TẬP ĐỌC
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu
- Đọc :
· Đọc trơn được cả bài.
· Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ.
· Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
· Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
- Hiểu :
· Hiểu nghĩa các từ : cái vò, hài lòng, thơ dại, thốt ,
· Hiểu nội dungbài : Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình . Ong rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan , biết suy nghĩ , đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu.
II. Đồ dùng dạy học
· Tranh minh hoạ bài tập đọc ( Nếu có ).
· Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.
TUẦN 29 Thứ hai TẬP ĐỌC NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Mục tiêu - Đọc : Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. - Hiểu : Hiểu nghĩa các từ : cái vò, hài lòng, thơ dại, thốt , Hiểu nội dungbài : Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình . Oâng rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan , biết suy nghĩ , đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc ( Nếu có ). Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra * Tiết trước các em học bài gì ? Cây dừa. - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài cây dừa. -2 HS đọc thuộc lòng bài. * Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với gì?û HS * Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ? HS - GV nhận xét – ghi điểm . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : Ghi tựa . - HS nhắc lại tựa . Hôm nay các em sẽ đọc truyện “Những quả đào”. Qua truyện này, các em sẽ thấy các bạn nhỏ trong truyện được ông mình cho những quả đào rất ngon. Nhưng các bạn đó đã làm gì với những quả đào đó. Hôm nay các đọc truyện những quả đào sẽ thấy rõ điều đó. b. Luyện đọc : - GV đọc mẫu . - Tóm tắt nội dung : - HS theo dõi bài . Nhờ những quả đào, ma ông biết tính các cháu . Oâng hài lòng về các cháu , đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào . - Bài chia làm mấy đoạn ? Bài có 4 đoạn . - Bài có mấy nhân vật ? 4 nhân vật . - Luyện đọc từ khó . - HS theo dõi và đọc . - Làm vườn , hài lòng, nhận xét, với vẻ tiếc rẻ, thốt lên, trãi bàn . 2,3 HS đọc – lớp đọc đồng thanh. - GV chú ý sữa sai cho HS . * Em hiểu thế nào là “hài lòng” ? HS đọc chú giải SGK *Em hiểu “thốt lên” ý nói như thế nào ? HS đọc chú giải SGK. - Hdẫn đọc ngắt nghỉ hơi câu văn dài . - HS theo dõi . - GV treo bảng phụ đã chép sẵn các câu văn dài . - GV đọc mẫu - 1,2 HS đọc – lớp đọc đồng thanh . - GV chú ý sửa sai cho HS . @. Đọc từng câu . - HS nối tiếp nhau đọc theo hàng ngang . @. Đọc đoạn trước lớp . - HS nối tiếp nhau đọc theo hàng dọc . - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó . - HS chú ý giải nghĩa từ . * Em hiểu thế nào là “cái vò “? 1,2 HS đọc chú giải SGK * Em hiểu thế nào là “thơ dại “? 1,2 HS giải nghĩa từ ý nói còn bé chưa biết gì . * Em hiểu “ thốt” là gì ? 1,2 HS đọc chú giải SGK @ Đọc từng đoạn trong nhóm . - HS đọc theo nhóm cặp, hội ý cử người thi đọc . @. Thi đọc giữa các nhóm . Các nhóm đại diện thi đọc – Lớp theo dõi nhận xét . - GV nhận xét nhóm có giọng đọc hay nhất . @. Đọc đồng thanh . - Lớp đọc đồng thanh toàn bài . c. Tìm hiểu bài : - 4 HS đọc lại 4 đoạn của bài . - Câu hỏi 1: 1 HS đọc – Lớp đọc thầm đoạn 1. * Người ông dành những quả đào cho ai ? cho vợ và ba đứa cháu nhỏ . - Câu hỏi 2 : - 1H đọc câu hỏi – Lớp đọc thầm bài . * Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ? Lớp đọc thầm cả bài và nói về 3 hành động . - GV yêu cầu lớp thảo luận nhanh. - HS thảo luận theo cặp và đưa ra ý kiến của mình . * Cậu bé Xuân đã làm gì với quả đào của mình? * Cô bé Vân đã làm gì với quả đào của mình ? * Việt đã làm gì với quả đào của mình ? - Yêu cầu HS phát biểu ý kiến . - HS xung phong phát biểu – lớp nghe và nhận xét – bổ sung nếu sai . - GV nhận xét – tuyên dương nhóm có câ trả lới đúng . - Câu 3: - 1HS đọc câuhỏi 3 – lớp theo dõi * Nêu nhận xét của ông về từng cháu ? Vì sao ông nhận xét như vậy ? - HS đọc thầm bài – tra đổi ý kiến - GV quan sát HS làm việc . - Đại diện phát biểu ý kiến – lớp nhận xét bổ sung . ...Oâng nói mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi, vì Xuân thích trồng cây. Vân còn thơ dại quá ,vì Vân háu ăn . Aên hết phần của mình mà vẫn thèm . Việt có tấm lòng nhân hậu, biết nhường miếng ngon của mình cho bạn . - Câu 4 : - 1 HS đọc câu hỏi – lớp thjeo dõi bài. *. Em thích nhân vật nào ? Vì sao ? - HS chọn nhân vật mình yêu thích - Nhiều HS nối tiếp nhau nêu ý kiến - GV nhận xét . GV tóm ý toàn bài . - HS theo dõi . d. Luyện đọc lại : - 4 HS đọc lại 4 đoạn của bài – lớp lắng nghe . - GV nhận xét – tuyên dương . - GV gọi HS đọc bài theo lời nhân vật . - 5 HS đọc – Lớp nhận xét - GV nhận xét – ghi điểm . 3. Củng cố , dặn dò * Các em vừa học tập đọc bài gì ? Những quả đào . * Qua câu chuyện vừa học em yêu thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ? - Vài HS phát biểu . - GV nhận xét – giáo dục - Về đọc lại bài, tìm hiểu bài – Chuẩn bị tiết sau . - Nhận xét tiết học. TOÁN CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I. Mục tiêu Giúp HS biết : Cấu tạo thập phân của các số từ 111 đến 200 là gồm : các trăm, các chục và các đơn vị. Đọc viết các số từ 111 đến 200. So sánh được các số từ 111 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này. II. Đồ dùng dạy học Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100. Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ : trăm , chục , đơn vị , viết số , đọc số. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra *Tiết trước các em học bài gì ? Các số từ 101 đến 110. - GV yêu cầu HS làm bài tập + Bài 3 : Điền dấu >, <, = vào chỗ trống. - 1 HS lên điền. + Bài 4 : Viết các số ( GV đọc ): 103 , 105 , 106 , 107 , 108. 110 , 104 , 100 , 102 , 109. - 2 HS viết bảng – Lớp viết bảng con. - Chấm VBT ( 5 – 7 bài ). - Nhận xét – Ghi điểm. - Nhận xét chung. 2.Bài mới a.Giới thiệu : Ghi tựa. - HS nhắc. Trong bài học hôm nay , các em sẽ được học về các số từ 111 đến 200. b.Giới thiệu các số từ 111 đến 200 = Giới thiệu số 111. - GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi *. Có mấy trăm ? 100. - GV yêu cầu HS viết số 100 vào cột trăm. - 1 HS viết. - GV gắn thêm HCN biểu diễn 1 chục và hình vuông nhỏ , hỏi *. Có mấy chục và mấy đơn vị ? 1 chục và 1 đơn vị. - GV yêu cầu HS lên viết 1 chục, 1 đơn vị vào các cột chục , đơn vị. - 1 HS viết. - GV : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111. - HS viết và đọc số 111. GV giới thiệu số 112 , 115 tương tự như giới thiệu số 111. GV yêu cầu HS thảo luận và tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng : 118, 120, 121, 122, 127, 135. - HS thảo luận để viết các số còn thiếu trong bảng. Sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp (1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số). - GV yêu cầu đọc các số vừa lập được. - HS đọc. c.Luyện tập , thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài . - HS làm bài VBT. - GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra cho nhau. - HS kiểm tra chéo. Bài 2 (Giảm tải câu b) - GV vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó yêu cầu HS làm bài - 1 HS làm bảng – Lớp làm VBT. - Nhận xét – Ghi điểm. Bài 3 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Điền dấu >,<,= vào chỗ trống. - GV : Muốn điền cho đúng chúng ta phải so sánh các số với nhau. - GV viết bảng : 123 124 *Em hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số 124 ? Chữ số hàng trăm cùng là 1. *. Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124 ? Chữ số hàng chục cùng là 2. * Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 ? 3 nhỏ hơn 4, hay 4 lớn hơn 3. - GV : Vậy khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 hay 124 lớn hơn 123 và viết : 123 123. - GV yêu cầu HS làm các ý còn lại. -HS tự làm bài. - Nhận xét . 3.Củng cố , dặn dò *. Các em vừa học toán bài gì ? Các số 111 đến 200 - Về nhà ôn bài và làm bài tập ( VBT ). - Nhận xét tiết học. Thứ ba KỂ CHUYỆN NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Mục tiêu Biết tóm tắt nội dung của từng đoạn truyện bằng 1 câu, hoặc 1 cụm từ theo mẫu. Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên. Biết phối hợp với bạn để dựng lại câu chuyện theo vai. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra * Tiết trước các em học bài gì ? Kho báu. - GV yêu cầu kể nối tiếp theo từng đoạn. - 3 HS kể. - Nhận xét – Ghi điểm. 2.Bài mới a.Giới thiệu : Ghi tựa. - HS nhắc. Trong tiết kể chuyện này, các em sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Những quả đào”. b.HD kể chuyện @. Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện - GV gọi đọc yêu cầu bài 1 - 1 HS đọc . *. Đoạn 1 được chia như thế nào ? Đoạn 1 : Chia đào. *. Đoạn này còn cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1 ? Quà của ông. * Đoạn 2 được tóm tắt như thế nào ? Chuyện của Xuân. * Bạn nào có cách tóm tắt khác ? (HS nối tiếp nhau trả lời) Xuân làm gì với quả đào của ông cho./ Suy nghĩ và việc làm của Xuân./ Người trồng vườn tương lai./ * Nội dung của đoạn 3 là gì ? Vân ăn đào như thế nào./ Cô bé ngây thơ./ Chuyện của Vân./ *Nội dung của đoạn cuối là gì ? Tấm lòng nh ... g ý kiến - GV nhận xét – tuyên dương nhóm có ý đúng . + Kết luận: Thuỷ nên khuyên bạn : Cần chỉ đường hoặc dẫn ngưòi bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm . @. Hoạt động 2 : Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật . Mục tiêu : Giúp HS củng cố, khắcsâu bài học về cách cư xử đối với người khuyết tật . Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS trình bày , giới thiệu các tư liệu đã được sưu tầm : - HS các tổ trình bày tư liệu của mình theo nhóm . - GV quan sát và yêu cầu HS thảo luận. - HS thảo luận theo nhóm . - GV yêu cầu đại diện báo cáo kết quả. - Các nhóm đại diện báo cáo k quả. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm có ý kiến hay. - GV kết luận : Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ. - HS theo dõi bài . 3. Củng cố , dặn dò * Các em vừa học đạo đức bài gì ? .. Giúp đỡ người khuyết tật (tiết2) - Về ôn lại bài và thực hành theo bài học . - Nhận xét tiết học Thứ sáu TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CHIA VUI – NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu Biết đáp lại lời chia vui của người khác bằng lời của mình. Biết nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi về truyện “Sự tích hoa dạ lan hương”. Biết nghe và nhận xét lời đáp , nhận xét câu trả lời của bạn. II. Đồ dùng dạy học Câu hỏi gợi ý bài 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra * Tiết trước các em học bài gì ? - GV gọi HS lên thực hành hỏi đáp lời cảm ơn của người khác theo các tình huống của bài tập 1 ( Bài TLV ở tuần 28 ). - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - GV gọi HS đọc bài viết của bài tập 3. - 1 HS đọc. - Nhận xét – Ghi điểm. 2.Bài mới a.Giới thiệu : Ghi tựa. - HS nhắc. Trong giờ học TLV này, chúng ta cùng học cách đáp lại lời chia vui của người khác, sau đó nghe và trả lời câu hỏi về nội dung truyện Sự tích hoa dạ lan hương. b.HD làm bài tập Bài 1 - GV gọi đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc. - GV yêu cầu đọc các tình huống được đưa ra trong bài. - 1 HS đọc – Lớp chú ý theo dõi bài. - GV gọi HS nêu lại tình huống 1. - 1 HS nêu : Bạn tặng hoa, chúc mừng sinh nhật em. * Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em , bạn có thể nói như thế nò ? Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật ./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./ * Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn ra sao ? Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này , cảm ơn bạn nhiều lắm./ - GV gọi HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. - 2 HS thực hiện trước lớp. - GV yêu cầu HS thể hiện 2 tình huống còn lại. - 2 HS ngồi cạnh nhau thể hiện. - Nhận xét – Ghi điểm. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài . - 1 HS đọc – Lớp đọc thầm. * Vì sao cây hoa biếtơn ông lão ? Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó . * Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ? Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão. * Về sau cây hoa xin trời điều gì ? Cho nó đổi vẻ đẹp thanh hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. * Vì sao Trời lại cho hoa có mùi hươngvào ban đêm ? Vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không làm việc có thể thưởng thức hương thơm của hoa. - GV yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo các câu hỏi trên. - 1 số HS trình bày trước lớp – Lớp nhận xét. - GV gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - 1 HS kể. - Nhận xét – Ghi điểm. 3.Củng cố , dặn dò * Các em vừa học TLV bài gì ? - Về nhà viết lại những câu trả lời (Bài tập 2) , kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) HOA PHƯỢNG I. Mục tiêu Nghe và viết lại đúng bài thơ “Hoa phượng”. Làm đúng các bài tập chính tả. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài thơ (nếu có) Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra *.Tiết trước các m học bài gì ? Những quả đào. - GV đọc và HS viết bảng : - 3 HS viết. Xâu kim, chim sâu, cao su, củ sâm, tình nghĩa, tin yêu, xinh đẹp, - Chấm VBT (5-7 bài) - Nhận xét – Ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa. - HS nhắc. Trong giờ chính tả này, chúng ta sẽ nghe và viết lại bài thơ “Hoa phượng”. Sau đó làm các bài tập chính tả. b.HD viết chính tả @.Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài thơ - HS chú ý theo dõi. * Bài thơ cho ta biết điều gì ? Bài thơ tả hoa phượng. * Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng ? Hôm qua còn lấm tấm Chen lẫn màu lá xanh @.HD cách trình bày * Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy câu thơ ? Mỗi câu thơ có mấy chữ ? có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ . Mỗi câu có 5 chữ. *. Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ? Viết hoa. *Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng ? Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm. *. Giữa các khổ thơ viết như thế nào ? Để cách 1 dòng. @.HD viết từ khó - GV đọc các từ khó , dễ lẫn. - HS viết bảng - GV yêu cầu HS đọc các từ vừa viết. - Vài HS đọc : lấm tấm, lửa thẫm, rừng rực, chen lẫn, mắt lửa, @. Viết chính tả - GV đọc bài thơ. - HS chú ý theo dõi. - GV đọc bài. - HS viết bài. @.Soát lỗi - GV đọc lại bài viết. - HS soát lỗi. @. Chấm bài - GV thu bài chấm (10 bài) - Nhận xét bài viết. c.HD làm bài tập Bài 2 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? điền vào chỗ trống - GV yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài vào VBT. - Nhận xét – chữa bài và ghi điểm. 3.Củng cố , dặn dò * Các em vừa viết chính tả bài gì ? Hoa phượng. - Về nhà viết lại bài và làm bài tập chính tả (VBT) - Nhận xét tiết học. TOÁN MÉT I. Mục tiêu Giúp HS : Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài mét (m). Làm quen với thước mét. Hiểu được mối liên quan giữa mét với đêximet , với xentimet. Thực hiện các phép tính cộng trừ với đơn vị đo độ dài mét. Bước đầu tập đo độ dài và tập ước lượng độ dài theo đơn vị mét. II. Đồ dùng dạy học Thước mét. Phấn màu. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra Luyện tập - GV gọi HS làm bài 2 - 4 HS làm bảng – Lớp làm vở nháp. - Chấm VBT (5-7 bài) - Nhận xét – Ghi điểm. 2.Bài mới a.Giới thiệu : Ghi tựa. - HS nhắc. Ngoài các đơn vị mà chúng ta đã được học, các em biết thêm một đơn vị nào nữa? Trong bài học hôm nay, các em sẽ học về đơn vị đo độ dài lớn hơn đềximét. Đó là Mét. b.Giới thiệu mét (m) - GV đưa ra 1 chiếc thước mét, chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu : Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. - GV vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và giới thiệu : Đoạn thẳng này dài 1 mét. - GV : Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m” - GV yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. - Vài HS lên bảng thực hành đo. * Đoạn thẳng trên dài mấy đềximét ? 10 dm. - GV giới thiệu : 1 m băng 10 dm và viết là : 1 m = 10 dm - GV yêu cầu HS quan sát thước mét - HS quan sát. * 1 mét dài bằng bao nhiêu xentimét ? 100 xentimét. - GV nêu : 1mét bằng 100 xentimét và viết lên bảng : 1 m = 100 cm. - Vài HS đọc : 1 mét bằng 100 xentimét. - GV yêu cầu HS đọc lại phần bài học trong SGK. c.Luyện tập , thực hành Bài 1 *Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Điền số thích hợp vào chỗ trống. - GV viết lên bảng : 1 m = cm . - HS quan sát và theo dõi. * Điền số nào vào chỗ trống ? Vì sao ? Điền số 100 vào chỗ trống . Vì 1 mét bằng 100 xentimét. - GV yêu cầu HS tự làm bài tập. - HS làm VBt. = Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. * Các phép tính trong bài có gì đặc biệt ? Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét. * Khi thực hiện phép tính với các đơn vị độ dài, chúng ta thực hiện như thế nào ? như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả. - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS làm bảng – Lớp làm VBT. - Chữa bài – Ghi điểm. Bài 3 - GV gọi đọc đề bài. - 1 HS đọc. * Cây dừa cao mấy mét ? Cây dừa cao 8 m. *Cây thông cao như thế nào so với cây dừa ? Cây thông cao hơn cây dừa 5 m. * Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì ? Tìm chiều cao của cây thông. * Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông ? Thực hiện phép cộng 8m và 5m. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS làm bảng – Lớp làm VBT. Tóm tắt Cây dừa : 5 m Cây thông cao hơn : 8 m Cây thông cao : ? m Bài giải Cây thông cao là : 5 + 8 = 13 (m) Đáp số : 13 m - GV chữa bài – Ghi điểm. Bài 4 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? điền cm hoặc m vào chỗ trống. - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, sau đó 1 HS lên chữa bài trên bảng lớp. - GV Nhận xét – Ghi điểm. 3.Củng cố , dặn dò * Các em vừa học bài gì ? Mét. * 1 m bằng bao nhiêu đeximét ? bằng 10 dm. * 1 m bằng bao nhiêu xentimét ? bằng 100 cm. - Về nhà ôn bài và làm bài tập (VBT) - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: