Tiết 2 + 3: TẬP ĐỌC
$59: Ai ngoan sẽ được thưởng
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, các cháu học sinh , 1 em bé , Tộ )
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong sgk .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem các em thiếu nhi ăn, uống, học tập như thế nào Bác khen ngợi các em khi các em tự nhận lỗi , thiếu nhi phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tuần thứ 30: Thứ hai, ngày 29 tháng 03 năm 2010. Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn phân hiệu. ******************&&&**************** Tiết 2 + 3: Tập đọc $59: Ai ngoan sẽ được thưởng I. mục đích, yêu cầu: 1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc phân biệt lời người người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, các cháu học sinh , 1 em bé , Tộ ) 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong sgk . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem các em thiếu nhi ăn, uống, học tập như thế nào Bác khen ngợi các em khi các em tự nhận lỗi , thiếu nhi phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sgk III. các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới : 1. Gt chủ điểm và bài đọc: - GV giới thiệu chủ điểm và bài đọc. - HS lắng nghe. 2. Luyện Đọc: a. GV đọc mẫu - HS lắng nghe. b. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Chú ý rèn HS đọc đúng từ khó - HS chú ý đọc đúng từ khó. c. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HDHS đọc đúng 1 số câu - Bảng phụ - Hướng dẫn đọc các từ ngữ được chú giải trong bài - Chú giải cuối bài. d. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS luyện đọc đoạn trong nhóm. e. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc. g. Cả lớp đọc đồng thanh (1 đoạn) - HS đọc đồng thanh đoạn 1. Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HDHS đọc thầm lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - HS đọc thầm lại bài và trả lời lần lượt từng câu hỏi cuối bài. + Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? + Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa + Bác Hồ hỏi các em những điều gì ? + Các cháu chơi có vui không? các cháu ăn có no không ? Các cô có mắng phạt các cháu không ? Các cháu có thích kẹo không ? + Các câu hỏi của Bác cho ta thấy điều gì ? + Bác quan tâm rất tỉ mỉ đến cuộc sống của thiếu nhi, Bác còn mang kẹo đến phân phát cho các em. + Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai ? + cho người ngoan. Chỉ có ai ngoan mới được ăn kẹo. + Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo bác chia? + Vì bạn Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô giáo. + Tại sao Bác khen bạn Tộ ngoan ? + Vì Tộ biết nhận lỗi , người thật thà, dũng cảm nhận mình là người chưa ngoan. 4. Luyện đọc lại - HDHS đọc phân vai - HS tập đọc phân vai: Người dẫn chuyện Bác hồ, các em học sinh, Tộ - Gọi các nhóm đọc phân vai - Các nhóm đọc phân vai. - GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất. - HS lắng nghe. 5, Củng cố dặn dò - Câu chuyện này cho em biết điều gì ? - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi . Bác rất quan tâm tới thiếu nhiCháu ngoan Bác Hồ. - GV nhận xét tiết học. - HDHS học bài và chuẩn bị bài sau. ******************&&&*************** Tiết 4: Toán $146: Ki - lô - mét I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kĩ năng + Nắm được tên gọi, kí hiệu của đơn vị ki lô mét. Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng ki lô mét + Nắm được quan hệ ki lô mét và mét + Biết làm các phép tính cộng trừ (có nhớ) trên các số đo với đơn vị là km + Biết so sánh các khoảng cách (đo bằng km) II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam III. các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm. B. Bài mới: 1m = cm 1m = dm 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung, yêu cầu tiết học. 2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài - HS lắng nghe. - Đã học cm, dm, để đo khoảng cách quãng đường lớn dùng km - ki lô mét viết tắt là km 1km = 1000m 3. Thực hành * Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu - HDHS làm bài vào vở. Gọi 2HS lên bảng làm bài. - HS làm bài vào vở. 2HS lên bảng làm bài. 1km = 1000m 1000m = 1km 1m = 10dm 10dm = 1m - GV nhận xét, chữa bài. 1m = 100 cm 10cm = 1dm * Bài tập 2 : - 1 HS đọc yêu cầu - HDHS làm miệng bài tập. - HS quan sát hình vẽ lần lượt trả lời từng câu hỏi của bài tập. a. Quãng đường từ A đến B dài bao nhiêu km? 23km b. Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu km? 42 + 48 = 90 (km) c. Quãng đường từ C đến A (đi qua B ) dài bao nhiêu km? 42 + 23 = 65 (km) - GV nhận xét, chữa bài. * Bài tập 3: 1 HS nêu yêu cầu bài - 1 HS nêu yêu cầu bài. - HDHS quan sát hình trong SGK nêu miệng câu trả lời. - HS quan sát hình trong SGK và nêu miệng. + Hà Nội - Cao Bằng dài ? km 285km + Hà Nội - Lạng Sơn dài ? km 169km + Hà Nội - Hải Phòng dài ? km 102km + Hà Nội - Vinh dài ? km 308km + Vinh – Huế dài ? km 368km + TPHCM – Cần Thơ 174km + TPHCM – Cà Mau 354km - GV nhận xét, chữa bài. * Bài tập 4: ( Giảm tải ) 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HDHS tập đọc viết kí hiệu km. - HDHS chuẩn bị bài sau. *****************&&&*************** Tiết 5: Thủ công $29: Làm vòng đeo tay ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: - HS biết làm cach làm vòng đeo tay giấy - Làm được vòng đeo tay - Thích làm đồ chơi, yêu thích chiếc vòng đeo tay do mình làm ra. II. chuẩn bị: - Mẫu vòng đeo tay bằng giấy - Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy - Giấy thủ công, giấy màu, kéo, hố dán III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học. - HS lắng nghe. 2. Thực hành làm vòng đeo tay. - Gọi HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay theo các bước. - Có 4 bước + Bước 1: Cắt T/hành các nan giấy + Bước 2 : dán nối các nan giấy + Bước 3 : Gấp các nan giấy + Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay - Cho HS thực hành - Thực hành theo nhóm - GV nhắc nhở HS : mỗi lần gấp phải gấp sát mép nan trước và miết kĩ . Hai nan phải luôn thẳng để hình gấp vuông và đều đẹp khi dán 2 đầu sợi dây để thành vòng tròn cần giữ chỗ dán lâu hơn cho hồ khô. - HS thực hành làm vòng đeo tay theo nhóm. 3. Đánh giá sản phẩm: - HDHS nhận xét - HDHS nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm bạn theo ý của cá nhân. - HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của các nhóm bạn. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS các nhóm. - HS lắng nghe. 4. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập, kỹ năng thực hành và sản phẩm của HS. - HS lắng nghe. - HDHS chuẩn bị bài cho tiết học sau. ********************&&&****************** Thứ ba, ngày 30 tháng 03 năm 2010. Tiết 1: Chính tả: (Nghe-viết) $ 59: Ai ngoan sẽ được thưởng I. Mục đích - yêu cầu: 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn văn trích trong bài : Ai ngoan sẽ được thưởng. 2. Làm đúng các bài tập, phân biệt các cặp âm vần dễ lẫn tr/ch êt/êch II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 (a) III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Bút sắt, xuất sắc, sóng biển, xanh xao. - Lớp viết bảng con. 2HS lên bảng viết. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. - HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn nghe, viết a. Hướng dẫn chuẩn bị. - GV đọc bài chính tả 1 lần - 2 HS đọc bài + Nêu nội dung bài chính tả + Đoạn văn kể về việc Bác Hồ đến thăm các cháu nhỏ tại trại nhi đồng - HDHS viết bảng con các từ khó hay viết sai. - HS viết bảng con: Bác Hồ, ùa tới, trở lại, che trở b. Hướng dẫn viết bài vào vở. - GV đọc cho HS viết bài vào vở - HS nghe và viết bài vào vở. c. Chấm, chữa bài. - GV chấm bài, nhận xét và chữa những lỗi HS mắc phổ biến trong bài viết. - HS lắng nghe GV nhận xét, quan sát GV chữa lỗi. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 2 (a) - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài vào vở. - HS làm vào vở. Một vài HS đọc kết quả. Lời giải - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. a. Cây trúc, chúc mừng, trở lại, che trở. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - HDHS về viết lại những từ viết sai trong bài chính tả. - HS lắng nghe. *****************&&&*************** Tiết 2: Thể dục Bài 59: Tâng cầu - Trò chơi “ Tung vòng vào đích” I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tâng cầu - Tiếp tục học trò chơi : Tung vào đích bằng hình thức tung bóng vào đích 2. Kỹ năng: - Yêu cầu tâng, đón cầu đạt thành tích cao hơn giờ trước - Biết cách tham gia chơi tương đối chủ động 3. Thái độ: Tự giác tích cực học môn thể dục II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường , còi, - Phương tiện: còi,bóng, quả cầu Iii. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Điểm danh - Báo cáo sĩ số 6-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập. 1' 2. Khởi động: - Giận chân tại chỗ, xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông, vai, tay, chân, lườn, bụng 2 x 8 nhịp ĐHKĐ: X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X D b. Phần cơ bản: 20 – 25’ * Tâng cầu bằng tay hoặc bằng bảng nhỏ 6 - 8' ĐHTL: X X X X X X X X X X X X X X D X X X X X X X * Trò chơi: “Tung vòng vào đích”. 10 - 12' ĐHTC: X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X D - GV nêu tên trò chơi làm mẫu và giải thích cách chơi) - Cho HS chơi thử 1-2 lần sau đó chơi chính thức C. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay hát 2-3' đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát - Một số động tác thả lỏng - Trò chơi hồi tĩnh - Hệ thống toàn bài - Nhận xét giờ học - Giao bài tập về nhà 4 – 5’ ĐHKT: X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X D *****************&&&**************** Tiết 3: Toán $147: Mi - li - mét I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết : - Nắm được tên gọi kí hiệu, và độ lớn của đơn vị mm - Nắm được quan hệ giữa cm và mm , giữa m và mm - Tập ước lượng độ dài theo đơn vị cm và mm ii. đồ dùng dạy học: - Thước kẻ HS với các vạch chia thành từng mm III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học. - HS lắng nghe. 2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài mm - Kể tên các đơn vị đo độ dài dm, m, km? - 2 HS kể - Học thêm một đơn vị đo độ dài khác đó là Mi li mét - Mi li mét viết tắt mm - Quan sát độ dài 1cm trên thước kẻ HS - HS quan sát. - Độ dài 1cm, từ vạch 0 đến vạch 1, được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau ? 10 ... vị 273 = 200 + 60 +3 352 3 trăm, 5 chục, 2 đơn vị 352 = 300 + 50 +2 658 6 trăm, 5 chục, 8 đơn vị 658 = 600 + 50 + 8 - GV nhận xét, chữa bài. * Bài tập 2: Viết các số HS làm bảng con - HDHS làm bài tập vào vở. Gọi 2HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - HS làm bài vào vở. 2HS lên bảng làm. 271 = 200 +70 +1; 978 = 900 +70 + 8 835 = 800 + 30 + 5; 509 = 500 + 9 * Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu - HDHS quan sát và nối các số với tổng tương ứng. - HS lên bảng nối các tổng với các số 632 --> 600 +30 +2 975 --> 900 + 70 + 5 842 --> 800 + 40 + 2 - GV nhận xét, chữa bài. 500 + 5 < --- 505 700 + 30 + 1 < --- 731 900 + 80 <--- 980 * Bài tập 4: ( Giảm tải ) 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Gọi 1 vài HS nhắc lại cách viết thành tổng. - Một vài HS nhắc lại. - HDHS chuẩn bị bài sau. *****************&&&***************** Tiết 4: Tự nhiên - xã hội $30: Nhận biết cây cối và các con vật I. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh biết: + Nhắc lại những KN đã học về các cây cối và các con vật + Biết được có những cây cối và con vật vừa sống ở dưới nước vừa sống được ở trên không. + Có ý thức bảo vệ các con vật và cây cối. II. Đồ dùng – dạy học: - Tranh ảnh các cây cối và các con vật III. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động 1: Làm việc với sgk * Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS quan sát tranh 62,63 - Hãy chỉ và nói : Cây nào sống trên cạn, cây nào sống dưới nước ? + Cây phượng (trên cạn) + Cây súng (dưới nước) + Cây nào vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước ? + Cây rau muống (vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước ) + Các con vật sống ở đâu ? + Cá sống dưới nước + Sóc, Sư Tử, sống trên cạn + Rùa: vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước. + Vẹt: bay lượn trên không. + ếch vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước. + Rắn sống trên cạn. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV bổ sung, kết luận. - HS nhắc lại kết luận. 3. Hoạt động 2: Triển lãm * Bước 1: GV chia nhóm - Chia lớp 6 nhóm : - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm. + N1: Thu thập và trình bày trước lớp các cây cối các con vật sống trên cạn. + N2: Trình bày tranh ảnh các cây cối và các con vật sống dưới nước. + N3: Trình bày tranh ảnh các cây cối và các con vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước. + N4: Trình bày các tranh ảnh, con vật cây cối sống trên không. * Bước 2: Các nhóm trình bày sản phẩm. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm. - GV nhận xét, bổ sung cho các nhóm. - Có thể HS các nhóm đặt câu hỏi để trình bày trả lời. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Khen ngợi các tuyên dương những nhóm làm tốt. - HS lắng nghe. - HDHS chuẩn bị bài sau. *******************&&&**************** Thứ sáu, ngày 02 tháng 04 năm 2010. Tiết 1: Toán $ 150: Phép cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 1000 I. Mục tiêu: - Biết đặt tính rồi cộng các số có 3 chữ số theo cột dọc II. đồ dùng dạy học: - Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật III. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung, yêu cầu tiết học. - HS lắng nghe. 2. HD cộng các số có 3 chữ số - Thực hiện bằng đồ dùng trực quan (gắn lên bảng các hình vuông to, các HCN nhỏ, các hình vuông nhỏ ) 326 + 253 - HS quan sát GV thực hiện. - Kết quả được tổng, tổng này là mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - Tổng này có 5 trăm, 7 chục, 9 đơn vị. - Đặt phép tính ? 326 + 253 579 - Cộng từ trái sang phải bắt đầu từ hàng đơn vị * Quy tắc: - Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị - HS nhắc lại - Tính : cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng đơn vị, chục cộng chục, trăm cộng trăm. - Tương tự như các số khác 103,104109 3. Thực hành * Bài tập 1: Tính - HDHS làm bài tập vào vở. Gọi lần lượt HS lên bảng thực hiện. - HS làm bài vào vở. HS lên bảng thực hiện nối tiếp. 235 + 637 + 503 + 451 162 354 - GV nhận xét, chữa bài. 686 799 857 * Bài tập 2: Đặt tính rồi tính - HDHS làm bài vào vở. Lưu ý cách đặt tính. Gọi 4HS lên bảng làm bài. - 4 HS lên chữa bài. HS lớp làm vào vở 832 + 257 + 152 321 - GV nhận xét, chữa bài. 984 578 * Bài tập 3: Tính nhẩm (theo mẫu ) - HS nêu miệng kết quả từng phép tính - GV nhận xét, chữa bài, ghi lên bảng. nối tiếp: 500 + 200 = 700 300 + 200 = 500 500 + 100 = 600 300 + 100 = 400 600 + 300 = 900 400 + 600 = 1000 200 + 200 = 400 500 + 300 = 800 800 + 100 = 900 500 + 500 = 1000 4. Củng cố – dặn dò: - Nêu cách đặt tính và tính - Vài HS nêu lại. - Nhận xét tiết học. - HDHS học bài và chuẩn bị bài sau. ******************&&&**************** Tiết 2: Chính tả: (Nghe – viết) $60: Cháu nhớ Bác Hồ I. Mục đích, yêu cầu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng dòng đầu cuối của bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch, êt/êch II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ bài tập 2 (a) BT (3) III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. - HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn nghe – viết: a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc bài chính tả - 2 HS đọc bài - Nêu nội dung đoạn thơ nói gì ? - Đoạn trích trong bài : Cháu nhớ Bác Hồ. Thể hiện tình cảm mong nhớ Bác Hồ của bạn nhỏ sống trong vùng địch tạm chiếm khi 2 miền + Tìm những từ phải viết hoa trong bài chính tả? + Những chữ cái đứng đầu dòng thơ, đứng đầu mỗi tiếng trong tên riêng - HDHS viết từ khó vào bảng con - HS tập viết bảng con: Bâng khuâng, chòm râu, trăng sáng b. Viết bài vào vở: - Đọc cho HS viết - Chấm chữa bài - HS viết vào vở - HS soát lỗi bài viết. c. Chấm, chữa bài: - GV chấm bài, nhận xét và chữa những lỗi HS mắc phổ biến trong bài viết. - HS lắng nghe GV nhận xét, quan sát GV chữa lỗi. 3. Hướng dẫn làm bài tập * Bài tập 2: (a) - 1 HS đọc yêu câu - HDHS làm bài vào vở. Gọi 2HS lên chữa bài. - HS làm bài vào vở. 2 HS lên chữa bài. Lời giải - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. a. Chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế. * Bài tập 3: (a) - Cho HS chơi trò chơi thi đặt câu nhanh với các từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr (nhận xét ai viết từ đó đúng chính tả đặt câu đúng được tính điểm sau đổi nhóm khác) - 1 nhóm 5 em HS1: Đưa ra một từ chứa tiếng có âm đầu ch/tr (mỗi HS trong nhóm nói chứa từ đó lên bảng ) VD: Trăng - Trăng hôm nay sáng quá - Ai cũng muốn ngắm trăng - Trăng trung thu là trăng đẹp nhất .. VD: nết - Cái nết đánh cái đẹp - Hoa là một bạn gái rất tốt nết - Nét chữ là nết người - HDHS làm vào vở ít nhất 2 câu mỗi em - HS làm bài vào vở. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - HDHS về nhà viết lại chữ đã mắc lỗi trong bài chính tả. ********************&&&******************* Tiết 3: Mĩ thuật $ 30 Vẽ tranh: Đề tài Vệ sinh môi trường I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS hiểu về vệ sinh môi trường * Kỹ năng: - Biết cách vẽ tranh - Vẽ được tranh đề tài vệ sinh môi trường * Thái độ: - Biết bảo vệ môi trường II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về vệ sinh môi trường - Màu vẽ , giấy, vở vẽ , bút chì III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: tìm chọn nội dung đề tài - Giới thiệu ảnh, tranh phong cảnh - HS nhận biết - Vẽ cảnh đẹp của môi trường xung quanh. - Sự cần thiết phải giữ gìn môi trường xung quanh xanh, sạch, đẹp - Phải làm những công việc gì để môi trường xanh, sạch, đẹp ? - Lao động vệ sinh nhà trường, nhà ở, đường làng gõ xóm, phố phường nơi công cộng - Trồng cây xanh - Nhặt rác bỏ vào đúng nơi quy định 3. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh - Gợi ý HS vẽ theo nội dung - Vẽ cảnh làm VS ở sân trường và nơi công cộng - Gợi ý vẽ hình ảnh cho từng nội dung - Lao động trồng cây + Vẽ người đang làm việc (quét nhặt rác, đẩy xe rác, trồng cây, tưới cây) + Vẽ thêm nhà, đường câycho tranh sinh động - GV gợi ý cách vẽ tranh + Vẽ hình ảnh (chính) vẽ to giữa tranh + Vẽ hình ảnh phụ sau + Vẽ màu tươi sáng 4. Hoạt động 3: Thực hành - HS thực hành vẽ. - Gợi ý HS + Chọn nội dung + Vẽ hình chính phụ sao cho rõ nội dung (chú ý vẽ dáng người phù hợp với các hành động ) + Vẽ màu (đậm, nhạt) 5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - Chọn một số bài vẽ đẹp, hướng dẫn học sinh nhận xét - Vẽ về những hành động nào ? - Những hình ảnh trong tranh - màu sắc trong tranh - Yêu cầu HS tìm ra những bài vẽ mà các em thích và giải thích tại sao? - Chỉ ra 1 số bài vẽ đẹp - GV nhận xét, đánh giá bài vẽ của HS. - HS lắng nghe GV nhận xét, đánh giá. 6. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - HDHS chuẩn bị bài sau ********************&&&***************** Tiết 4: Âm nhạc $ 30: Học hát bài: Bắc kim thang I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca - Hát đồng đều rõ lời - Biết bài bắc kim thang là bài Nam Bộ II. giáo viên chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học - HS lắng nghe. 2. Hoạt động1: Dạy bài hát : Bắc kim thang - Giới thiệu bài hát - HS lắng nghe. - GV hát mẫu bài hát. - HDHS đọc lời ca. - GV dạy hát từng câu - HS lắng nghe GV hát mẫu. - HS đọc lời ca - HS tập hát từng câu, sau đó hát nối các câu. - Lưu ý: Các dấu luyến ở nhịp thứ 7, thứ 9 và 11 3. Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ hoạ. - Hát và vỗ tay theo phách VD: Bắc kim thang cà lang bí rợ - HDHS thực hiện một số động tác phụ hoạ. X X X X - HS hát kết hợp 1 vài động tác phụ hoạ - Cho HS thi hát kết hợp vận động theo tổ, nhóm học tập. - HS thi hát kết hợp vận động phụ hoạ theo tổ, nhóm học tập. - GV nhận xét, khen ngợi, chấm điểm thi đuan cho các nhóm. - HS lắng nghe. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Cho HS hát lại bài hát vừa học một lượt. - HS cả lớp hát. - HDHS về nhà tập hát thuộc lời ca. - HS lắng nghe nhiệm vụ về nhà. ****************************&&&****************************
Tài liệu đính kèm: