I. Mục đích.
1. Rèn luyện kĩ năng nói: Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường.
2. Rèn kĩ năng viết: Bước đầu biết cách tả một loài chim.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa BT 1 trong SGK.
- Tranh, ảnh chích bông cho BT 3.
III. Các hoạt động dạy học.
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 học sinh làm lại BT1, BT2.
1 học sinh đọc thành tiếng bài: Mùa xuân đến – TLCH về nội dung bài.
2, 3 học sinh đọc đoạn văn đã viết về mùa hè.
- Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Đáp lời cảm ơn – Tả ngắn về loài chim.
Hướng dẫn làm bài tập.
- Bài tập 1: (Miệng):
Giáo viên : Lê Thị Thuý Huyên Tuần 21 TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CẢM ƠN – TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục đích. 1. Rèn luyện kĩ năng nói: Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường. 2. Rèn kĩ năng viết: Bước đầu biết cách tả một loài chim. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh họa BT 1 trong SGK. - Tranh, ảnh chích bông cho BT 3. III. Các hoạt động dạy học. - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 học sinh làm lại BT1, BT2. 1 học sinh đọc thành tiếng bài: Mùa xuân đến – TLCH về nội dung bài. 2, 3 học sinh đọc đoạn văn đã viết về mùa hè. - Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Đáp lời cảm ơn – Tả ngắn về loài chim. Hướng dẫn làm bài tập. - Bài tập 1: (Miệng): - Đọc lại lời các nhân vật trong tranh dưới đây: -Bài tập 2: (Miệng): Em đáp lại lời cảm ơn trong các trường hợp sau như thế nào ? a. Bạn chưa phải vội, mình chưa cần ngay đâu! - Bài tập 3: Đọc bài văn “Chim chích bông” và làm bài tập. a. Hình dáng. Vóc dáng: Là một con chim bé xinh đẹp. + Hai chân: + Hai cánh: + Cặp mỏ: - Xinh xinh bằng hai chiếc tăm. - Nhỏ xíu. - Tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. Hoạt động: + Chân: + Cánh: + Cặp mỏ: - Nhảy cứ liên liến. - Xoải nhanh vun vút. - Gắp sâu nhanh thoăn thoắt. b. Viết đoạn văn tả một loài chim em đã quan sát. VD: Em rất thích xem ti vi gia đình chim cánh cụt. Đó là một loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh. IV. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. Học sinh về nhà hỏi thêm bố mẹ hoặc người thân về tên một số loài chim, hình dáng và hoạt động của chúng. Giáo viên : Lê Thị Thuý Huyên Tuần 22 TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI XIN LỖI – TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục đích. 1. Rèn luyện kĩ năng nói: Biết đáp lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản. 2. Rèn kĩ năng viết đoạn: Bước sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh họa BT 1 trong SGK. - 3 bộ băng giấy, mỗi bộ 4 băng, mỗi băng viết sẵn 2 câu văn, a, b, c, d (BT3). III. Các hoạt động dạy học. - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 cặp học sinh thực hành nói lời cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn theo 3 tình huống nên ở BT 2. - Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Đáp lời xin lỗi – Tả ngắn về loài chim. Hướng dẫn làm bài tập. - Bài tập 1: (Miệng): - Trong trường hợp nào nói lời xin lỗi? - Nên đáp lại lời xin lổi của người khác với thái độ thế nào? - Khi làm điều gì sai trái, không phải với người khác, khi làm phiền người khác. - Tùy theo lỗi, có thể nói lời đáp khác nhau, vui vẻ, buồn phiền, trách móc. Bài tập 2:(Miệng) . - HS yêu cầu và các tình huống cần đáp lại. Mời bạn/ xin lỗi/ bạn cứ đi đi/. không sao/ có sao đâu/ bạn chỉ rỏ ý thôi mà..... Không sao/ có sao đâu/ bạn chỉ rõ ý thôi mà. Bài tập 3: (Viết). - Các câu dưới đây tả con chim gáy. - Hãy xắp xếp lại trình tự của chúng để tạo thành mmột đoạn văn. c - b) Câu mở đầu: Giới thiệu sự xuất hiện của chú chim gáy. c – a) Tả hình dáng: Những đấu cờm trắng trên cổ chú. d) Tảû hoạt động: Nhẩn nha nhặt thóc rơi. c) Câu viết: Tiếng gáy của chú làm cánh đồng thêm yên ả, thanh bình. Giáo viên : Lê Thị Thuý Huyên Tuần 23 TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY I. Mục đích. 1. Rèn luyện kĩ năng nói: Biết đáp lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp, thể hiện thái độ lịch sự. 2. Rèn kĩ năng viết : Biết viết lại một vài điều trong nội quy của trường. II. Đồ dùng dạy học. - Tờ giấy in nội quy nhà trường. - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a. - Tranh ảnh hươu, con báo. III. Các hoạt động dạy học. - Kiểm tra bài cũ: Giáo viên tạo ra hai tình huống cần nói lời xin lỗi cho 2 học sinh đáp lại. - Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Đáp lời khẳng định – viết nội quy. - Bài tập 2: (Miệng): a) Đáp lại lời khẳng định của cha về sự tài giỏi của loài báo. - Thích quá mẹ ơi! Thế là con đã được nhìn thấy hươu sao. b) Đáp lại lời khẳng định của cha vệ sự tài giỏi của loài báo. - Thế cơ ạ?/ Nó giỏi quá, mẹ nhỉ?/vào rừng mà gặp nó thì nguy, mẹ nhỉ?/ ... c) Đáp lời mẹ bạn nói bạn có nhà. - May quá! Cháu xin gặp bạn ấy một chút ạ! Cháu xin phép gặp bạn ấy được không ạ? Bài tập 3. (Viết) Chép lại 2, 3 điều trong nội quy. - HS tự chép nội quy trường tiểu học. Bài tập 4. Viết lại 2, 3 điều bố mẹ quy định với em ở nhà. VD: Phải đánh răng trước khi đi ngủ. IV. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học – khen ngợi.
Tài liệu đính kèm: