Lớp: 2 Tên bài dạy:
Tuần: 10 - Tiết: 10 CHỮ H – HAI SƯƠNG MỘT NẮNG
I. Mục tiêu :
Rèn kỹ năng viết chữ :
- Biết viết chữ cái viết hoa H theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng cụm từ “Hai sương một nắng” cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định.
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu chữ H đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn câu ứng dựng cỡ chữ nhỏ “Hai sương một nắng”
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Môn: Tập viết Thứ ngày . tháng .. năm 2005 Lớp: 2 Tên bài dạy: Tuần: 10 - Tiết: 10 Chữ h – hai sương một nắng I. Mục tiêu : Rèn kỹ năng viết chữ : - Biết viết chữ cái viết hoa H theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết ứng dụng cụm từ “Hai sương một nắng” cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định. II. Đồ dùng dạy học : Mẫu chữ H đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dựng cỡ chữ nhỏ “Hai sương một nắng” III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng 1’ 10’ 10’ 11’ 2’ 1’ Bài mới Giới thiệu bài. - Hôm nay cô dạy cả lớp viết chữ H trong câu ứng dụng “Hai sương một nắng”. 2. Hướng dẫn Hs viết chữ H hoa 2.1: Hướng dấn Hs quan sát và nhận xét chữ H hoa - Chữ H hoa cao mấy li? Được viết bởi mấy nét? Chữ H cao 5 li, là kết hợp của 3 nét cơ bản: Nét 1: kết hợp 2 nét cơ bản là nét cong trái và nét lượn ngang. Nét 2: kết hợp 3 nét cơ bản khuyết ngược, khuyết xuôi, móc phải. Nét 3: nét thẳng đứng nằm giưa đoạn nối của 2 nét khuyết. Quy trình viết : Nét 1: ĐB trên ĐK5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, DB ở ĐK 6. Nét 2: đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Cuối nét khuyết xuôi lượn lên viết nét móc phải, DB ở ĐK2. Nét 3: Lia bút lên quá ĐK 4, viết một nét thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết, DB trước ĐK 2 2.2: Hướng dấn Hs viết trên bảng con 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng 3.1: Giới thiệu câu ứng dụng Hai sương một nắng: nói về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động. 3.2: Hướng dấn Hs quan sát và nhận xét - Những chữ cao 1 li là chữ nào? Chữ cao 2,5 li là chữ nào? Chữ cao 1,5 li là chữ nào? Chữ cao 1,2 li là chữ nào? Cách đặt dấu thanh như thế nào? khoảng cách chữ trong câu cách nhau như thế nào? Chữ cái cao 2, 5 li là: H, g. Chữ cái cao 1, 5 li là: t Chữ cái cao 1, 2 li là: s Các chữ cái còn lại cao 1 li. Cách đặt dấu thanh dưới ô ở chữ một, trên ă chữ nắng. Mỗi chữ trong câu cách nhau 1 con chữ. Nét móc của chữ H nối liền với thân chữ a 3.2: Hướng dấn Hs viết chữ Hai vào bảng con 4. Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết 1 dòng chữ H cỡ vừa, 1 dòng chữ H cỡ nhỏ. 1 dòng chữ Hai cỡ vừa. 1 dòng chữ Hai cỡ nhỏ. 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. Khuyến khích Hs viết kiểu chữ nghiêng. 5. Chấm, chữa bài 6. Củng cố – dặn dò Luyện viết phần về nhà trong vở tập viết. * PP giảng giải, thực hành, luyện tập. - Gv giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng. - Hs chuẩn bị đồ dùng học tập. - Gv đưa chữ H hoa gắn lên bảng. - Hs quan sát. - Gv hỏi- Học sinh trả lời. - Hs quan sát, nêu nhận xét của mình, cả lớp bổ sung. - Gv chốt lại ý đúng. - Gv chỉ trên chữ mẫu, nêu cách viết, quy trình viết. - Gv viết lại chữ H trên bảng lớp, kết hợp nhắc lại 1 lần cách viết để Hs theo dõi. - Hs viết chữ H, hoa 2-3 lần, Gv chú ý nhận xét kỹ và có sự so sánh giữa các Hs. - Gv đọc cụm từ ứng dụng và giảng giải. - 1-2 Hs nhắc lại. - Cả lớp đọc đồng thanh cụm từ ứng dụng. - Gv hỏi- học sinh trả lời. - Giáo viên giảng giải. - Gv viết mẫu chữ Hai lên bảng. - Hs viết vào bảng con chữ Hai - Gv chú ý nhận xét kỹ và có sự so sánh giữa các Hs. - Hs viết chữ Hai cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Hs viết 2 lần cụm từ ứng dụng. - Hs lấy vở viết. - GV theo dõi và sửa nét (cầm tay 1 số Hs viết chưa chính xác các nét cong, khuyết). - Chấm 5 -> 7 bài và nhận xét. - Nhận xét tiết học. *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: