Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012
NS: 29/4/2012
TẬP ĐỌC
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (T100, 101)
A. MỤC TIÊU:
Kiến thức: - Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.
Kĩ năng : - Đọc mạch lạc toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng.
Thái độ : Giáo dục HS biết kính trọng người lao động.
B. CHUẨN BỊ:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng phụ viết sẵn các từ, các câu cần luyện đọc.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Quan sát, đàm thoại, thực hành.
TUẦN 34 Thứ Môn Tên bài dạy Hai Tập đọc Tập đọc Âm nhạc Toán Người làm đồ chơi Người làm đồ chơi Gv bộ môn Ôân tập về phép nhân và phép chia Ba Toán Kể chuyện Chính tả Thể dục Thủ công Ôân tập về đại lượng Người làm đồ chơi Người làm đồ chơi Bài 67 Ôân tập - thực hành Tư Tập đọc Toán LTVC Mĩ thuật Đàn bê của anh Hồ Giáo Ôân tập về đại lượng (tt) Từ trái nghĩa. Từ ngữ chỉ nghề nghiệp Gv bộ môn Năm Toán Đạo đức Tập viết TNXH Ôn tập về hình học Dành cho địa phương (t3) Ôn các chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2) Ôn tập: Tự nhiên Sáu Toán Chính tả Tập làm văn Thể dục Sinh hoạt lớp Ôn tập về hình học Đàn bê của anh Hồ Giáo Kể ngắn về người thân Bài 68 Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012 NS: 29/4/2012 TẬP ĐỌC NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (T100, 101) A. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. Kĩ năng : - Đọc mạch lạc toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng. Thái độ : Giáo dục HS biết kính trọng người lao động. B. CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. -Bảng phụ viết sẵn các từ, các câu cần luyện đọc. C. PHƯƠNG PHÁP: - Quan sát, đàm thoại, thực hành. D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1.Ổn định: (1’) Hát 2.Bài cũ: (3’) Goị 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Lượm và trả lời câu hỏi cuối bài. GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: (1’) Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 30’ I.luyện đọc: Gv đọc mẫu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Hướng dẫn HS phát âm một số từ khó trong bài. b.Đọc từng đoạn trước lớp. -Y/c HS luyện đọc một số câu dài. Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. Tổ chức cho các nhóm thi đọc. Nhận xét, khen ngợi những học sinh đọc bài tốt. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. -Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài. Đọc nối tiếp từng câu trong mỗi đoạn. -HS đọc: bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, hết nhẵn HS đọc từng đoạn trước lớp. Cả lớp đọc cá nhân, đồng thanh. Tôi suýt khóc/ nhưng cố tỏ ra bình tĩnh:/ -Bác đừng về./Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// -Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// Cháu mua/ và sẽ rủ các bạn cháu cùng mua//. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. Các nhóm tham gia thi đọc. Nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay nhấ Tiết 2 23’ 8’ c.Tìm hiểu bài: -Gọi 2 HS đọc lại bài. -Bác Nhân làm nghề gì? -Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào? -Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? -Thái độ của bạn nhỏ như thế nào khi bác Nhân định chuyển về quê? -Bạn nhỏ làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng? -Hành động của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thế nào? d.luyện đọc lại: Gv đọc mẫu lần 2. nêucách đọc diễn cảm. Tổ chức cho học sinh dọc truyện theo cách phân vai. -Gv nhận xét. -2 HS đọc theo hình thức nối tiếp. -Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán hàng rong trên các vỉa hè. -Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà.sắc màu sặc sỡ. -Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa. -Bạn suýt khóc, cố tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu. -Bạn đập con loin đất, đếm đựơc mười nghìn đồng, chia nhỏ mấy món tiền nhờ mấy bạn mua giúp đồ chơi của bác. Bạn là người nhân hậu và biết chọn cách làm tế nhị, khéo léo không để bác hàng xóm tủi thân 4 nhóm HS tự phân vai. Nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay. 4.Củng cố: (3’) -GV nhận xét chung tiết học. 5.Dặn dò: (1’) -Về nhà luyện đọc lại bài . Chuẩn bị kĩ bài tiết sau kể chuyện. ÂM NHẠC GIÁO VIÊN BỘ MÔN TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (T166) A. MỤC TIÊU : Kiến thức : - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức có 2 dấu phép tính (trong đó có 1 dấu nhân hoặc chia; nhân chia trong bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép chia Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác. Thái độ : Ý thức tự giác làm bài. B. CHUẨN BỊ : Bảng nhân, bảng chia 2, 3, 4, 5. C. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, quan sát, thực hành. D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1.Ổn định lớp: (1’) 2.Bài cũ: (4’) Gọi một số học sinh đọc bảng nhân, chia. Gv nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: *Giới thiệu: (1’) Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 26’ 1.Thực hành: Hướng dẫn làm bài rồi chữa bài. Bài 1: tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở. Bài 2: chú ý thực hiện từng bước trong dãy tính. Bài 3: Quan sát kĩ và trả lời câu hỏi. HS ghi. 4 x 9 = 36 5x 7 = 35 3 x 8 = 24 36 : 4 = 9 35 : 7 = 5 24 : 3 = 8 21 : 3 = 7 16 : 2 = 8 2 x 2 x 3 = 4 x 3 = 12 40 : 4 : 5 = 10 : 5 = 2 4x 9 + 6 = 36 + 6 = 42 3 x 5x – 6 = 15 – 6 = 9 2 x 7 + 58 = 14 + 58 = 72 2 x 8 + 72 = 16 + 72 = 88 Bài giải: Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là: 27 : 3 = 9 (chiếc bút) Đáp số: 9 bút chì. 4.Củng cố: (3’) -GV nhận xét Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2012 NS: 30/4/2012 TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (T167) A. MỤC TIÊU : Kiến thức : Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, 3, 6. Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có gắn với các số đo. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác. Thái độ : Ý thức tự giác làm bài. B. CHUẨN BỊ : Đồng hồ C. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, quan sát, thực hành. D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1.Ổn định : (1’) Hát 2.Bài cũ: (4’) Gọi 2 HS yếu lên bảng làm bài tập. 3 x 4 = 5 x 4 : 2 = 12 : 3 = 35 : 5 + 42 = GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài :(1’) Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 28’ 1.Thực hành: Bài 1: Gv cho HS quan sát mô hình đồng hồ Bài 2: -Hướng dẫn HS phân tích đề bài rồi yêu cầu các em làm bài. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS suy nghĩ rồi điền vào chỗ chấm các đơn vị: mm , m, cm. - HS quan sát, trả lời. -Đọc đề toán. Bài giải: Can to đựng số lít nước mắm là: 10 + 5 = 5 (l) Đáp số: 15 lít. -Viết m, dm, cm, mm vào chỗ a. Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm. b. Một ngôi nhà nhiều tầng cao 15m. c. Quãng đường TP HCM – Cần Thơ dài khoảng 174 km. d. bề dày hộp bút dày khoảng 15 mm. e. Một gang tay dài khoảng 15 cm 4.Củng cố:(4’) -Tổng kết tiết học. 5.Dặn dò: (1’) GV giao bài tập bổ trợ kiến thức cho HS về nhà tự làm. KỂ CHUYỆN NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (T34) A. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Dựa vào nội dung tóm tắt, kể được từng đoạn của câu chuyện. Kĩ năng : - Kể được 1 đoạn theo nội dung tóm tắt. Thái độ : -Chăm chú nghe bạn kể và nhận xét đúng. B. CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện trong SGK. -Bảng phụ ghi sẵn nội dung tóm tắt. C. PHƯƠNG PHÁP: - Quan sát, đàm thoại, thực hành. D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1.Ổn định: (1’) Hát. 2.Bài cũ: ( 3’) Gọi 3 HS lên bảng kể lại truyện Bóp nát quả cam. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài : (1) Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 16’ 10’ 1.Hướng dẫn kể chuyện. a. Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại câuc huyện và nội dung từng đoạn câu chuyện. Gọi 1 HS đọc yêu cầu của câu chuyện và nội dung tóm tắt từng đoạn. GV giở bảng phụ yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu BT1. Yêu cầu HS luyện kể trong nhóm. Tổ chức cho các nhóm thi kể. b.Kể toàn bộ câu chuyện: -Gọi một số học sinh kể toàn bộ câu chuyện. 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm yêu cầu nội dung tóm tắt từng đoạn truyện. Luyện kể từng đoạn trong nhóm. Cả nhóm tham gia thi kể từng đoạn truyện. Nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể hay nhất. HS tham gia thi kể toàn bộ câu chuyện. Cả lớp nhận xét về các mặt: nọi dung, cách diễn đạt, cách thể hiện. 4.Củng cố: (3’) -GV nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: (1’) -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (T67) A. MỤC TIÊU: Kiến thức : -Nghe viết đúng, trình bày đẹp đoạn tóm tắt nội dung của bài Người làm đồ chơi -Viết đúng những chữ có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. Thái độ : Giáo dục học sinh biết giữ vở sạch, viết chữ đẹp. B.CHUẨN BỊ: -Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. C. PHƯƠNG PHÁP : - Quan sát, đàm thoại, thực hành. D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1.Ổn định: (1’) Hát. 2.Bài cũ: (3’) Gọi 2 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/iê 3 HS đồng thời lên bảng. Cây kim kiếm sống tạm biệt Tiêm kim hoa tim trái tim. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài : (1’) Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20’ 6’ 1.Hướng dẫn nghe viết: -GV đọc đoạn cần viết 1 lần. -Tên riêng của bài phải viết như thế nào? Yêu cầu học sinh luyện viết một số từ khó. GV theo dõi, uốn nắn. GV chấm bài, nhận xét, sửa sai. 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: lựa chọn. Gọi HS lên bảng làm bài. Dưới lớp làm bài vào bảng con, vở bài tập. Bài 3b: lựa chọn. Thực hiện như bài 2a -Cả lớp theo dõi. 2 HS đọc lại bài. ... học sinh viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp đỡ. HS quan sát và phân tích con chữ mẫu đã đọc. HS viết bảng con mỗi chữ 3 lượt. HS đọc tứ ứng dụng.. Việt Nam Nguyễn Ái Quốc. Hồ Chí Minh. -Chữ V,M,N,Q,V cao 2,5 li, các chữ còn lại cao 1li. -Viết bảng -Viết theo Y/c của GV. -1 dòng chữ cái hoa, cỡ nhỏ. -1 dòng từ ứng dụng cỡ nhỏ. 4.Củng cố: (3’) -Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: (1’)Về nhà viết nốt bài viết trong Vở tập viết-tập 2. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ÔN TẬP : TỰ NHIÊN (T34) A. MỤC TIÊU: Kiến thức : - Khắc sâu kiêùn thức đã học về động vật, thực vật, nhận biết về bầu trời ban ngày và ban đêm. Kĩ năng : - Nắm được kiến thức về tự nhiên. Thái độ : - Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. B. CHUẨN BỊ: -Hình vẽ trong SGK. -Tranh ảnh sưu tầm được về chủ đề tự nhiên C. PHƯƠNG PHÁP: - Quan sát, đàm thoại, thực hành D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1.Ổn định : (1’)Hát. 2.Bài cũ: (4’) Nêu hình dạng đặc điểm của mặt trăng? Nêu hình dạng đặc điểm của các vì sao? Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới *Giới thiệu bài : (1’) Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 29’ Hoạt động 1 : Triễn lãm. Bước 1: GV giao nhiệm vụ. a)Các nhóm HS đem những sản phẩm đã làm ra khi học về chủ đề tự nhiên để bày lên bàn. b) Từng người trong nhóm tập thuyết minh nội dung nhóm mình trưng bày. c) Các nhóm chuẩn bị câu hỏi về chủ đề tự nhiên để hỏi nhóm bạn. Bước 2:Làm việc theo nhóm. Bước 3: làm việc cả lớp. Mời đại diện các nhóm trưng bày sản phẩm. Hoạt động 2: Trò chơi “Du hành vũ trụ” Chia lớp thành 3 nhóm. Nhóm 1: Tìm hiểu mặt trời. Nhóm 2: tìm hiểu mặt trăng. Nhóm 3: tìm hiểu các vì sao. Phát cho mỗi nhóm 1 kịch bản để tham khảo. GV nhận xét về cách diễn đạt có đúng và phù hợp với kịch bản hay không. Cả lớp theo dõi. -Các tập thuyết minh, trình bày triển lãm các sản phầm mà không có. Lần lượt các đại diện thuyết minh trưng bày sản phẩm. Các nhóm lần luợt trình diễn. Cả lớp nhận xét. 4. Củng cố: (3’) -GV nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: (1’) Y/c HS về nhà tiếp tục ôn tập phần tự nhiên Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012 NS: 3/5/2012 TOÁN ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tt) ( T170) A. MỤC TIÊU : Kiến thức : Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác. Kĩ năng : -Kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc. Thái độ : Ý thức tự giác làm bài. B. CHUẨN BỊ : Sách toán, vở toán. C. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, quan sát, thực hành. D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1.Ổn định:(1’) Hát. 2.Bài cũ: (4’) 3.Bài mới : *Giới thiệu bài: (1’) Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 28’ Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết quả. Bài 2: Y/c HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác, sau đó thực hành tính. Bài 3: Gv chấm điểm Tính tổng độ dài các cạnh của đường gấp khúc. Cả lớp làm bài vào vở. Giải: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 3 + 2 + 4 = 9 (cm). Đáp số: 9 cm. Độ dài đường gấp khúc GHIKM là 20 + 20 + 20 + 20 = 80 (cm) Đáp số: 80cm. Tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác. Giải: Chu vi hành tam giác ADC là: 30 + 15 + 35 = 80 (cm) Đáp số: 80 cm. Hs làm bài vào vở, 1 HS lên bảng giải. Bài giải: Chu vi hình tứ giác MNPQ là 5 x 4 = 20 (cm) Đáp số: 20 cm 4.Củng cố: (3’ -Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: (1’)Về nhà xem lại các bài tập đã làm ở lớp và luyện tập thêm ở nhà. CHÍNH TẢ ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO (T68) A. MỤC TIÊU: Kiến thức : -Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Giống như đòi bế. -Tiếp tục viết đúng những tiếng có âm, thanh điệu dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: tr/ch, dấu hỏi/ ngã. Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. Thái độ : Giáo dục học sinh biết giữ vở sạch, viết chữ đẹp. B.CHUẨN BỊ: -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2,3. C. PHƯƠNG PHÁP : - Quan sát, đàm thoại, thực hành. D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY : 1.Ổn định : (1’) Hát. 2.Bài cũ: (3’) GV gọi 2 HS làm bài tập 2 ở tiết trứơc. GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: (1’) Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 16’ 10’ 1.Hướng dẫn viết chính tả: -GV đọc bài chính tả 1 lần. -Tìm tên riêng trong đoạn văn Tên riêng đó phải viết như thế nào? Yêu cầu HS luyện viết bảng con các tiếng khó. GV theo dõi, sưả sai. GV đọc bài cho học sinh viết bài vào vở. b. Chấm bài, nhận xét. 2.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: *Bài 2: Gọi 2 HS lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở. -Chỉ nơi tập trung đông người mua bán. -Cùng nghĩa với đợi. -Trái nghĩa với méo. -Chỉ hiện tượng gió rất mạnh, mưa to có sức phá hoại dữ dội. -Cùng nghĩa với cọp, hùm. -Trái nghĩa với bận. Bài 3: Chia lớp thành hai đội. Tổ chức cho cả lớp thi viết từ tiếp sức. Tổng kết trò chơi. -Theo dõi GV đọc và 2 HS đọc lại. -Hồ Giáo. -Tên riêng viết hao chữ cái đầu mỗi tiếng. HS luyện viết một số từ khó vào bảng con: -quấn quýt, quẩn chân, nhảy quẩn, rụt rè, quơ quơ, .. Cả lớp viết bài vào vở. HS làm bài. -chợ. -chờ -tròn. -bão -hổ. -rảnh. 4.Củng cố: ( 3’) -GV nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: (1’) -Y/c HS về nhà viết lại những chữ còn viết sai trong bài chính tả hoặc bài tập. TẬP LÀM VĂN KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN (T34) A. MỤC TIÊU : Kiến thức : - Dựa vào