ? - Cách nối con chữ Q sang các chữ bên cạnh bằng cách nào ? - Khoảng cách các con chữ bằng chừng nào ? - Viết bảng - GV yêu cầu viết cụm từ ứng dụng. - GV sửa chữa từng HS . d. HD viết vở. - GV chỉnh lỗi - GV thu vở chấm bài ( 5-7 bài). 3.Củng cố : - Các em vừa viết bài gì ? - Về nhà luyện viết lại bài cho hoàn chỉnh và nắn nót cho đẹp. 4 dặn dò - Chuẩn bị bài viết tiết sau. - Nhận xét tiết học. Hoạt động học -Bài 31 - 3 HS thực hiện lên bảng viết. - 3 HS viết bảng – Lớp viết bảng con. - HS nhắc. - HS quan sát. -Nét cong phải và nét lượn ngang. -Cao 5 li. - HS chú ý quan sát và lắng nghe. - HS viết. - HS đọc “ Quân dân một lòng”. -Quân dân đoàn kết , gắn bó với nhau giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ xây dựng Tổ quốc. -Cụm từ gồm 4 tiếng . Đó là : Quân , dân , một , lòng. -Chữ l , g. -Nối từ nét hất của chữ Q sang các chữ bên cạnh. -Bằng một con chữ o. - HS viết bảng. - HS viết . -Bài 32 Chữ hoa Q ( Kiều 2) 2 HS thi viết chữ Q Học sinh lắng nghe Thủ công LÀM CON BƯỚM ( T 2 ) I . Mục tiêu : -HS biết cách làm con bướm bằng giấy. -Thích làm đồ chơi , rèn luyện đội tay khéo léo. II. Đồ dùng dạy học : -Con bướm mẫu bằng giấy. -Quy trình làm con bước. -Giấy màu , kéo , hồ III . Các hoạt động dạy - học : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS (5’) (27’) (5) 1- KTBC: +Tiết trước các em học bài gì ? + Em hãy nhắc lại các quy trình làm con bướm ? - GV Nhận xét – Ghi điểm. 2.Bài mới - GV ghi tựa bài. Trong tiết thủ công này , chúng ta cùng nhau thực hành làm hoàn thành con bướm . b. Thực hành -Oân lại các quy trình + Em hãy nêu lại các bước để làm con bướm ? - GV nêu lại các quy trình và thao tác làm con bướm ( như đã Hd ở tiết trước ). -Thực hành - GV tổ chức cho HS làm con bướm. - GV theo dõi và uốn nắn , giúp đỡ HS còn yếu. - GV yêu cầu HS trang trí và hoàn thành sản phẩm. Trưng bày sản phẩm.- GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm – Nhận xét và đánh giá. - GV yêu cầu HS Nhận xét . - GV Nhận xét – Tuyên dương. + Các em vừa làm một loại đồ chơi gì ? - GV giáo dục và thu dọn dồ dùng (lưu ý HS dọn VS lớp học ). - Về nhà tập làm lại con bướm cho thật đẹp để trưng bày trong phòng học tập của mình. - Chuẩn bị dụng cụ học tập để tiết sau làm đèn lồng. - Nhận xét tiết học. -Làm con bướm (Tiết 1). - Vài HS thực hiện nhắc lại các quy trình làm con bướm. - HS nhắc. -4 bước. -B1: Cắt giấy ; B2: Gấp cánh bướm ; B3:Buộc thân bướm ; B4: Làm râu bướm. - HS chú ý theo dõi . - HS làm com bướm theo các quy trình và thao tác đã được HD. - HS trang trí cho sản phm63 hoàn tất. - HS trưng bày sản phẩm. - Vài HS Nhận xét . -Làm con bướm. Thứ sáu Ngày soạn : 09/04/2011 Ngày dạy : 15/04/2011 Tập làm văn ĐÁP LỜI TỪ CHỐI - ĐỌC SỔ LIÊN LẠC I. Mục tiêu : -Biết đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp với thái độ lịch sự , nhã nhặn. -Biết kể lại chính xác nội dung một trang trong sổ liên lạc của mình. KNS: Giao tiếp ứng xử văn hĩa Lắng nghe tích cực II. Đồ dùng dạy học : -Sổ liên lạc của từng HS . III. Các hoạt động dạy - học : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS (5’) (27’) (4’) 1’ 1.Kiểm tra bài cũ : - Tiết trước chúng ta học bài gì ? - GV gọi HS lên đọc bài văn viết về Bác Hồ . - GV Nhận xét – Ghi điểm. - Nhận xét chung. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa. Tuần trước chúng ta đã biết đáp lại lời khen ngợi . Giờ học hôm nay chúng ta sẽ học cách đáp lời từ chối sao cho lịch sự . Sau đó , các em sẽ kể lại một trang trong sổ liên lạc của mình. b.HD làm bài - Bài 1 - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh ? - Bạn kia trả lời thế nào ? - Lúc đó , bạn áo tím đáp lại như thế nào ? - GV gọi HS thực hành đóng lại các tình huống trên trước lớp. - GV Nhận xét – Tuyên dương. - Bài 2 Giao tiếp ứng xử văn hĩa Lắng nghe tích cực - GV gọi HS đọc yêu cầu bài và các tình huống của bài. - GV gọi HS làm mẫu với tình huống 1. - Tương tự GV gọi HS thực hành với các tình huống còn lại ( Mỗi tình huống GV cho từ 3 – 5 HS thực hành ). - Bài 3 - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất , đọc thầm và nói lại theo nội dung : + Lời ghi nhận của GV . + Ngày tháng ghi. + Suy nghĩ của em , việc em sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó. - GV Nhận xét – Ghi điểm. 3.Củng cố : - Chúng ta vừa học bài gì ? - Về nhà ôn bài và làm bài tập 4 dặn dò - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. - - 3-5 HS đọc bài làm của mình. - HS nhắc. - 1 HS đọc. -Bạn nói : Cho tớ mượn truyện với ! -Bạn trả lời : Xin lỗi . Tớ chưa đọc xong. -Bạn nói ; Thế thì tớ mượn sau vậy. - 3 cặp HS thực hành. - 1 HS đọc yêu cầu , 3 HS đọc tình huống. - 2 HS thực hành – Lớp chú ý theo dõi. + HS 1 : Cho mình mượn quyển truyện với ? + HS 2 : Truyện này tớ cũng đi mượn. + HS 1 : Vậy à ! Đọc xong cậu kể cho tớ nghe nhé. - HS thực hành. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS thực hành ( 5-7 em ). - Vài HS nêu nội dung bài Học sinh lắng nghe Toán KIỂM TRA I. Mục tiêu : Kiểm tra HS việc nắm : -Kiến thức về thứ tự các số. -Kĩ năng so sánh các số có 3 chữ số. -Kĩ năng tính cộng , trừ ( không nhớ ) các số có 3 chữ số. II. Các hoạt động dạy - học : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS (1’) (1’) (35’) (4’) 1’ Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra giấy ( sự chuẩn bị của HS ). - Nhận xét . 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa. Trong tiết này , chúng ta cùng làm bài kiểm tra về việc nắm các kiến thức đã học ở những tiết trước. b.Nội dung - GV đọc đề bài kiểm tra. - GV ghi đề bài . Đề bài : Câu 1 : Số 255 ,o , 257 , o , o , 260 , o , o Câu 2 : Điền dấu > , < , - 375 400 301 297 601 563 999 1000 238 259 Câu 3 : Đặt tính rồi tính 432 + 325 251 + 346 872 – 320 786 – 135 Câu 4 : Tính : 25 m + 17 m 700 đồng – 300 đồng 900 km – 200 km 200 đồng + 500 đồng 63 mm – 8 mm Câu 5 : Tính chu vi hình tam giác ABC biết các cạnh AB - 24 cm , BC - 40 cm , AC - 32 cm . - GV yêu cầu HS làm bài. - GV quan sát HS làm bài. - GV thu bài KT chấm 5-7 bài – Nhận xét . 3.Củng cố : - Các em vừa làm toán bài gì ? 4 dặn dò - Về nhà ôn , làm lại bài KT và chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. Hoạt động học - HS nhắc - HS chú ý lắng nghe. - HS làm bài KT. -Ktra . Học sinh trình bày Học sinh lắng nghe TIẾT SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TIẾT 32 I Mục tiêu HS tự nhận xét tuần 32 Rèn kĩ năng tự quản. Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. - Rèn luyện cho học sinh có thói quen tự tin và mạnh dạn phát biểu trước tập thể lớp. - Rèn luyện thói quen báo cáo đúng sự thật. II. Những thực hiện tuần qua: 1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ. Lớp tổng kết : Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần. Trật tự: Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ to, rõ ràng, thuộc bài hát chủ đề tháng. Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc. Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân tốt Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. - Khắc phục hạn chế tuần qua. Thực hiện thi đua giữa các tổ. Đảm bảo sĩ số chuyên cần. Thực hiện tốt An toàn giao thông, khi tham ATGT phải đội mũ bảo hiểm. * Thực hiện diệt muỗi vằn để phòng chống bệnh sốt xuất huyết. * Ăn chín uống chín phòng tránh bệnh tiêu chảy cấp. * Phòng tránh tai nạn thương tích và té nước và H1N1. * Thực hiện tốt An toàn thông Sinh hoạt sao Nhi Đồng vào thứ sáu hàng tuần. Văn nghệ, trò chơi: Văn nghệ: Ôn lại các bài hát chủ đề tháng. Tổ trưởng chuyên mơn duyệt Phĩ Hiệu teưởng chuyên mơn duyệt An Lộc , ngày.. tháng.. năm 2011 Khối trưởng An Lộc, ngày.. tháng.. năm 2011 Phĩ Hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: