Tập đọc
Tiết (25): ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 1).
I.Mục tiêu:
-Đọc đúng,rõ ràng các đoạn(bài) tập đã học trong 8 tuần đầu.( phát âm rõ, tốc độ khoảng 35 tiếng/phút).
Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nộI dung của bài;trả lờI đựoc câu hỏI về nộI dung bài tập đọc.Thuộc khoảng 2 đoạn(hoặc bài)thơ đã học.
-Bứoc đầu thuộc bảng chữ cái(BT2).Nhận biết và tìm đựoc một số từ chỉ sự vật(BT3,BT4).
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Tuần 9 Ngày soạn:.. Ngày dạy: Tập đọc Tiết (25): ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 1). I.Mục tiêu: -Đọc đúng,rõ ràng các đoạn(bài) tập đã học trong 8 tuần đầu.( phát âm rõ, tốc độ khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nộI dung của bài;trả lờI đựoc câu hỏI về nộI dung bài tập đọc.Thuộc khoảng 2 đoạn(hoặc bài)thơ đã học. -Bứoc đầu thuộc bảng chữ cái(BT2).Nhận biết và tìm đựoc một số từ chỉ sự vật(BT3,BT4). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập. a) Kiểm tra đọc: Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút. - Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời. - Nhận xét. b) Hướng dẫn làm bài tập. - Cho học sinh ôn lại bảng chữ cái. Bài 3: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Bài 4: - Cho học sinh làm bài vào vở. - Gọi một vài học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên và cả lớp nhận xét. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài. - Học sinh lên đọc bài. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Học sinh đọc bảng chữ cái. - Học sinh làm bài vào vở. Chỉ người Chỉ đồ vật Chỉ con vật Chỉ cây cối Bạn bè Hùng Bàn Xe đạp Thỏ mèo Chuối xoài - Tìm thêm từ có thể xếp vào trong bảng. - Học sinh làm bài vào vở. + Học sinh, thầy giáo, ông, cha, mẹ, + Ghế, tủ, giường, ô tô, xe đạp, + Gà, bò, trâu, ngựa, dê, voi, vìt, + Cam, mít, na, chanh, quýt, bưởi, Tập đọc Tiết (26): ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 2). I. Mục tiêu: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. -Biết đặt câu the0 mẫu Ai là gì?(BT2).Biết xếp tên riêng ngưòi theo thứ tự bảng chữ cái(BT3). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu bài tập ghi tên các bài tập đọc, bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập. a) Kiểm tra đọc: Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút. - Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời. - Nhận xét. b) Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Bài 4: - Cho học sinh làm bài vào vở. - Gọi một vài học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên và cả lớp nhận xét. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài. - Học sinh lên đọc bài. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Học sinh đặt câu theo mẫu. - Một học sinh khá giỏi đặt câu. - Học sinh tự làm. Ai (con gì, cái gì): Là gì ? M: Bạn Lan Chú Nam Bố em Em trai em Là học sinh giỏi. Là nông dân. Là bác sĩ. Là học sinh mẫu giáo. - Học sinh mở mục lục sách tìm tuần 7, 8 ghi lại tên những bài tập đọc đã học theo thứ tự bảng chữ cái. - Học sinh sắp xếp: An, Dũng, Khánh, Minh, Nam. Toán Tiết (41): LÍT. I. Mục tiêu: -Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước ,dầu -Biết ca 1lít,chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích.Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít. -Biết thực hiện phép cộng, trừcác số đo theo đơn vị lít,giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước. - Học sinh: Bảng phụ. Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 Học sinh lên bảng làm bài 4 / 40. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài * Hoạt động 2: Làm quen với biểu tượng dung tích. - Giáo viên lấy 2 cái cốc 1 to 1 nhỏ, rót đầy nước vào 2 cốc. - Cốc nào chứa được nhiều nước hơn? - Cốc nào chứa được ít nước hơn? * Hoạt động 3: Giới thiệu ca 1 lít hoặc chai 1 lít. Đơn vị lít. - Giáo viên giới thiệu ca 1 lít, rót đầy ca ta được 1 lít nước. - Giáo viên: Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùng, ta dùng đơn vị đo là lít. - Lít viết tắt là: l - Giáo viên viết lên bảng: 1 l, 2 l, 4 l, 6 l, rồi cho học sinh đọc. * Hoạt động 4: Thực hành. Bài 1: Viết tên gọi đơn vị là lít, theo mẫu. Bài 2: Tính theo mẫu. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi 1 số học sinh lên bảng chữa bài. Bài 3:HS quan sát hình vẽ tranh 42 tính vào bảng con. Bài 4: Đọc đề bài và giải bài toán * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh quan sát giáo viên rót nước vào cốc. - Cốc to. - Cốc bé. - Học sinh theo dõi. - Học sinh đọc: lít viết tắt là l - Học sinh đọc: Một lít, hai lít, bốn lít, sáu lít, - Học sinh lên bảng làm. - Học sinh làm vào vở. 9l+8l =17l 17l-6l =11l 15l+5l =20l 18l–5l =13l 2l+3l+6l=11l 28l-4l-2 l=22l a)18l -5l= 13l b)10l -2l =8l c)20l-10l=10l Bài giải Cả hai lần bán được là: 12l +15l =27 ( l) Đáp số: 27 l ChÝnh t¶: TiÕt 17:¤n tËp gi÷a häc kú I (tiÕt 3) I .Môc tiªu. -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. -Biết tìm từ chỉ hoạt động của người và đặt câu nói về sự vật(BT2,BT3). II. Đå dïng d¹y häc : - PhiÕu viÕt tªn bµi tËp ®äc. - Vë bµi tËp. III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc 1. GT bµi: - Ghi ®Çu bµi. 2.KiÓm tra ®äc : - YC lªn bèc th¨m bµi. - NhËn xÐt ®¸nh gi¸ . 3. Dùa vµo tranh TLCH: - §Ó lµm tèt bµi tËp nµy ta cÇn lµm g×? - YC h/s th¶o luËn. - Gäi c¸c nhãm tr×nh bµy. - H»ng ngµy, ai ®a TuÊn ®Õn trêng? - V× sao h«m nay mÑ kh«ng ®a TuÊn ®i häc ®îc ? - TuÊn ®· lµm g× ®Ó gióp mÑ? - TuÊn ®· ®Õn trêng b»ng c¸ch nµo? - YC h/s kÓ l¹i toµn c©u chuyÖn. 4.Cñng cè dÆn dß: - VÒ nhµ «n l¹i c¸c bµi häc thuéc lßng. - NhËn xÐt tiÕt häc. - ¤n tËp kiÓm tra gi÷a häc kú 1. - HS lªn bèc th¨m chuÈn bÞ bµi trong 2 phót. - §äc bµi tr¶ lêi c©u hái. - Ph¶i quan s¸t kü tõng tranh, ®äc c©u hái díi tranh, suy nghÜ, tr¶ lêi c©u hái. - Th¶o luËn nhãm ®«i theo c¸c néi dung, c©u hái. + H»ng ngµy mÑ ®a TuÊn ®Õn trêng. - NhËn xÐt – bæ sung. + H«m nay mÑ kh«ng ®a TuÊn ®Õn trêng ®îc v× mÑ bÞ èm. + H«m nay mÑ bÞ èm nªn mÑ kh«ng ®a TuÊn ®Õn trêng ®îc. - NhËn xÐt – bæ sung. + TuÊn rãt níc cho mÑ uèng. + Lóc nµo TuÊn còng ë bªn mÑ. Em rãt níc mêi mÑ uèng, ®¾p kh¨n lª tr¸n cho mÑ bít nãng. + TuÊn tù ®i ®Õn trêng. - C¸c nhãm kÓ l¹i néi dung c©u chuyÖn theo c¸c tranh. - NhËn xÐt – b×nh chän. Đạo đức Tiết (9): CHĂM CHỈ HỌC TẬP. I.Mục tiêu: -Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. -Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. -Biết được chăm chỉ học tập lànhiệm vụ của HS. -Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai, - Học sinh: Bộ tranh thảo luận nhóm. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên trả lời câu hỏi: Em hãy kể tên những việc em đã làm ở nhà để giúp mẹ? - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài * Hoạt động 2: xử lý tình huống. - Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận theo cặp. - Thể hiện cách ứng xử qua trò chơi đóng vai. - Giáo viên chốt lại ý chính. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - Giáo viên chia nhóm và phát cho mỗi nhóm phiếu bài tập. - Giáo viên kết luận: Các ý kiến a, b, d, đ là đúng; ý kiến c là sai. * Hoạt động 4: liên hệ thực tế. - Yêu cầu học sinh tự liên hệ. - Giáo viên khen những em chăm chỉ học tập. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài. - Học sinh thảo luận theo cặp về cách ứng xử. - Một số cặp trình bày trước lớp. - Học sinh các nhóm lên đóng vai xử lý tình huống. - Nhắc lại kết luận. - Học sinh các nhóm thảo luận. - Học sinh chọn kết quả. - Học sinh nêu ích lợi của việc chăm chỉ học tập. - Học sinh tự liên hệ Toán Tiết (42): LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: -Biết thực hiện phép tính và giảI toán vớI các số đo theo đơn vị lít -Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1lít để đong, đo nước, dầu. -BiếtgiảI toán có liên quan đến đơn vị lít. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số học sinh lên bảng làm bài 2 / 41. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi điền ngay kết quả. Bài 2: Yêu cầu học sinh làm miệng. Bài 3: Giáo viên cho học sinh tự giải bài toán theo tóm tắt( HS khá giỏi phân tích đề. HS TB, yếu nghe lặp lại) Bài 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành đổ 1 lít nước vào các cốc như nhau xem 1 lít nước rót được mấy cốc? * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh làm miệng rồi lên điền kết quả. 2 l + 1 l = 3 l 16 l + 5 l = 21 l 15 l – 12 l = 3 l 35 l – 12 l = 23 l 3 l + 2 l – 1 l = 4 l 16 l – 4 l + 15 l = 27 l - Học sinh nêu: sáu lít, tám lít, ba mươi lít. - Học sinh làm bài vào vở. Bài giải Số lít dầu thùng thứ hai đựng được là 16 – 2 = 14 (l): Đáp số: 14 l dầu. - Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. Tập đọc Tiết(27): ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1(Tiết 4). Mục tiêu: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. -Nghe-viết chính xác,trình bày đúng bài CT Cân voi (BT2);tốc độ viết khoảng 35chữ/15phút. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu ghi tên các bài tập đọc. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập. a) Kiểm tra lấy điểm đọc. - Giáo viên thực hiện tương tự Tiết 1. b) Hướng dẫn viết chính tả bài: Cân voi. ... Mức độ về kĩ năng đọc như tiết 1 -Biết cách tr mục lục sách(BT2);nói đúng lờI mờI,nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể(BT3). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Kiểm tra lấy điểm đọc. - Giáo viên thực hiện như tiết 5. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Giáo viên cho học sinh mở sách giáo khoa để tìm. Bài 2: Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài vào vở. - Gọi một số học sinh đọc bài của mình. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về ôn bài. - Học sinh lên bảng đọc bài. - Học sinh mở sách giáo khoa tuần 8 nêu tên các bài đã học. - Một số học sinh đọc tên các bài đã học. - Học sinh làm bài vào vở. a) Mẹ ơi mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày 20 – 11 nhé. b) Để bắt đầu buổi liên hoan văn nghệ xin mời các bạn cùng hát chung một bài nhé. c) Thưa cô, xin cô nhắc lại câu hỏi cô vừa nêu. Tự nhiên và xã hội Tiết (9): ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN . I.Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun.GDMT II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh vẽ minh họa trong sách giáo khoa. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: ăn uống sạch sẽ có ích lợi gì ? - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Giáo viên hỏi: Các em đã bao giờ bị đau bụng, ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa? - Giun thường sống ở đâu trong cơ thể người? - Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người? - Nêu tác hại do giun gây ra? * Hoạt động 3: Thảo luận về nguyên nhân gây nhiễm giun. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận về nguyên nhân và cách đề phòng bệnh giun sán. * GDMT: Do không giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, muốn đề phòng được bệnh này chúng ta phải giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, phải rửa tay trước khi ăn, cắt móng tay móng chân, * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà ôn lại bài. - Học sinh thảo luận nhóm và trả lời( HS Trung bình, yếu có thể nêu 1 hoặc 2 y) - Giun thường sống ở ruột, dạ dày, gan. - Hút các chất bổ trong cơ thể. - Người bị nhiễm giun thường, xanh xao, mệt mỏi do cơ thể bị mất chất dinh dưỡng. - Học sinh thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. Thủ công Tiết (9): GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI Mục tiêu: -Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. -Gấp được thuyền phẳng đáy có mui.Các nếp gấp tương đốI phẳng,thẳng. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy màu. - Học sinh: Giấy màu, kéo, hồ dán,... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh gấp mẫu. - Cho học sinh quan sát mẫu thuyền bằng giấy. - Giáo viên gấp mẫu. - Cho học sinh so sánh thuyền có mui và thuyền không có mui. * Hoạt động 3: Hướng dẫn gấp thuyền. - Giáo viên cho học sinh quan sát qui trình gấp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác từng bước. Bước 1: Gấp tạo mũi thuyền. Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều nhau. Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền. Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. * Hoạt động 4: Cho học sinh thực hành. tập gấp. - Học sinh tập gấp theo nhóm. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh theo dõi. - Học sinh quan sát theo dõi Giáo viên gấp - Học sinh so sánh: Gấp tương tự như nhau nhưng thuyền có mui thêm 1 bước gấp tạo mui thuyền. - Học sinh quan sát qui trình gấp. - Theo dõi Giáo viên thao tác. - Học sinh nhắc lại các bước gấp thuyền. - Học sinh các nhóm tập gấp thuyền phẳng đáy có mui. Tập viết Tiết(9): ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 8): Mục tiêu: Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức,kĩ năng giữaHK 1(nêu ở tiết 1, Ôn tập). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu bài tập; bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Kiểm tra học thuộc lòng. - Giáo viên thực hiện như tiết 5. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. - Giáo viên treo sẵn 1 tờ giấy đã kẻ sẵn ô chữ, hướng dẫn học sinh làm bài. + Viên màu trắng (hoặc đỏ, vàng, xanh): , dùng để viết? + Tập giấy ghi ngày, tháng trong năm có 4 chữ cái? + Đồ mặc có 2 ống có 4 chữ cái? + Nhỏ xíu giống tên thành phố của bạn mít trong bài tập đọc em đã học? - Giáo viên tiếp tục cho đến dòng 10 để hiện ra ô chữ hàng dọc. - Đọc kết quả: Phần thưởng. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về ôn bài. - Học sinh lên bảng đọc bài. - Học sinh trả lời. - Phấn. - Lịch. - Quần. - Tí hon. - Bút, hoa, tủ, xưởng, đen, ghế. - Học sinh đọc kết quả: Phần thưởng. Toán Tiết (44): KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 I.Mục tiêu: -HS thực hiện các phép cộng qua 10 (có nhớ); Nhận dạng, vẽ hình chữ nhật -Giải bài toán có lới văn liên quan đến đơn vị là kg,l (nhiều hơn, ít hơn) II.Đề kiểm tra trong 40 phút: Bài 1: Tính (3đ) 15 36 45 29 37 50 + 7 + 9 + 18 + 44 +13 +39 Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng sau: (3đ) a) 30 và 25 b) 19 và 24 c) 37 và 36 Bài 3: Nối các điểm để được hai hình chữ nhật (1đ) * * * * * * * * Bài 4: Tháng trước mẹ mua con lợn nặng 29kg về nuôi, tháng sau nó tăng thêm 12kg nữa. Hỏi tháng sau con lơn đó nặng bao nhiêu ki lô gam? (2đ) Bài 5: Khoanh vào trước chữ có kết quả đúng? (1đ) 38 + 25= ? A. 70 B. 63 C. 64 D. 53 Tập làm văn Tiết (9): ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 9). Mục tiêu: Kiểm tra(Viết)theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức,kĩ năng giữaHKI: Nghe- viết chính xác bài CT(tốc độ viết khoảng 35chữ/15phút),không mắc quá 5lỗI trong bài;trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ(hoặc văn xuôi). -Viết được một đoạn kể ngắn(từ 3 đến 5 câu) theo câu hỏI gợi ý ,nói về chủ điểm nhà trường. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: - Học sinh: Giấy kiểm tra, bút chị, thước kẻ,... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc. - Gọi một vài học sinh đọc thành tiếng cả bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm vào giấy thi. - Cho học sinh làm bài. - Hết thời gian giáo viên thu bài. - Gọi 1 vài học sinh lên bảng chữa bài - Cách đánh giá điểm: Mỗi câu đúng được 1 điểm. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà ôn lại bài. - Học sinh đọc thầm. - Học sinh đọc thành tiếng. - Trả lời các câu hỏi. - Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra. - Học sinh nộp bài. - Chữa bài. Câu 1: ý b. Câu 2: ý b. Câu 3: ý c. Câu 4: ý c. Câu 5: ý a. Toán Tiết (45): TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG. I.Mục tiêu: -Biết tìm xtrong các bài tậpdạng: x+a=b;a+x=b(vớia,b là các số có không quá hai chử số)bằngsử dụng mốI quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. -Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.Biết giải bài toán có một phép trừ. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Các hình vẽ trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét bài kiểm tra. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giáo viên giới thiệu ký hiệu chữ và cách tìm một số hạng trong 1 tổng. - Giáo viên nêu bài toán: Có tất cả 10 ô vuông, có một số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp. Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp. - Giáo viên phân tích dẫn dắt học sinh. + Số ô vuông bị che chưa biết ta gọi là x. Lấy x + 4 bằng 10 ô vuông. Ta viết: x + 4 = 10 + Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào? x + 4 = 10 x = 10 – 4 x = 6 - Giáo viên hướng dẫn tương tự các bài còn lại. Kết luận: Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. * Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: Tìm x -HS thực hiện bảng con Bài 2: Cá nhân lên bảng lớp. nhận xét -HS nhắc lại: Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. Bài 3: Đọc và giải bài toán vào vở -Nhận xét, sửa bài * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh quan sát và viết số thích hợp vào chỗ chấm. 6 + 4 = 10 6 = 10 – 4 4 = 10 – 6 - Học sinh nhắc lại đề toán. - Học sinh nêu tên gọi các thành phần của phép cộng. - x là số hạng. - 4 là số hạng. - 10 là tổng. - Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - Học sinh nhắc lại nhiều lần đồng thanh, cá nhân. - Học sinh làm lần lượt từng bài theo yêu cầu của giáo viên. b) x=5 ; c) x=6 ; d) x=11 ; e) x=10 ; g)x=7 Số hạng 12 9 10 15 21 17 Số hạng 6 1 24 0 21 22 Tổng 18 10 34 15 42 39 Bài giải Số học sinh gái lớp học đó có là : 35 - 20 = 15 (học sinh) Đáp số : 15 học sinh SINH HOẠT LỚP TUẦN 9 I. Đánh giá tuần qua: 1. Học tập: - Chuyên cần. - Truy bài đầu giờ tốt. - Dụng cụ học tập đầy đủ. - Chưa có ý thức giữ vở sạch: Đức. Đông, Tuấn, Như 2. Trật tự, nề nếp: - Còn nói chuyện trong giờ học. - Nề nếp ra vào tương đối tốt. 3. Vệ sinh: - Vệ sinh cá nhân tốt, đầu tóc, quần áo gọn gàng. - Vệ sinh trong, ngoài lớp tốt. - Bỏ rác đúng nơi quy định. II. Kế hoạch tuần tới: - Tiếp tục ổn định nề nếp về các mặt. - Nhắc nhở HS có ý thức giữ vở sạch, rèn chữ viết. - Tổ chức “Đôi bạn học tập” giúp nhau cùng tiến bộ. - Phát động thi đua giữa các tổ về các mặt: học tập, vệ sinh,
Tài liệu đính kèm: