CHÍNH TẢ
CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi .
- Làm được BT2 a/ b hoặc BT( 3 ) a/ b hoặc BT phương ngữ do GV soạn
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con, vở bài tập.
III . Phương pháp :
Có trong các hoạt động
IV- Các hoạt động
CHÍNH TẢ CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục tiêu - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi . - Làm được BT2 a/ b hoặc BT( 3 ) a/ b hoặc BT phương ngữ do GV soạn II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Bảng con, vở bài tập. III . Phương pháp : Có trong các hoạt động IV- Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kiểm tra đồ dùng học tập. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Chuyện bốn mùa. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Phương pháp: Trực quan, thực hành. ị ĐDDH: Bảng phụ. GV đọc đoạn chép. Đoạn chép này ghi lời của ai trong Chuyện bốn mùa? Bà Đất nói gì? Đoạn chép có những tên riêng nào? Những tên riêng ấy phải viết thế nào? Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con. Hướng dẫn HS chép bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn. Chấm, sửa bài. GV nhận xét. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Phương pháp: Trực quan, thực hành, thi đua. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài tập 2: GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu. Chọn 2 dãy HS thi đua. (Trăng) Mồng một lưỡi trai Mồng hai lá lúa Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. Kiến cánh vỡ tổ bay ra Bão táp mưa sa gần tới. Muốn cho lúa nảy bông to Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều. - GV nhận xét – Tuyên dương. Bài tập 3: Hướng dẫn HS đọc thầm Chuyện bốn mùa và viết các chữ cho hoàn chỉnh bài tập 3. Chữ bắt đầu bằng l : Chữ bắt đầu bằng n : Chữ có dấu hỏi: Chữ có dấu ngã: GV nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Thư Trung thu. - Hát - HS đọc thầm theo và TLCH: - Lời bà Đất. - Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu. - Xuân, Hạ, Thu, Đông. - Viết hoa chữ cái đầu. - HS viết vào bảng con: tựu trường, ấp ủ, - HS chép bài. - Sửa bài. - Đọc yêu cầu bài 2. - HS 2 dãy thi đua. - HS 2 dãy thi đua - là, lộc, lại, làm, lửa, lúc, lá. - năm, nàng, nào, nảy, nói. - bảo, nảy, của, nghỉ, bưởi, chỉ, thủ thỉ, lửa, ngủ, mải, vẻ. - cỗ, đã, mỗi. BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm CHÍNH TẢ THƯ TRUNG THU I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ - Làm được BT(2) a/b , hoặc BT(3)a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II. Chuẩn bị GV: Bảng con, bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3. HS: SGK. III . Phương pháp : Có trong các hoạt động IV. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) GV kiểm tra 2, 3 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào bảng con hoặc giấy nháp các chữ: lưỡi trai, lá lúa, năm, nằm (MB); hoặc: vỡ tổ, bão táp, nảy bông (MN). GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Thư Trung thu. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. ị ĐDDH: SGK. GV đọc 12 dòng thơ của Bác. 2, 3 HS đọc lại. GV hỏi: Nội dung bài thơ nói điều gì? Hướng dẫn HS nhận xét. + Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai GV đọc từng dòng thơ cho HS viết – mỗi dòng đọc hai lần. Chấm, chữa bài. HS tự chữa lỗi. GV chấm 5, 7 bài. HS đổi chéo bài, soát lỗi cho nhau. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Phương pháp: ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to. Bài tập 2 (lựa chọn) GV chọn cho HS làm bài tập 2a hoặc 2b. Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, quan sát tranh; viết vào Vở bài tập tên các vật theo số thứ tự hình vẽ trong SGK; thầm phát âm các tiếng đó cho đúng. GV mời 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng tên các vật trong tranh. Sau đó từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng: a) 1 chiếc lá ; 2 quả na ; 3 cuộn len ; 4 cái nón b) 5 cái tủ ; 6 khúc gỗ ; 7 cửa sổ ; 8 con muỗi Bài tập 3 (lựa chọn) Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. GV chọn cho lớp làm bài tập 3a hoặc 3b. Cả lớp làm bài vào vở hoặc Vở bài tập. GV dán bảng 3, 4 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài tập (3), phát bút dạ, mời 3, 4 HS thi làm bài đúng, nhanh. Sau đó từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a) - lặng lẽ, nặng nề - lo lắng, đói no b) – thi đỗ, đổ rác - giả vờ (đò), giã gạo. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập 2 và bài tập 3. Chuẩn bị: Gió. - Hát - HS thực hành. - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình để tham gia kháng chiến, gìn giữ hòa bình, xứng đáng là cháu Bác Hồ. - Bác, các cháu - Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo qui định chính tả. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính ; ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa là vì là tên riêng chỉ người. - ngoan ngoãn, tuổi, tùy, giữ gìn, . . . - HS viết bài. - HS sửa bài. - 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng tên các vật trong tranh. - HS đọc. - 3, 4 HS thi làm bài đúng, nhanh. BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TƯ Ø: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ? I. Mục tiêu Biết gọi tên các tháng trong năm ( BT1 ) Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm ( BT2 ) Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào ( BT3 ) HS khá giỏi làm hết được các BT II. Chuẩn bị GV: Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2. HS: Vở bài tập. III . Phương pháp : Có trong các hoạt động IV. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập học kì I. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Phương pháp: Thảo luận nhóm. ị ĐDDH: SGK. GV hướng dẫn HS làm bài tập 1. Sau ý kiến của mỗi em, GV hướng dẫn cả lớp nhận xét. GV ghi tên tháng trên bảng lớp theo 4 cột dọc. Tháng giêng Tháng tư Tháng bảy Tháng mười Tháng hai Tháng năm Tháng tám Th. Mười một Tháng ba Tháng sáu Tháng chín Tháng mười hai Chú ý: Không gọi tháng giêng là tháng 1 vì tháng 1 là tháng 11 âm lịch. Không gọi tháng tư là tháng bốn. Không gọi tháng bảy là tháng bẩy. Tháng 12 còn gọi là tháng chạp. GV ghi tên mùa lên phía trên từng cột tên tháng. GV che bảng HS sẽ đọc lại. Cách chia mùa như trên chỉ là cách chia theo lịch. Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng 1 khác. VD: ở miền Nam nước ta chỉ có 2 mùa là mùa mưa (từ tháng 5 à tháng 10) và mùa khô (từ tháng 11 à tháng 4 năm sau). v Hoạt động 2: Thực hành Phương pháp: Thực hành, thi đua. ị ĐDDH: Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu GV nhắc HS: Mỗi ý a, b, c, d, e nói về điều hay của mỗi mùa. Các em hãy xếp mỗi ý đó vào bảng cho đúng lời bà Đất. GV phát bút dạ và giấy khổ to đã viết nội dung bài tập cho 3, 4 HS làm bài. GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. v Hoạt động 3: Thực hành. Phương pháp: Hỏi đáp: cặp đôi. ị ĐDDH: SGK. GV cho từng cặp HS thực hành hỏi – đáp: 1 em nêu câu hỏi – em kia trả lời. GV khuyến khích HS trả lời chính xác, theo nhiều cách khác nhau. GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Dấu chấm, dấu chấm than - Hát - HS nêu các bài đã học. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS trao đổi trong nhóm, thực hiện yêu cầu của bài tập. - Đại diện các nhóm nói trước lớp tên ba tháng liên tiếp nhau theo thứ tự trong năm. - Đại diện các nhóm nói trước lớp tên tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa trong năm, lần lượt đủ 4 mùa xuân, hạ, thu, đông. - 1, 2 HS nhìn bảng nói tên các tháng và tháng bắt đầu, kết thúc từng mùa. - HS xung phong nói lại. - 1 HS đọc thành tiếng bài tập 2. Cả lớp đọc thầm lại. - 3, 4 HS làm bài. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. - Những HS làm bài trên giấy khổ to dán kết qủa lên bảng lớp - 1 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi - HS 1: Khi nào HS được nghỉ hè? - HS 2: Đầu tháng sáu, HS được nghỉ hè. - HS 1: Khi nào HS tựu trường - HS 2: Cuối tháng tám HS tựu trường - HS 1: Mẹ thường khen em khi nào? - HS 2:Mẹ thường khen em khi em chăm học. - HS 1: Ở trường em vui nhất khi nào? - HS 2: Ở trường em vui nhất khi được điểm 10. TẬP ĐỌC CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục tiêu -Đọc rành mạch tòan bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ sau các dấu câu . - Hiểu ý nghĩa : Bốn mùa xuân, ha,ï thu, đông, mỗi mùa mỗi vẽ đẹp riêng đều có ích cho cuộc sống (Trả lời được câu hỏi 1,2,4 ) - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3 II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. Bút dạ+ 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông) để hs trả lời câu hỏi 3. HS: SGK. III . Phương pháp : Có trong các hoạt động IV. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập học kì I. A. Mở đầu: GV giới thiệu 7 chu ... xét. - 2 HS lên giải bài 3. - HS nêu : Viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6 , ta có : 2 x 3 - HS làm bài trong vở 2 x 5 2 x 4 - 6 - HS đọc. - HS viết vào vở rồi tính theo mẫu 2 x 8 à 16 2 x 5 à 10 2 x 2 à4 + 5 à9 2x4à8 - 6à2 2 cm x 5 = 10 cm 2 kg x 4 = 8 kg 2 dm x 8 = 16 dm 2 kg x 6 = 12 kg 2 kg x 9 = 18 kg -Mỗi xe đạp có 2 bánh xe. -Hỏi 8 xe đạp có bao nhiêu bánh xe ? - HS nêu tóm tắt bằng lời rồi giải bài toán Bài giải Số bánh xe của 8 xe đạp là : 2 x 8 = 16 ( bánh xe ) Đáp số : 16 bánh xe - HS đọc từng phép nhân và củng cố tên gọi thành phần ( thừa số ) và kết quả của phép nhân ( tích ) - HS thi đua thực hiện theo mẫu: 2 x 5 = 10 2 x 7 = 14 2 x 9 = 18 2 x 10 = 20 2 x 2 = 4 BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm TOÁN PHÉP NHÂN I. Mục tiêu -Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. -Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. -Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân. -Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. -BT 1 ; BT 2 II. Chuẩn bị GV: Tranh ảnh hoặc mô hình , vật thực của các nhóm đồ vật có cùng số lượng phù hợp với nội dung SGK . HS: Vở bài tập III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ Tổng của nhiều số. 15 + 15 + 15 + 15 ; 24 + 24 + 24 + 24 Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tựa bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân Phương pháp: Trực quan, phân tích. * ĐDDH: Các tấm bìa có 2 chấm tròn. - GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn hỏi : + Tấm bìa có mấy chấm tròn ? + Vậy 5 tấm bìa như thế có mấy chấm tròn ? Muốn biết ta làm sao ? - GV gợi ý Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm sao ? - GV hướng dẫn GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng , mỗi số hạng đều bằng 2 , ta chuyển thành phép nhân , viết như sau : 2 x 5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và viết số 10 dưới số 10 ở dưới số 10 ở dòng trên : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 2 x 5 = 10 GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 ( đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ” ) và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân GV giúp HS tự nhận ra , khi chuyển từ tổng : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 là một số hạng của tổng , 5 là số các số hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần . Như vậy , chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân v Hoạt động 2: Thực hành. Phương pháp: Thực hành. * ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận ra : a) 4 được lấy 2 lần , tức là : 4 + 4 = 8 và chuyển thành phép nhân sau : 4 x 2 = 8 b) , c) làm tương tự như phần a - GV hướng dẫn HS biết cách tìm kết quả của phép nhân : +Muốn tính 5 x 3 = 15 ta tính tổng 5 + 5 + 5 = 15 , vậy 5 x 3 = 15 +Muốn tính 3 x 4 = 12 ta tính tổng 3 + 3 + 3+ 3 = 12 , vậy 3 x 4 = 12 Bài 2: GV hướng dẫn HS viết được phép nhân GV cho HS quan sát mẫu 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 5 x 5 = 20 HS tính theo mẫu. - Nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Thừa số- Tích. - Hát - Học sinh thực hiện các phép tính. - HS lấy 5 tấm bìa như thế và trả lời câu hỏi - 2 chấm tròn - HS trả lời - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta tính nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 ( chấm tròn ) - HS nhận xét - HS thực hành đọc , viết phép nhân - Học sinh đọc. - HS đọc “ Bốn nhân hai bằng tám ” HS viết được phép nhân phù hợp với bài toán. 5 + 5 + 5 = 15, vậy 5 x 3 = 15 3 + 3 + 3+ 3 = 12 , vậy 3 x 4 = 12 - HS viết được phép nhân ( theo mẫu ) - HS nêu bài toán rồi viết phép nhân phù hợp với bài toán. 9 + 9 + 9 = 9 x 3 = 27 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 10 x 5 = 50 KỂ CHUYỆN CHUYỆN BỐN MÙA Tiết: I. Mục tiêu Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kễ lại được đoạn 1 ( BT1 ) ; biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện ( BT2 ) HS khá giỏi thực hiện được BT3 II. Chuẩn bị GV: 4 tranh minh họa đoạn 1. Một vài trang phục đơn giản cho HS đóng vai các vai nhân vật để dựng lại câu chuyện. HS: SGK. III . Phương pháp : Có trong các hoạt động IV. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) GV yêu cầu 4, 5 HS nói lên câu chuyện đã học trong học kì I mà em thích nhất. Sau đó kiểm tra khả năng nhớ truyện đã đọc GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể lại chuyện 4 mùa theo 3 cách: Cách 1: Dựa vào tranh và gợi ý dưới tranh, kể lại đoạn 1 của câu chuyện. Cách 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện. Cách 3: Khó và thú vị hơn – dựng lại câu chuyện theo vai: Người dẫn chuyện. Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất. Chúng ta sẽ xem bạn nào, nhóm nào đạt danh hiệu cá nhân và nhóm kể chuyện hay nhất trong tiết học hôm nay. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện. Hướng dẫn kể lại đoạn 1 theo tranh. GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh trong SGK, đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh; nhận ra từng nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông qua y phục và cảnh làm nền trong từng tranh. Kể lại toàn bộ câu chuyện GV mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. GV nhận xét. v Hoạt động 2: Dựng lại câu chuyện theo vai. GV mời 1 HS nhắc lại thế nào là dựng lại câu chuyện theo vai. GV cùng 2 HS thực hành dựng lại nội dung 4 dòng đầu. GV nhập vai người kể. GV công bố số điểm của các giám khảo trước lớp cùng với điểm của mình, kết luận nhóm kể hay nhất. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ông Mạnh thắng Thần Gió. - Hát - Từng cặp HS đối đáp, 1 em HS nói tên truyện, em kia nói tên nhân vật chính của truyện hoặc ngược lại. VD: HS 1 hỏi: Truyện bà cụ mài thỏi sắt là truyện gì? HS 2 đáp: “Có công mài sắt có ngày nên kim”. HS 2 hỏi: Truyện “Bông hoa Niềm Vui” có những nhân vật nào? HS 1 đáp: Chi, cô giáo và bố. - 1 HS đọc yêu cầu. - 2, 3 HS kể đoạn 1 câu chuyện trước lớp. Bạn nhận xét. - Từng HS kể đoạn 1 trong nhóm - Từng HS lần lượt kể đoạn 2 trong nhóm. - Dựng lại câu chuyện theo vai là kể lại câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tự nói lời của mình. VD: - Để dựng lại Chuyện 4 mùa cần có 6 người nhập 6 vai: Người kể chuyện, bốn nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất. Mỗi nhân vật sẽ nói lời của mình - 1 em là Đông, em kia là Xuân - Từng nhóm HS phân vai thi kể chuyện trước lớp BỔ SUNG TẬP VIẾTP – Phong cảnh hấp dẫn. I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ. Biết viết chữ P hoa theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết ứng dụng cặp từ Phong cảnh hấp dẫn theo cỡ nhỏ ; chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu P . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III . Phương pháp : Có trong các hoạt động IV. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: Ô , Ơ Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Ơn sâu nghĩa nặng. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ P Chữ P Â cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ P và miêu tả: + Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét móc ngược trái. Dừng bút trên đường kẽ 2. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẽ 5, viết nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong , dừng bút ở giữa đường kẽ 4 và đường kẽ 5. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Phong cảnh hấp dẫn. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Phong lưu ý nối nét Ph và ong. HS viết bảng con * Viết: : Phong - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Chữ hoa Q – Quê hương tươi đẹp. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - P: 5 li - g, h : 2,5 li - p, d : 2 li - o, n, c, a : 1 li - Dấu hỏi (?) trên a. - Dấu sắc (/) trên â - Dấu ngã (~) trên â - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: