CHỮ HOA: A
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm cách viết chữ cái A hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết cách nối nét từ chữ A hoa sang chữ cái viết thường.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết chữ.
- Biết viết chữ cái A hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng “Anh em thuận hoà” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối đúng quy định.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mỹ. Có ý thức rèn chữ.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Mẫu chữ A, bảng phụ ghi câu ứng dụng. Có ý thức rèn chữ giữ vở.
2. HS: Bảng con, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
CHỮ HOA: A I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm cách viết chữ cái A hoa theo cỡ vừa và nhỏ. Biết cách nối nét từ chữ A hoa sang chữ cái viết thường. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chữ. Biết viết chữ cái A hoa theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng “Anh em thuận hoà” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối đúng quy định. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mỹ. Có ý thức rèn chữ. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Mẫu chữ A, bảng phụ ghi câu ứng dụng. Có ý thức rèn chữ giữ vở. 2. HS: Bảng con, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) GV yêu cầu tổ trưởng kiểm tra bảng con, vở tập viết. Ị Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Chữ hoa: A * Hôm nay, chúng ta sẽ học cách viết chữ A và cụm từ ứng dụng Ị Ghi tựa. *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ A hoa (5’) a. Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải. - GV đính chữ mẫu. - Chữ này cao mấy ly? - Mấy đường kẻ ngang? - Có mấy nét? Ị Chữ A có 3 nét, nét 1 giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng sang phải. Nét 2 là nét móc ngược trái. Nét 3 là nét lượn ngang. Hướng dẫn cách viết: - Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3, viết nét móc ngược trái từ dưới lên nghiêng về bên phải, lượn ở phía trên dừng bút ở đường kẻ 6. - Nét 2: từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải dừng ở đường kẻ 3. - Nét 3: lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang. - GV vừa nhắc lại vừa viết mẫu. - GV yêu cầu HS viết bảng con. - GV theo dõi, uốn nắn. Ị Nhận xét. b. Kết luận: Chữ A hoa có 3 nét. *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng (5’) a. Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, trực quan, thực hành. - Cụm từ ứng dụng bài này là: Anh em thuận hoà. Cụm từ này có nghĩa gì? - GV nhận xét, bổ sung: câu này khuyên ta, anh em trong nhà phải biết yêu thương nhau. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - Những con chữ nào cao 2,5 ly? - Những con chữ nào cao 1,5 ly? - Những con chữ nào cao 1 ly? - Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là 1 con chữ o. - Chú ý cách nối nét ở nét cuối của chữ A nối sang nét đầu của chữ n và con chữ h. Cách nối nét của chữ em, thuận, vần oa. - Trong tiếng thuận, dấu nặng đặt ở đâu? Trong tiếng hoà, dấu huyền đặt ở đâu? - GV hướng dẫn HS viết chữ Anh. GV viết mẫu cụm từ ứng dụng. - Yêu cầu HS viết bảng con từ Anh. Ị Nhận xét. b. Kết luận: Lưu ý cách nối nét giữa các con chữ. *Hoạt động 1: Thực hành (15’) a. Phương pháp: Thực hành. - GV nhắc cho HS tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. - GV yêu cầu HS viết vào vở: (1dòng) (1 dòng) (1 dòng) (1 dòng) (2 dòng ) GV theo dõi, uốn nắn HS nào còn viết yếu. Ị GV thu vài vở, nhận xét. b. Kết luận: Cần viết đúng các nét cấu tạo của con chữ A, viết đúng cỡ, nối đúng nét các từ trong cụm từ ứng dụng. 4. Củng cố – Dặn dò: (1’) - GV yêu cầu HS tìm trong lớp mình những đồ vật nào trong đó có chữ a. Ị Nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu 4 HS đại diện 4 tổ xung phong lên bảng viết chữ A. Ị Nhận xét, tuyên dương. Nhận xét tiết học. - Về hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa: B. Hát. Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV. Lớp. HS quan sát. 5 ly. 6 đường kẻ ngang. 3 nét. HS lắng nghe. HS quan sát. HS viết, 2 HS lên bảng viết. Lớp. HS nêu theo suy nghĩ của mình. A, h. t. n, e, m, u, â, o, a. HS nhắc lại. HS quan sát. - Dấu nặng đặt ở dưới con chữ â, dấu huyền đặt trên con chữ a. HS quan sát. HS viết, 2 HS lên bảng viết. Cá nhân. HS lắng nghe. HS lấy vở ra viết theo yêu cầu của GV. HS lắng nghe. HS tìm và nêu. HS xung phong lên viết.
Tài liệu đính kèm: