Giáo án Tập viết tiết 5: D – Dân giàu nước mạnh (Phạm Thị Thu Phương)

Giáo án Tập viết tiết 5: D – Dân giàu nước mạnh (Phạm Thị Thu Phương)

Lớp: 2A6 Tên bài dạy:

Tiết: 5- Tuần: 5 D – Dân giàu nước mạnh

I. Mục tiêu:

- Luyện viết chữ hoa D

- Ôn luyện cách nối nét từ chữ hoa D sang chữ viết thườngđứng liền sau trong từ ứng dụng , câu ứng dụng: Dân giàu nước mạnh

- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ

II. Đồ dùng dạy học

- Mẫu chữ hoa D , Vở tập viết HS , phấn màu, bảng phụ.

 

doc 10 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1757Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập viết tiết 5: D – Dân giàu nước mạnh (Phạm Thị Thu Phương)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: tập viết 
Thứ ..ngày tháng năm 200...
Lớp: 2A6 
Tên bài dạy:
Tiết: 5- Tuần: 5
D – Dân giàu nước mạnh
I. Mục tiêu: 
- Luyện viết chữ hoa D
Ôn luyện cách nối nét từ chữ hoa D sang chữ viết thườngđứng liền sau trong từ ứng dụng , câu ứng dụng: Dân giàu nước mạnh
Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ hoa D , Vở tập viết HS , phấn màu, bảng phụ.
III Các hoạt động dạy học
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp , hình thức tổ chức dạy học
5’
1’
4’
5’
15’
5’
A.Kiểm tra bài cũ.
C Chia ngọt se bùi 
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học viết chữ D hoa trong cụm từ ứng dụng : Dân giàu nước mạnh
.2.Hướng dẫn HS viết 
a)Hướng dẫn viết chữ D hoa
Viết bảng
 Cao 5 li, gồm hai nét là kết hợp của hai nét cơ bản : nét lượn hai đầu ( dọc )và nét cong phải nối liền nhau, tạo thành một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. 
Quy trình viết:
ĐB trên đường kẻ 6, viết nét lượng hai đầu theo chiều dọc, rồi chuyển hướng viết nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ dưới chân chữ, phần cuối nét cong lượng hẳn vào trong, DB trên đường kẻ 5.
b) Viết từ- cụm từ
Dân có giàu thì nước mới hùng mạnh.
Con chữ cao 2 li rưỡi: D,h, g
Các con chữ cao 1 li: i,a,n,e,o, u
Khoảng cách : Các chữ cách nhau bằng độ rộng của 1 con chữ o, các con chữ cách nhau nửa con chữ o. Từ chữ D sang chữ â bổ sung nét nối.
3. Hướng dẫn HS viết vào vở
D một dòng
D một dòng
Đân Hai dòng
 Viết câu.
Dân giàu nước mạnh
 C. Củng cố, dặn dò
GV có thể chấm nhanh 5-7 quyển và nhận xét 
Dặn HS luyện tập thêm ở nhà 
- 3 HS lên bảng
GV nêu yêu cầu và treo bảng phụ
- GVhướng dẫn HS nhìn , nghe GV đọc và phân tích cách viết trên bộ chư mẫu
GV nêu quy trình viết rồi cho HS đưa tay trên không.
HS viết trên bảng con.
HS đọc câu ứng dụng và nêu ý nghĩa của câu ứng dụng đó.
HS quan sát chữ mẫu trên bảng và nhận xét độ cao, cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các con chữ:
GV viết mẫu chữ Dân , HS quan sát
HS tập viết bảng con Dân
HS viết vở, GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.
GV nhận xét tiết học, lưu ý rút kinh nghiệm về kĩ năng viết trong tiết học
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy.
Môn: tập viết 
Thứ ..ngày tháng năm 200...
Lớp: 2A6 
Tên bài dạy:
Tiết: 4- Tuần: 4
C- Chia ngọt sẻ bùi
I. Mục tiêu: 
- Luyện viết chữ hoa C
Ôn luyện cách nối nét từ chữ hoa Csang chữ viết thườngđứng liền sau trong từ ứng dụng , câu ứng dụng: Chia ngọt sẻ bùi
Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ hoa C Vở tập viết HS 
phấn màu, bảng phụ.
III Các hoạt động dạy học
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp , hình thức tổ chức dạy học
A.Kiểm tra bài cũ.
B Bạn bè sum họp 
B.Dạy bài mới:
 1.Giới thiệu bài
 Vào bài trực tiếp
.2.Hướng dẫn HS viết 
a)Hướng dẫn viết chữ hoa
Viết bảng
 Cao 5 li, gồm hai nét là kết hợp của hai nét cong dưới và công trái đều nhau tạo thành vòng xoắn ở đầu. 
Quy trình viết:
đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét conh dưới rồi cguyển hướng viết tiếp nét công trái tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. Phần cuối lượn vào trong, dừng bút ở trên đường kẻ 2
b) Viết từ- cụm từ
Thương yêu, đùm bọc lẫn nhau..
Các con chữ cao 1 li: i,a,n,e,o, u
Con chữ cao hơn một li: s
Con chữ cao 1 li rưỡi: t
Con chữ cao 2 li rưỡi: C,h,g,b
Dấu nặng đặt dưới chữ o
dấu hỏi đặt trên chữ e
Dấu huyền đặt trên chữ u
3.Hướng dẫn HS viết vào vở
c một dòng
c một dòng
Chia Hai dòng
 Viết câu.
Chia ngọt sẻ bùi
 ( hai lần)
C. Củng cố, dặn dò
GV có thể chấm nhanh 5-7 quyển và nhận xét 
Dặn HS luyện tập thêm ở nhà 
- 3 HS lên bảng
GV nêu yêu cầu và treo bảng phụ
- GVhướng dẫn HS nhìn , nghe GV đọc và phân tích cách viết trên bộ chư mẫu
GV nêu quy trình viết rồi cho HS đưa tay trên không.
HS viết trên bảng con.
HS đọc câu ứng dụng và nêu ý nghĩa của câu ứng dụng đó.
HS qua sát chữ mẫu trên bảng và nhận xét độ cao, cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các con chữ:
GV viết mẫu chữ Chia, HS quan sát
HS tập viết bảng con Chia 
HS nêu cách trình bày bài cho đẹp.
HS viết vở, GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.
GV nhận xét tiết học, lưu ý rút kinh nghiệm về kĩ năng viết trong tiết học
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy.
Môn : Tập viết
Lớp: 2A6
Tiết: 3 - tuần :3
Thứ ..ngàytháng.năm 2005
Tên bài dạy:
B – Bạn bè sum họp 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Viết đúng, viết đẹp chữ cái hoa B
Biết cách nối nét từ các chữ hoa B sang chữ cái đứng liền sau
Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng: Bạn bè sum họp
II. Đồ dùng dạy học
Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ
Vở Tập viết 2, tập 1
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
1’
15’
12’
10’
2’
A.Kiểm tra:
Ă, Â - Ăn chậm nhai kĩ
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong tiết Tập viết này, các con sẽ học cách viết chữ B hoa, cách nối từ chữ B sang chữ cái liền sau. Viết câu ứng dụng Bạn bè sum họp
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
2.1.Quan sát số nét, quy trình viết B
 Chữ B
+ Con chữ B hoa cao mấy đơn vị, rộng mấy đơn vị chữ ? Cao 5 li, rộng hơn 5 li một chút.
+ Chữ B hoa gồm mấy nét? Đó là những nét nào?
- Là sự kết hợp của 2 nét: nét 1 giống nét móc ngược trái, nhưng phía trên hơi lượng sang phải, đầu móc cong hơn, nét hai là sự kết hợp của hai nét cơ bản : cong trên và cong phải nối liền nhau, tạo vòng xoắnnnhỏ giữa thân chữ.
Quy trình :
- nét 1:ĐB trên đường kẻ 6, DB trên đường kẻ 2.
- nét 2 : Từ điểm DB của nét 1, lia bút lên ĐK 5, viết hai nét cong liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ, DB giữa ĐK ngang 2 và 3.
2.2.Viết bảng:
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
3.1.Giới thiệu cụm từ ứng dụng
 Bạn bè sum họp
.
..
.
.
-ý nghĩa: Bạn bè ở khắp nơi về quây quần đông vui.
3.2. Quan sát, nhận xét
- Cụm từ gồm 4 tiếng
- Con chữ cao 2,5 li: B,b,h
- con chữ cao 2li: p
- con chữ cao 1,25 li: s
- các chữ còn lại cao 1li
- tạo nét phụ
- Khoảng cách đủ để viết một chữ cái o.
3.3.Viết bảng:
4. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết
- 1 dòng chữ B hoa, cỡ vừa
- 1 dòng chữ B hoa, cỡ nhỏ
- 1 dòng chữ Bạn, cỡ vừa
- 1 dòng chữ Bạn, cỡ nhỏ
- 2 dòng câu ứng dụng: Bạn bè sum họp
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở
Viết chữ Ă, Â vào bảng con
GV vào bài trực tiếp nêu nội dung yêu cầu bài 
*Phương pháp trực quan, đàm thoại:
- HS quan sát mẫu chữ
- GV chỉ khung chữ mẫu và giảng quy trình viết, HS viết trên không.
- GV giảng lại quy trình viết lần 2.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Nhận xét chữ của HS
- HS mở Vở tập viết, đọc cụm từ ứng dụng
- Bạn bè sum họp có nghĩa là gì?
+ Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào? Nhận xét chiều cao của các con chữ ?
+ Khi viết Bạn ta viết nét nối giữa B và a như thế nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- Yêu cầu HS viết chữ Bạn vào bảng.
- GV nhận xét bảng của HS
- HS viết
- GV chỉnh sửa lỗi
- GV thu và chấm vở
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Môn : Tập viết
Lớp: 2A6
Tiết: 2 - tuần :2
Thứ ..ngàytháng.năm 2005
Tên bài dạy:
A, Â - Ăn chậm nhai lĩ
Mục tiêu:
- Viết đúng, viết đẹp các chữ Ă, Â hoa.
- Biết cách nối nét từ các chữ Ă, Â hoa sang chữ cái đứng liền sau.
- Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng Ăn chậm nhai kĩ.
Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái Ă, Â hoa đặt trong khung chữ (trên bảng phụ), có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.
- Vở Tập viết 2, tập 1.
Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
4’
1’
10’
17’
3’
2’
A. Kiểm tra bài cũ:
Viết chữ A vào bảng con.
 Viết cụm từ: Anh em thuận hoà.
Giải nghĩa:Khuyên anh em trong nhà phải thương yêu nhau.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Trong tiết Tập viết này các con sẽ học cách viết chữ Ă, Â hoa, cách nối từ chữ Ă, Â hoa sang chữ cái liền sau. Viết câu ứng dụng: Ăn chậm nhai kĩ.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
a) Hướng dẫn HS quan sát số nét, quy trình viết Ă, Â.
- So sánh chữ Ă, Â với chữ A đã hoc
Chữ Ă
- Phân tích chữ Ă về hình thức, vị trí, điểm đặt bút.: Viết như chữ A thêm một nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh của chữ A
- Hướng dẫn quy trình viết dấu phụ chữ Ă 
Cách viết dấu phụ: Từ điểm đặt bút, viết 1nét cong xuống 1 chút rồi đưa tiếp 1 nét cong lên trên đường kẻ ngang 7
- Phân tích hình dáng, vị trí, điểm đặt bút của dấu phụ chữ Â.
Chữ Â
- Hướng dẫn quy trình viết dấu mũ.
Từ điểm này đưa một nét xiên trái, đến khi chạm vào đường kẻ ngang 7 thì kéo xuống tạo thành 1 nét xiên phải cân đối với nét xiên trái
* Viết mẫu 
b) Hướng dẫn HS viết bảng:
3. Hưóng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- Cụm từ: Ăn chậm nhai kĩ.
Khuyên chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá thức ăn tốt
b) Phân tích cụm từ.
c) Viết chữĂn
 Từ điểm cuối của chữ A rê bút lên điểm đầu của chữ n và viết chữ n, rồi viết dấu ă
- Viết mẫu.
- HS viết.
4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
- 1 dòng có 2 chữ Ă, Â cỡ vừa.
- 1 dòng chữ Ă cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ Â cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ Ăn cỡ vừa.
- 1 dòng chữ Ăn cỡ nhỏ.
- 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
5. Chấm, chữa bài:
C. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: HS về nhà hoàn thành nốt phần luyện viết trong vở Tập viết.
* Kiểm tra - Đánh giá.
- GV thu vở của 1 số HS. Kiểm tra vở HS viết bài ở nhà.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- 2 HS lên viết trên bảng. Cả lớp viết vào bảng con.
- GV giới thiệu trực tiếp nêu yêu cầu tiết học và ghi bảng.
- 1 Hs nhìn bảng đọc nội dung bài viết.
- Qsát chũ mẫu
*Hỏi đáp:
- So sánh chữ Ă, Â hoa với chữ A hoa đã học ở tuần trước? Chữ Ă, Â hoa là chữ A hoa có thêm các dấu phụ.
- Chữ A hoa gồm mấy nét, là những nét nào? (Chữ A gồm 3 nét. Một nét lượn từ trái sang phải, nét móc dưới và 1 nét lượn ngang).
- Dấu phụ của chữ Ă giống hình gì?( Hình bán nguyệt)
- Vị trí của dấu phụ?(là một nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh của chữ A)
- Điểm đặt bút của dấu phụ ở đâu?
- Dấu phụ dấu  ntn? (Gồm 2 nét xiên nối nhau, trông như một chiếc nón úp).
- Vị trí của dấu mũ?( nằm phía trên, chính giữa đỉnh chữ A)
- Điểm đặt bút của dấu phụ ở đâu?
- Cách viết dấu phụ?
- GV viết mẫu trên bảng. HS quan sát
* Thực hành:
- HS viết chữ vào không trung
- HS viết vào bảng con 2 đến 3 lần.
- Theo dõi, sửa chữa cho HS.
- HS đọc.
- HS đọc đồng thanh.
- Cụm từ khuyên chúng ta điều gì? 
* Quan sát – Hỏi đáp.
- Cụm từ gồm mấy chữ? Là những chữ nào?
- Chữ nào có chữ hoa vừa viết?( Ăn)
- Những con chữ nào cao 2,5 li?
- Những con chữ nào cao 1 li?
- Có những thanh nào?
- Dấu thanh đặt ở đâu?
- Khoảng cách giữa các chữ?
- GV hướng dẫn: 
- GV viết mẫu trên bảng
- HS viết vào bảng con.
- GV chỉnh sửa.
- HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- HS viết bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ, nhắc nhở.
- GV thu vở, chấm và chữa 1 số bài.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • doctap viet.doc