câu hỏi gợi ý, kể được vài nét về nghề nghiệp của người thân. - Biết viết điều đã kể thành đoạn văn ngắn. Kĩ năng : -Viết được những điều đã kể thành đoạn văn ngắn đơn giản, chân thật. Thái độ : Giáo dục HS biết tôn trọng nghề nghiệp của người thân. B. CHUẨN BỊ : - Tranh một số nghề nghiệp khác. C. PHƯƠNG PHÁP: - Quan sát, đàm thoại, thực hành. D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định: (1’) Hát. 2.Bài cũ:( 3’) Gọi 5 HS đọc bài làm của mình kể một việc tốt của con hoặc của bạn GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: (1’) Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 26’ Bài 1: (Miệng) -Y/c HS đọc đề. -GV giải thích yêu cầu bài tập 1. Đây là bài tập yêu cầu các em kể về nghề nghiệp của người thân dựa vào các câu hỏi gợi ý. Người thân của em có thể là bố mẹ, cậu mợ, cô dì, có thể không dựa vào hoàn toàn những câu hỏi, kể kĩ hơn. Yêu cầu học sinh nêu người thân định kể là những ai? Gọi 2 HS kể người thân của mình. GV nhận xét về nội dung sửa câu. Bài tập 2: viết. GV nhận xét, sửa sai. HS nêu yêu cầu của bài, đọc các câu. HS lần lượt nêu: cô, chú, cha, mẹ, ông, -2HS kể. Mẹ của con là cô giáo. Mẹ con đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quý vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người. Cả lớp nhận xét. Đặt dấu chấm, phẩy đúng ở đoạn văn. HS làm bài sau đó đọc bài viết của mình. 4.Củng cố:.(3’) -Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: (1’) -Về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra. THỂ DỤC CHUYỀN CẦU TRÒ CHƠI “ NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH” VÀ “ CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI” (T68) A. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Biết chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm hai người. Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. Kĩ năng: Rèn thực hiện trò chơi thành thạo . Thái độ: Giáo dục ý thức rèn luyện thân thể. B. CHUẨN BỊ: - Vệ sinh , an toàn khoảng sân trường dánh cho tập luyện. Chuẩn bị một còi. Cầu, vợt gỗ. C. PHƯƠNG PHÁP: - Quan sát, làm mẫu, trò chơi. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1.Phần mở đầu -GV nhận lớp,phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học .Nhắc HS trật tự trong khi chơi. -xoay cổ tay chân,xoay vai,xoay đầu gối và hông do cán sự điều khiển -Chạy nhẹ thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. -Đi thường và hít thở sâu 2.Phần cơ bản: -Chia tổ tập luyện:2 tổ tập tâng cầu bằng tay. -Chuyền cầu theo nhóm 2 người :GV làm mẫu cách đánh cầu và cho từng tổ lên đánh GV sửa sai và nhắc nhở cố gắng đánh chính xác. -Trò chơi : “ Ném bóng trúng đích” "Con cóc là cậu ông trời" GV nêu tên trò chơi, làm mẫu cách tung vòng vào đích, chia tổ để HS tự chơi theo sự quản lý của tổ trưởng.( 3.Phần kết thúc -Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát -Môït số động tác thả lỏng -GV cùng HS hệ thống bài -GV nhận xét giờ học,giao bài tập về nhà:tập tâng cầu. -Tập hợp lớp 4 hàng ngang,sau đó cho lớp theo vòng tròn X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x GV -Tập hợp lớp 4 hàng ngang X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x GV SINH HOẠT CUỐI TUẦN 34 1. Nhận xét hoạt động tuần 34: - Nhìn chung các em đều đi học đúng giờ, có ý thức hơn trong học tập. - Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, nhanh nhẹn. - Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học sạch sẽ. * Bên cạnh đó còn có một số em vẫn chưa chú ý bài, chưa học bài cũ trước khi đến lớp. 2. Kế hoạch tuần 35 - Duy trì và phát huy những nề nếp đã quy định. - Vệ sinh cá nhân cũng như vệ sinh trường lớp gọn gàng, sạch sẽ. Đầu tóc cắt ngắn. Ăn mặc phải đủ ấm. - Học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi HKII môn Toán, Tiếng Việt. - Thực hiện tốt kế hoạch của nhà trường đề ra. I
Tài liệu đính kèm: