Giáo án Tập làm văn 2 tuần 5 đến 12 - Trường Tiểu học Tường Đa

Giáo án Tập làm văn 2 tuần 5 đến 12 - Trường Tiểu học Tường Đa

TRẢ LỜI CÂU HỎI – ĐẶT TÊN CHO BÀI

LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH.

I.MỤC TIÊU :

-Dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1) ; bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2).

 -Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó (BT3).

-Giáo dục HS tính sáng tạo.

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

-GV : Tranh, SGK.

 

doc 16 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1364Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập làm văn 2 tuần 5 đến 12 - Trường Tiểu học Tường Đa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	Tuần : 5
	Ngày dạy :	Tiết : 5
TRẢ LỜI CÂU HỎI – ĐẶT TÊN CHO BÀI 
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH.
I.MỤC TIÊU :
-Dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1) ; bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2).
	-Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó (BT3).
-Giáo dục HS tính sáng tạo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
-GV : Tranh, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
4’
1’
18’
12’
2’
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Cám ơn, xin lỗi
-HS đóng vai bạn Tuấn (Truyện : Bím tóc đuôi sam)
+Nói 1 vài câu xin lỗi bạn Hà.
+1 bạn đóng vai bạn Lan (chiếc bút mực) 
+Nói 1 vài câu cám ơn bạn Mai.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập để nói thành câu, thành bài và biết cách soạn mục lục sách.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
MT : Dựa vào tranh và câu hỏi kể lại 1 sự việc
wBài 1:
-Nêu yêu cầu bài ?
-GV cho HS quan sát tranh và thảo luận.
-Bạn trai đang làm gì ?
-Bạn trai đang nói gì với bạn gái?
-Bạn gái nhận xét thế nào?
-2 bạn làm gì ?
-Dựa vào tranh liên kết các câu trên thành 1 câu chuyện.
-GV nhận xét.
wBài 2 :
-Nêu yêu cầu?
-Thầy cho HS thảo luận và đặt tên.
v Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc mục lục
MT : Mở mục lục sách Tiếng Việt 2 tập 1 đọc và viết nội dung tuần 6 theo hàng ngang.
wBài 3 :
-Nêu yêu cầu?
4.Củng cố – Dặn dò :
-Qua câu chuyện trên ta rút ra được bài học gì ?
-Kể lại chuyện “Bức vẽ trên tường”
-Chuẩn bị : Lập mục lục sách.
- Hát
- HS nêu.
- HS nêu.
- Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi
- HS quan sát, thảo luận theo đôi 1.
- HS trình bày.
- Đang vẽ hình con ngựa lên bức tường trắng tinh của trường học.
- Bạn xem hình vẽ có đẹp không?
- Vẽ lên tường là không đẹp.
-Quét vôi lại bức tường cho sạch.
- HS nêu : Bạn trai vẽ hình con ngựa lên bức tường trắng tinh của trường học. Thấy 1 bạn gái đi qua, bạn trai liền gọi lại khoe “Bạn xem mình vẽ có đẹp không?”. Bạn gái ngắm bức tranh rồi lắc đầu “Vẽ lên tường là không đẹp”. Bạn trai nghe vậy hiểu ra. Thế là cả 2 cùng lấy xô, chổi, quét vôi lại bức tường cho sạch.
- Đặt lại tên cho câu chuyện mà tranh diễn tả.
- Không vẽ bậy lên tường.
- Bức vẽ
- Bức vẽ làm hỏng tường.
- Đẹp mà không đẹp.
- Hoạt động cá nhân.
- Viết mục lục các bài tập đọc đã học ở tuần 1, 2.
- HS viết mục lục.
- HS kể lại nội dung chuyện.
- Không được vẽ bậy lên tường
- Phải biết giữ gìn của công.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 6
	Ngày dạy :	Tiết : 6
KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH. 
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
I.MỤC TIÊU :
	-Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định (BT1, 2).
	-Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách (BT3).
 	-Giáo dục : Tính cẩn thận.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
-GV: SGK, bảng phụ: câu hỏi. Mục lục tuần 3, 4.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
4’
1’
17’
13’
2’
1.Ổn định :
2.Bài cũ : GV kiểm tra bài tập nhà.
-Tự soạn mục lục một truyện nhi đồng.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta sẽ học dạng bài khẳng định, phủ định, lập mục lục sách
v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành
MT : Biết TLCH và đặt câu theo mẫu
wBài 1 :
-Nêu yêu cầu đề :
-GV cho HS thực hiện tập bằng trò chơi đóng vai. Từng nhóm 3 em, 1 em hỏi phủ định (không)
wBài 2 :
-Nêu yêu cầu bài?
-GV cho HS đối thoại theo mẫu 1 em hỏi. 3 HS khác trả lời.
-GV cho HS đối thoại theo nhóm như đã làm mẫu.
v Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc mục lục
MT : Biết tóm và ghi lại mục lục sách.
wBài 3 :
-Nêu yêu cầu :
4.Củng cố – Dặn dò :
-GV cho HS lên chơi trò chơi đóng vai.
-HS đặt câu hỏi và HS khác trả lời.
-Làm tiếp bài tập 3.
-Chuẩn bị : Kể ngắn theo tranh – viết thời khóa biểu
- Hát
- Vở nháp.
- HS nêu.
- Lớp nhận xét.
-Trả lời câu hỏi bằng 2 cách theo mẫu.
-Nhóm 3 HS đầu tiên.
-Em có thích đi xem phim không?
- Có em rất thích xem phim
- Không, em không thích đi xem phim.
- Đặt câu theo mẫu, mỗi mẫu 1 câu
- Nhà em có xa không?
- Nhà em không xa đâu.
- Nhà em có xa đâu.
- Nhà em đâu có xa.
- Bạn có thích học vẽ không?
- Trường bạn có xa không?
- Lập mục lục các bài tập đọc đã học ở tuần 3, 4
- HS đọc.
- HS làm bài.
- 2 đội thi đua : Đội nào trả lời nhanh, đúng đội đó thắng.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 7
	Ngày dạy :	Tiết : 7
KỂ NGẮN THEO TRANH.
LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU
I.MỤC TIÊU :
	-Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo (BT1).
	-Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở bài tập 3.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, óc sáng tạo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
-HS chuẩn bị thời khoá biểu của lớp để thực hiện yêu cầu bài tập 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
4’
1’
18’
12’
2’
1.Ổn định :
2.Bài cũ :
-Kiểm tra HS lập mục lục các bài Tập đọc đã học ở tuần 3 và 4.
-Em có biết đọc mục lục sách không?
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
-Trong tiết hôm nay, các em sẽ tập quan sát 4 bức tranh để kể lại 1 câu chuyện ngắn có đầu đề: Bút của cô giáo. Tập viết TKB 1 ngày của lớp ta và trả lời câu hỏi về TKB.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài.
MT : Nhìn tranh kể 1 câu chuyện đơn giản.
wBài 1 :
-GV treo tranh
Tranh 1 :
-Tranh vẽ 2 bạn đang làm gì ?
-Một bạn bỗng nói gì?
-Bạn kia trả lời ra sao?
Tranh 2 có thêm ai?
-Cô giáo làm gì?
-Bạn nói gì với cô?
Trong tranh 3 hai bạn đang làm gì?
Tranh 4 có những ai ?
 -Bạn làm gì ? Nói gì ?
-Mẹ bạn nói gì ?
wBài 2 : Viết lại TKB ngày hôm sau của lớp.
-GV nhận xét.
vHoạt động 2 : Thảo luận về TKB của lớp
MT : Trả lời câu hỏi về TKB của lớp
wBài 3 : Dựa theo TKB ở bài 2, trả lời câu hỏi :
-Ngày thứ hai có mấy tiết?
-Đó là những tiết gì?
-Cần mang quyển sách gì khi đi học?
-Em cần làm những bài tập nào trước khi đi học?
4.Củng cố – Dặn dò :
-GV cho HS kể lại nội dung chuyện không nhìn tranh.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị : Mời, nhờ, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi
- Hát
- HS trả lời theo dạng khẳng định, phủ định:
- Có, em có biết đọc mục lục sách.
- Không, em không biết đọc mục lục sách.
 - HS nêu đề bài
- HS quan sát tranh và kể
- Ngồi học trong lớp
- Tớ quên mang bút
- Tớ chỉ có 1 cây bút
