Giáo án Tập làm văn lớp 2 - Tuần 21 đến tuần 23

Giáo án Tập làm văn lớp 2 - Tuần 21 đến tuần 23

I. Mục đích.

1. Rèn luyện kĩ năng nói: Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường.

2. Rèn kĩ năng viết: Bước đầu biết cách tả một loài chim.

II. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh họa BT 1 trong SGK.

- Tranh, ảnh chích bông cho BT 3.

III. Các hoạt động dạy học.

- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 học sinh làm lại BT1, BT2.

1 học sinh đọc thành tiếng bài: Mùa xuân đến – TLCH về nội dung bài.

2, 3 học sinh đọc đoạn văn đã viết về mùa hè.

- Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Đáp lời cảm ơn – Tả ngắn về loài chim.

Hướng dẫn làm bài tập.

- Bài tập 1: (Miệng):

 

doc 5 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 935Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập làm văn lớp 2 - Tuần 21 đến tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên : Lê Thị Thuý Huyên
Tuần 21
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CẢM ƠN – TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. Mục đích.
1. Rèn luyện kĩ năng nói: Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường.
2. Rèn kĩ năng viết: Bước đầu biết cách tả một loài chim.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa BT 1 trong SGK.
- Tranh, ảnh chích bông cho BT 3.
III. Các hoạt động dạy học. 
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 học sinh làm lại BT1, BT2.
1 học sinh đọc thành tiếng bài: Mùa xuân đến – TLCH về nội dung bài.
2, 3 học sinh đọc đoạn văn đã viết về mùa hè.
- Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Đáp lời cảm ơn – Tả ngắn về loài chim.
Hướng dẫn làm bài tập.
- Bài tập 1: (Miệng): 
- Đọc lại lời các nhân vật trong tranh dưới đây:
-Bài tập 2: (Miệng):
Em đáp lại lời cảm ơn trong các trường hợp sau như thế nào ?
a. Bạn chưa phải vội, mình chưa cần ngay đâu!
- Bài tập 3: Đọc bài văn “Chim chích bông” và làm bài tập.
a. Hình dáng.
Vóc dáng: Là một con chim bé xinh đẹp.
 + Hai chân:
 + Hai cánh:
 + Cặp mỏ:
- Xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
- Nhỏ xíu.
- Tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
Hoạt động:
 + Chân: 
 + Cánh:
 + Cặp mỏ:
- Nhảy cứ liên liến.
- Xoải nhanh vun vút.
- Gắp sâu nhanh thoăn thoắt.
b. Viết đoạn văn tả một loài chim em đã quan sát.
VD: Em rất thích xem ti vi gia đình chim cánh cụt. Đó là một loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh.
IV. Củng cố – dặn dò: 
 Nhận xét tiết học.
Học sinh về nhà hỏi thêm bố mẹ hoặc người thân về tên một số loài chim, hình dáng và hoạt động của chúng.
Giáo viên : Lê Thị Thuý Huyên
Tuần 22
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI XIN LỖI – TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. Mục đích.
1. Rèn luyện kĩ năng nói: Biết đáp lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản.
2. Rèn kĩ năng viết đoạn: Bước sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa BT 1 trong SGK.
- 3 bộ băng giấy, mỗi bộ 4 băng, mỗi băng viết sẵn 2 câu văn, a, b, c, d (BT3).
III. Các hoạt động dạy học. 
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 cặp học sinh thực hành nói lời cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn theo 3 tình huống nên ở BT 2.
- Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Đáp lời xin lỗi – Tả ngắn về loài chim.
Hướng dẫn làm bài tập.
- Bài tập 1: (Miệng): 
- Trong trường hợp nào nói lời xin lỗi?
- Nên đáp lại lời xin lổi của người khác với thái độ thế nào?
- Khi làm điều gì sai trái, không phải với người khác, khi làm phiền người khác.
- Tùy theo lỗi, có thể nói lời đáp khác nhau, vui vẻ, buồn phiền, trách móc.
 Bài tập 2:(Miệng) .
- HS yêu cầu và các tình huống cần đáp lại.
Mời bạn/ xin lỗi/ bạn cứ đi đi/.
không sao/ có sao đâu/ bạn chỉ rỏ ý thôi mà.....
Không sao/ có sao đâu/ bạn chỉ rõ ý thôi mà. 
Bài tập 3: (Viết).
- Các câu dưới đây tả con chim gáy.
- Hãy xắp xếp lại trình tự của chúng để tạo thành mmột đoạn văn.
 c - b) Câu mở đầu: Giới thiệu sự xuất hiện của chú chim gáy.
c – a) Tả hình dáng: Những đấu cờm trắng trên cổ chú.
d) Tảû hoạt động: Nhẩn nha nhặt thóc rơi.
c) Câu viết: Tiếng gáy của chú làm cánh đồng thêm yên ả, thanh bình.
Giáo viên : Lê Thị Thuý Huyên
Tuần 23
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY
I. Mục đích.
1. Rèn luyện kĩ năng nói: Biết đáp lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp, thể hiện thái độ lịch sự.
2. Rèn kĩ năng viết : Biết viết lại một vài điều trong nội quy của trường.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tờ giấy in nội quy nhà trường.
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a.
- Tranh ảnh hươu, con báo.
III. Các hoạt động dạy học. 
- Kiểm tra bài cũ: Giáo viên tạo ra hai tình huống cần nói lời xin lỗi cho 2 học sinh đáp lại.
- Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Đáp lời khẳng định – viết nội quy.
- Bài tập 2: (Miệng): 
a) Đáp lại lời khẳng định của cha về sự tài giỏi của loài báo.
- Thích quá mẹ ơi! Thế là con đã được nhìn thấy hươu sao.
b) Đáp lại lời khẳng định của cha vệ sự tài giỏi của loài báo.
- Thế cơ ạ?/ Nó giỏi quá, mẹ nhỉ?/vào rừng mà gặp nó thì nguy, mẹ nhỉ?/ ...
c) Đáp lời mẹ bạn nói bạn có nhà.
- May quá! Cháu xin gặp bạn ấy một chút ạ! Cháu xin phép gặp bạn ấy được không ạ?
Bài tập 3. (Viết)
Chép lại 2, 3 điều trong nội quy.
- HS tự chép nội quy trường tiểu học.
Bài tập 4. 
Viết lại 2, 3 điều bố mẹ quy định với em ở nhà.
VD: Phải đánh răng trước khi đi ngủ.
IV. Củng cố dặn dò: 
 Nhận xét tiết học – khen ngợi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTLV 21-23.doc