Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 14

Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 14

Tập đọc

Tiết (40, 41): CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA.

I. Mục đích yêu cầu:

-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. TLCH trong sách giáo khoa.

-Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau.

*GDMT:Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.

II. Đồ dùng học tập:

- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. Học sinh: Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Giáo viên gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bài “Quà của bố” và trả lời câu hỏi.

- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới:

 

doc 16 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 604Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14: 
Ngày soạn:..
Ngày dạy:..	Tập đọc
Tiết (40, 41): CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA.
I. Mục đích yêu cầu: 
-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. TLCH trong sách giáo khoa.
-Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau.
*GDMT:Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. Học sinh: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bài “Quà của bố” và trả lời câu hỏi. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Luyện đọc. 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài. 
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, đoạn. 
- Đọc theo nhóm. 
- Thi đọc giữa các nhóm. 
- Giải nghĩa từ: Va chạm, đùm bọc, đoàn kết, - Đọc cả lớp. 
Tiết 2: 
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.( HS trung bình, yếu có thể lặp lại câu trả lời đúng). 
a) Câu chuyện này có những nhân vật nào ?
b) Thấy các con không thương yêu nhau ông cụ làm gì ?
c) Tại sao 4 người con không bẻ gãy được bó đũa ?
d) Người cha bẻ bó đũa bằng cách nào ?
đ) Một bó đũa được so sánh với vật gì ? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì ?
e) Người cha muốn khuyên các con điều gì ?
(HS khá, giỏi)
*GDMT:Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại. 
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc theo vai. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. 
- Đọc trong nhóm. 
- Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn rồi cả bài. 
- Học sinh đọc phần chú giải. 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần. 
- Có năm nhân vật. 
- Ông rất buồn phiền, bèn tìm cách dạy bảo các con. 
- Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ. 
- Người cha bèn cởi bó đũa ra và bẻ từng cái một cách dễ dàng. 
- Với sự yêu thương đùm bọc lẫn nhau. 
- Anh em phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo ra sức mạnh. 
- Học sinh các nhóm lên thi đọc. 
- Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất. 
Toán 
Tiết (66): 58- 8; 56 – 7; 37 – 8; 68- 9.
I.Mục tiêu: 
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55-8; 56-7; 37-8; 68-9.
-Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng. (HS khá - giỏi làm bài tập: 2, 3)
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: 6 bó một chục que tính và 8 que tính rời. 
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi học sinh lên làm bài 1c / 65
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện lần lượt từng phép tính. 
- Giáo viên thực hiện phép trừ 55 – 8
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm
- Đặt tính rồi tính
 55 
 - 8
 47
 * 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 
 * 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. 
 * Vậy 55- 8 = 47
- Yêu cầu học sinh tự làm vào bảng con các phép tính còn lại. 
* Hoạt động 3: Thực hành. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 3 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Theo dõi Giáo viên làm
- Lấy 55 que tính rồi thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 47
- Học sinh nêu cách tính. Hs trung bình, yếu lặp lại.
- Học sinh làm bảng con: 
 56
 - 7
 49
 37
 - 8
 29
 68
 - 9
 59
Bài 1: làm miệng
 45
 - 9
 36
 75
 - 6
 69
 66
 - 7
 59
 96
 - 9
 87
 87
 - 9
 78
 77
 - 8
 69
Bài 2: làm bảng vào vở
a)x + 9 = 27 b) 7 + x = 35 c) x + 8 =46
 x = 27 - 9 x = 35 - 7 x = 46 - 8
 x =18 x = 28 x = 38
Bài 3: Học sinh lên thi vẽ hình nhanh. 
- Cả lớp cùng nhận xét
Kể chuyện 
Tiết (14): CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA.
I.Mục đích yêu cầu:
Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh,kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 
*GDMT:Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện “Bông hoa niềm vui”. 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. 
- Kể từng đoạn theo tranh( HS trung bình, yếu). 
 + Tranh 1: Vợ chồng người anh và vợ chồng người em cãi nhau. Ông cụ rất buồn. 
 + Tranh 2: Ông cụ lấy chuyện bó đũa để dạy con cái. 
 + Tranh 3: Hai anh em ra sức bẻ bó đũa mà không bẻ được. 
 + Tranh 4: Ông cụ bẻ từng chiếc một cách dễ dàng
 + Tranh 5: Những người con hiểu ra lời dạy của cha) 
- Cho học sinh kể theo vai
- Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện(HS khá, giỏi). 
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
*GDMT:Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Quan sát tranh kể trong nhóm. 
- Học sinh kể trong nhóm. 
- Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp. 
- Đại diện các nhóm kể. 
- Cả lớp cùng nhận xét nhóm kể hay nhất. 
- Học sinh kể theo vai. 
- Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện. 
- Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay nhất. 
- Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện. 
- 4 học sinh nối nhau kể
Đạo đức 
Tiết (14): GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (Tiết 1)
I.Mục tiêu: 
-Nêu được lợI ích của việc giũ gìn trưởng lớp sạch dẹp.
-Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Hiểu:Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
-*GDMT: Giữ trường lớp sạch đẹp.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa. Phiếu thảo luận nhóm. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Vì sao phải quan tâm giúp đỡ bạn ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Tiểu phẩm bạn Hùng thật đáng khen. 
- Giáo viên đọc cho học sinh nghe tiểu phẩm
- Cho học sinh thảo luận nhóm theo câu hỏi. 
- Bạn Hùng làm gì trong buổi sinh nhật của mình ?
- Hãy đoán xem bạn vì sao bạn Hùng làm như vậy ?
- Giáo viên kết luận: 
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. 
- Cho học sinh quan sát tranh
- Giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh trả lời
* Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến
- Giáo viên nêu từng ý để học sinh tỏ thái độ. 
- GDMT: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi học sinh, điều đó thể hiện lòng yêu trương, yêu nước và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Quan sát tranh. 
- Thảo luận trả lời. 
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Học sinh nhắc lại kết luận. 
- Học sinh quan sát tranh
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày theo nội dung tranh. 
- Học sinh bày tỏ ý kiến và giải thích. 
- Nhắc lại kết luận. 
Toán 
Tiết (67): 65- 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29
I.Mục tiêu: 
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 65-38,46-17,57-28;78-29.
-Biết bài giảI bài toán có một phép trừ dạng trên.(HS khá - giỏi làm bài tập: 3)
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: 7 bó một chục que tính và 8 que tính rời. 
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29. 
- Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 65- 38. 
- Hướng dẫn thực hiện trên que tính. 
- Hướng dẫn thực hiện phép tính 65- 38 = ?
 65 
 - 38
 27
 *. 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 
 * 3 thêm 1 bằng 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2. 
 * Vậy 65 – 38 = 27
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt làm các phép tính còn lại tương tự. 
* Hoạt động 3: Thực hành. 
Bài 1: Tính
- Yêu cầu học sinh làm và nêu cách tính. HS trung bình, yếu lặp lại.
Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh thi làm nhanh. 
Bài 3: Cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở. 
 Bà: 65 tuổi
 Mẹ kém bà: 27 tuổi
 Mẹ :....tuổi?
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 26
- Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. 
- Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. 
- Học sinh nhắc lại: 
 * 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 
 * 3 thêm1 bằng 4; 6 trừ 4 bằng 2, viết 2. 
- Đọc cá nhân, đồng thanh. 
- Nối nhau nêu kết quả
- Làm bảng con
Bài 1: Làm bảng con. 
Bài 2: Học sinh các nhóm lên thi làm bài nhanh
- Cả lớp cùng nhận xét chốt lời giải đúng. 
Bài 3: Làm vào vở
Bài giải
Số tuổi của mẹ năm nay là
65- 27 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38 tuổi
Chính tả: 
Tiết (27) Nghe viết: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA.
I.Mục đích yêu cầu: 
-Nghe -viết chính xác bài CT,trình bày đúng đoạn văn xuôi có lờI nói nhân vật.
-Làm được BT(2)a/b,hoặc BT(3) a/b/c.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng nhóm. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng làm viết : cà cuống, niềng niễng, tóe nước. 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. 
- Giáo viên đọc mẫu bài viết. 
- Tìm lời người cha trong bài chính tả ?
- Lời người cha được ghi sau những dấu câu gì ?
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Liền, chia lẻ, đùm bọc, sức mạnh, đoàn kết,...
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. 
- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh
- Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bà ... iên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi. 
M
+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
- Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. 
+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng: 
Miệng nói tay làm
+ Giải nghĩa từ ứng dụng: 
+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. 
+ Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. 
- Chấm chữa: Giáo viên thu 7, 8 bài chấm rồi nhận xét cụ thể. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Học sinh về viết phần còn lại. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh quan sát mẫu. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh viết bảng con chữ M từ 2, 3 lần. 
- Học sinh đọc cụm từ. 
- Giải nghĩa từ. 
- Luyện viết chữ Miệng vào bảng con. 
- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. 
- Tự sửa lỗi. 
Tự nhiên và xã hội 
Tiết (14): PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
I.Mục tiêu: 
-Nêu được một số việc làm để phòng tránh ngộ độc khi ở hà.
-Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.
*GDMT
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. Phiếu bài tập. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng nêu cách giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Quan sát hình vẽ. 
- Cho học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa và thảo luận nhóm. 
- Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống. 
- GDMT: Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc như: Thuốc trừ sâu, dầu hỏa, thuốc tây, thức ăn ôi thiu, 
* Hoạt động 3: Học sinh thảo luận
- Giáo viên nêu một số tình huống yêu cầu học sinh xử lý. 
- Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc ?
- Giáo viên kết luận. 
* Hoạt động 4: Đóng vai( HS khá, giỏi)
- Giáo viên yêu cầu các nhóm tự đưa ra tình huống rồi đóng vai xử lý tình huống. 
- Giáo viên nhận xét. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa. 
- Thảo luận nhóm đôi.( HS trung bình, yếu kể. Hs khá giỏi bổ sung) 
- Đại diện các nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
- Nhắc lại kết luận. 
- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Nhắc lại kết luận. 
- Các nhóm đưa ra tình huống để đóng vai. 
- Lên đóng vai. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
Toán 
Tiết (69): BẢNG TRỪ.
I.Mục tiêu: 
-Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20.(HS khá - giỏi làm bài tập: 2, 3)
-Biết vận dụng bảng cộng,trừ trong phạm vi 20để làm tính cộng rồI trừ liên tiếp.
II. Đồ dùng học tập: 
- Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài
18- 8 – 1 = 9
16- 6 – 3 = 7
18- 9 = 9
16- 9 = 7
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn lập bảng trừ. 
Bài 1: Giáo viên tổ chức cho học sinh tính nhẩm từng cột trong sách giáo khoa để nêu kết quả. 
- Tổ chức cho học sinh tự lập bảng trừ
- Tự học thuộc bảng trừ
Bài 2: Đặt tính rồi tính. Kết hợp nêu cách thực hiện. HS trung bình, yếu lặp lại.
- Yêu cầu học sinh làm bảng con. 	
Bài 3: Vẽ hình theo mẫu. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
Bài 1: Tính nhẩm rồi nêu kết quả. 
11- 2 = 9
11- 3 = 8
11- 4 = 7
11- 5 = 6
11- 6 = 5
11- 7 = 4
11- 8 = 3
11- 9 = 2
12- 3 = 9
12- 4 = 8
12- 5 = 7
12- 6 = 6
12- 7 = 5
12- 8 = 4
12- 9 = 3
13- 4 = 9
13- 5 = 8
13- 6 = 7
13- 7 = 6
13- 8 = 5
13- 9 = 4
14- 5 = 9
14- 6 = 8
14- 7 = 7
14- 8 = 6
14- 9 = 5
15- 6 = 9
15- 7 = 8
15- 8 = 7
15- 9 = 6
16- 7 = 9
16- 8 = 8
16- 9 = 7
17- 8 = 9
17- 9 = 8
18- 9 = 9
- Tự học thuộc bảng trừ. 
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Làm bảng con. 
5 + 6- 8 =3
8 + 4- 5 =7
9 + 8- 9 =9
6 + 9- 8 =7
3 + 9- 6 =6
7 + 7- 9 =5
- Tự vẽ vào vở. 
Thủ công 
Tiết (14): GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
-Biết cách gấp ,cắt dán hình tròn.
-Gấp cắt, dán được hình tròn.Hình có thể chưa tròn đềuvà có kích thước to,nhỏtuỳ thích. Đường cắt có thể mấp mô.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Hình tròn bằng giấy. 
- Học sinh: Giấy màu, kéo, hồ dán, 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh quan sát mẫu. 
- Cho học sinh quan sát mẫu hình tròn bằng giấy. 
- Yêu cầu học sinh nêu lại qui trình gấp, cắt, dán hình tròn. 
- Cho học sinh nêu các bước thực hiện. 
* Hoạt động 3: Thực hành. 
- Cho học sinh làm
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm. 
- Hướng dẫn học sinh trang trí sản phẩm. 
- Giáo viên chấm điểm các sản phẩm của học sinh. 
- Nhận xét chung. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh nhắc lại các bước gấp, cắt, dán hình tròn. 
- Bước 1: Gấp hình tròn. 
- Bước 2: Cắt hình tròn. 
- Bước 3: Dán hình tròn. 
- Học sinh thực hành. 
- Học sinh tự trang trí sản phẩm của mình theo ý thích. 
- Học sinh tự trang trí theo ý thích. 
- Học sinh trưng bày sản phẩm. 
- Tự nhận xét sản phẩm của bạn. 
Ngày soạn:.
Ngày dạy:.
Chính tả 
Tiết (28): TIẾNG VÕNG KÊU
I.Mục đích yêu cầu:
-Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài Tiếng võng kêu.
-Làm được BT(2)a/b/c. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng nhóm. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng viết: lần lượt, hợp lại, bẻ gãy đoàn kết. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. 
- Giáo viên đọc mẫu bài viết. 
- Tìm những câu thơ cho em biết em bé đang mơ ?
- Chữ đầu mỗi câu thơ viết như thế nào ?
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Kẽo kẹt, phơ phất, nụ cười, lặn lội, bướm, mênh mông, 
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. 
- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. 
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi. 
- Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 2a: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ?(HS khá, giỏi)
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. 
- Nhận xét bài làm của học sinh đúng. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- 2, 3 học sinh đọc lại. 
- Trong giấc mơ em / có gặp con cò / lặn lội bờ sông/ có gặp cánh bướm
- Viết hoa đầu mỗi câu thơ. 
- Học sinh luyện viết bảng con. 
- Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
Bài 1a: Học sinh làm theo nhóm. 
- Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. 
- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
Lấp lánh
Nặng nề
Lanh lợi
Nóng nảy
Thắc mắc
Chắc cắn
Nhặt nhạnh
Tập làm văn 
Tiết (14): QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI.
VIẾT NHẮN TIN.
I.Mục đích yêu cầu: 
-Biết quan sát tranh và trả lờI câu hỏI về nộI dung tranh(BT1).
_Viết được một mẫu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý(BT2)
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Một vài học sinh lên kể về gia đình em. 
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1L HS trung bình, yếu). Giáo viên nhắc học sinh quan sát tranh vẽ, trả lời câu hỏi. 
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi. 
d) Bạn nhỏ trong bài đang làm gì ?
b/ Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào ?
c/ Tóc bạn như thế nào ?
d/ Bạn mặc áo màu gì ? 
Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. 
- Gọi một số học sinh đọc bài vừa làm của mình. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa. 
- Bạn đang cho búp bê ăn. 
- Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm. 
- Tóc bạn buộc thành hai bím có thắt nơ. 
- Bạn mặc áo màu xanh rất đẹp.
- Học sinh làm vào vở. 
- Một vài học sinh đọc bài của mình. 
- Cả lớp nhận xét. 
9 giờ ngày 7 tháng 12 năm 2007.
Bố mẹ ơi !
Bà đến nhà mình chơi nhưng bố mẹ đi vắng. Bà dẫn con đi sang nhà bác chơi. Bố mẹ đừng lo. Đến chiều bà dẫn con về. 
Con gái: Hà Linh.
Toán
Tiết (70): LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
-Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm,trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán vể ít hơn.
-Biết tìm số bị trừ,số hạng chưa biết. (HS khá - giỏi làm bài tập: 4, 5)
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng làm bài 2 / 69. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1( HS trung bình, yếu). Yêu cầu học sinh làm miệng. 
Bài 2: Cho học sinh làm bảng con và nêu lại cách tính. 
- Nhận xét bảng con. 
Bài 3: Tìm x. 
- Một học sinh lên bảng làm, lớp làm bảng con. 
- Giáo viên nhận xét. 
Bài 4: 
Tóm tắt
Thùng to: 	45 kg
Thùng bé ít hơn: 	 6 kg. 
Thùng bé: 	 .... kg ?
Bài 5: Hướng dẫn học sinh ước lượng bằng mắt rồi khoanh vào đáp án C. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh làm nhẩm rồi nêu kết quả
- Làm bảng con. 
 35
 - 8
 27
 57
 - 9
 48
 63
 - 5 
 48
 72
- 34
 38
 81
 - 45
 36
 94
- 36
 58
- Thực hiện theo yêu cầu. 
x + 7 = 21
x = 21 – 7
x = 14
8 + x = 42
 x = 42 – 8
 x = 36
x – 15 = 15
x = 15 + 15
x = 30
- Giải vào vở: 
Bài giải:
 Thùng bé có là:
45- 6 = 39 (kg)
 Đáp số: 39 kg đường
- Học sinh làm vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_14.doc