- Cô giáo
- Cô đưa bút cho bạn.
- Em cảm ơn cô ạ.
- Chăm chú tập viết.
- Bạn HS và mẹ
- Bạn giơ quyển sách có điểm 10 khoe với mẹ.
- Nhờ có bút của cô giáo, con viết bài được điểm 10.
- Mẹ mỉm cười nói: Mẹ vui lắm
- HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS viết:
 Thứ hai (tiết 1) Chào cờ
 (T2) Tập đọc
 (T3) Tập đọc
 (T4) Toán
- 7 tiết
- 1. SHC, 2 tiết Tập đọc, 1.Toán, 3.Phụ đạo.
- Sách : Tiếng Việt, Toán, Đạo đức
- Làm Toán, xem trước bài Tập đọc.
- HS kể
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 8
	Ngày dạy :	Tiết : 8
MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ.
KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI
I.MỤC TIÊU :
	-Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1).
-Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em (BT2) ; viết được khoảng 4, 5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1 (BT3).
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
-GV : Bảng ghi sẵn các câu hỏi bài tập 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
4’
1’
16’
13’
2’
1.Ổn định :
2.Bài cũ : 
-Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? Em cần mang những quyển sách gì đến trường.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu của giờ học và ghi tên bài lên bảng.
vHoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
MT : Biết nói những câu mời, đề nghị, nhờ, yêu cầu.
wBài 1 :
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 1 HS đọc tình huống a.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời (cho nhiều HS phát biểu)
-Khi đón bạn đến nhà chơi, hoặc đón khách đến nhà các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình.
-Yêu cầu: Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi và một bạn là chủ nhà.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
v Hoạt động 2 : Viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ (lớp 1)
MT : Làm quen với bài tập và trả lời câu hỏi.
wBài 2 :
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu cho HS trả lời. Mỗi câu hỏi cho càng nhiều HS trả lời càng tốt.
-Yêu cầu trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi.
-Nhận xét câu trả lời của HS. Khuyến khích các em nói nhiều, chân thực về cô giáo.
wBài 3 :
-Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở. Chú ý viết liền mạch.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Tổng kết tiết học.
-Dặn dò HS khi nói lời chào, mời, đề nghịphải chân thành và lịch sự.
-Chuẩn bị : Ôn tập.
- Hát
- HS nêu
- Đọc yêu cầu.
- Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào chơi.
- Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi!
- A, Ngọc à, cậu vào đi . . .
- HS đóng cặp đôi với bạn bên cạnh, sau đó một số nhóm lên trình bày. VD:
a) HS 1: Chào cậu! Tớ đến nhà cậu chơi đây.
 HS 2: Ôi, chào cậu! Câu vào nhà đi !
b) HS 1: Hà ơi, tớ rất thích bài hát Cậu có thể chép nói hộ tớ không ?
 HS 2 : Ngọc có thể chép giúp mình bài hát Chú chim nhỏ dễ thươngđược không, mình rất muốn có nó !
c) Nam ơi, cô giáo đang giảng bài, bạn đừng nói chuyện nữa để mọi người còn nghe cô giảng./ Nam à, trong lớp phải giữ trật tự để nghe cô giảng bài./ Đề nghị bạn giữ trật tự trong lớp
- Trả lời câu hỏi.
- Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi trong bài.
- Thực hành trả lời cả 4 câu hỏi (miệng)
- Viết bài sau đó 5 đến 7 em đọc bài trước lớp cho cả lớp nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN 9 : ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I.
Ngày soạn :	Tuần : 10
	Ngày dạy :	Tiết : 10
KỂ VỀ NGƯỜI THÂN.
I.MỤC TIÊU :
	-Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1).
	-Viết được đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu về ông bà hoặc người thân.
-Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. Yêu quý và kính trọng ông bà.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
-GV: Bảng ghi các câu hỏi bài tập 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
4’
1’
16’
13’
2’
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Ôn tập.
-Nói vài câu mời, nhờ, đề nghị hoặc xin lỗi người khác.
-Nói theo mẫu câu : Khẳng định, phủ định.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Kể về ông bà, người thân.
MT : HS biết kể về ông bà hoặc người thân.
wBài 1 :
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Gọi 1 HS làm bài mẫu. GV hỏi từng câu cho HS trả lời.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi .
-Gọi HS trình bày trước lớp. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em.
vHoạt động 1 : Viết về ông bà, người thân.
MT : HS biết viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3 - 5 câu.
wBài 2 :
-Yêu cầu HS viết bài vào Vở bài tập. Chú ý HS viết câu văn liền mạch. Cuối câu có dấu chấm, chữ cái đầu câu viết hoa.
-Gọi 1 vài HS đọc bài viết của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Dặn dò HS suy nghĩ thêm và kể thêm nhiều điều khác về ông bà, người thân. Về những kỉ niệm em vẫn nhớ về người thân, về ông bà của mình.
-Chuẩn bị : Chia buồn, an ủi.
- Hát
- HS nêu
- HS nêu.
- Đọc đề bài và các câu hỏi.
- Trả lời. Ví dụ : Ông của em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi. Ông từng là một công nhân mỏ. Ông rất yêu quý em. Hằng ngày ông dạy em học bài rồi lại chơi trò chơi với em. Ông khuyên em phải chăm chỉ học hành.
- Từng nhóm HS hỏi – đáp với nhau theo các câu hỏi của bài.
- Một số HS trình bày. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS viết bài.
- Đọc bài viết trước lớp, cả lớp nghe, nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 11
	Ngày dạy :	Tiết : 11
CHIA BUỒN , AN ỦI
I.MỤC TIÊU :
	-Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT1, BT2).
	-Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3).
	-HS biết chia sẻ, an ủi ông, bà, cha, mẹ mình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
-GV: Tranh minh họa trong SGK 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
4’
1’
18’
11’
2’
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Kể ngắn theo tranh.
Gọi HS đọc bài làm của bài tập 2, tuần 10 
Nhận xét, cho điểm từng HS 
3. Bài mới :
*Giới thiệu bài :Khi ai đó gặp chuyện buồn, ta hãy nói một vài lời an ủi, người đó sẽ thấy vui hơn rất nhiều. Bài học hôm nay dạy các em biết nói lời an ủi với ông, bà hay những người già xung quanh mình. 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
MT : Biết nói câu thể hiện sự quan tâm của mình với người khác. Biết nói câu an ủi 
wBài tập 1:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
-Gọi HS nói câu của mình. Sau mỗi lần HS nói, GV sửa từng lời nói. 
wBài tập2 :
-Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì ? 
-Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà ? 
-Treo bức tranh và hỏi : Chuyện gì xảy ra với ông? 
-Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông? 
-Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt 
v Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập.
MT : Viết bức thư ngắn để hỏi thăm ông bà. Biết nhận xét bạn. 
wBài tập 3 : 
-Phát giấy cho HS 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu và yêu cầu HS tự làm 
-Đọc 1 bưu thiếp mẫu cho HS 
-Gọi HS đọc bài làm của mình 
-Nhận xét bài làm của HS 
-Thu một số bài hay đọc cho cả lớp nghe. 
4.Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét giờ học. 
-Dặn HS về nhà viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa.
-Chuẩn bị : Gọi điện 
- Hát
- 3 đến 5 HS đọc bài làm. 
- Đọc yêu cầu 
- Ông ơi, ông làm sao đấy? Cháu đi gọi bố mẹ cháu về ông nhé./ Ông ơi! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé./ Ông cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông. 
- Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết. 
- Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình lại trồng cây khác./ Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn. 
- Ông bị vỡ kính 
- Ông ơi ! Kính đã cũ rồi. Bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới./ Ông đừng buồn. Mai ông cháu mình sẽ cùng mẹ cháu đi mua kính mới nhé ông! 
- Nhận giấy 
- Đọc yêu cầu và tự làm. 
- 3 đến 5 HS đọc bài làm.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 12
	Ngày dạy :	Tiết : 12
GỌI ĐIỆN
I.MỤC TIÊU :
	-Đọc hiểu bài Gọi điện, biết một số thao tác gọi điện thoại ; trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại (BT1).
	-Viết được 3, 4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT(2)
-Yêu thích môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
-GV: Máy điện thoại nếu có.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
4’
1’
16’
11’
2’
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Chia buồn, an ủi.
-Gọi 3 HS lên bảng đọc bức thư hỏi thăm ông bà Nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng lớp.
vHoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập 1.
wBiết và ghi nhớ 1 số thao tác khi gọi điện.
wBài 1 :
-Gọi HS đọc bài Gọi điện.
-Yêu cầu HS làm miệng ý a (1 HS làm, cả lớp nhận xét.).
-Yêu cầu HS khác làm tiếp ý b.
-Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu trả lời.
-Nhắc nhở cho HS ghi nhớ cách gọi điện, 1 số điều cần chú ý khi nói chuyện qua điện thoại.
v Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập 2.
MT : Trả lời các câu hỏi về các việc cần làm và cách giao tiếp qua điện thoại. Viết được 4 – 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp cụ thể.
wBài 2 :
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi 1 HS khác đọc tình huống a.
-Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói gì?
-Hỏi tiếp : Nếu em đồng ý, em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn.
-Tiến hành tương tự với ý b. Chú ý nhắc HS từ chối khéo để bạn không phật ý.
-Yêu cầu viết vào Vở bài tập sau đó gọi 1 số HS đọc bài làm.
-Chấm 1 số bài của HS.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Tổng kết giờ học.
-Nhắc em ghi nhớ các điều cần chú ý khi gọi điện thoại.
- Chuẩn bị : Kể về gia đình.
- Hát
- HS đọc.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
- Thứ tự các việc phải làm khi gọi điện là:
1/ Tìm số máy của bạn trong sổ.
2/ Nhắc ống nghe lên.
3/ Nhấn số.
- Ý nghĩa của các tín hiệu:
	+ “Tút” ngắn liên tục là máy bận
	+ “Tút” dài, ngắt quãng là máy chưa có người nhấc, không có ai ở nhà.
- Em cần giới thiệu tên, quan hệ với bạn (là bạn) và xin phép bác sao cho lễ phép, lịch sự.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc tình huống a.
- Nhiều HS trả lời. VD: 
	+ Alô! Ngọc đấy à. Mình là Tâm đây bạn Lan lớp mình vừa bị ốm. Mình muốn rủ cậu đi thăm bạn ấy.
	+ Alô! Chào Ngọc. Mình là Tâm đây mà. Mình muốn rủ bạn đi thăm Lan, cậu ấy bị cảm
- Đến 6 giờ chiều nay, mình qua nhà đón cậu rồi 2 đứa mình đi nhé!
- Thực hành viết bài.
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5-.doc