Giáo án Tập làm văn 2 - Trường Tiểu học Sơn Định

Giáo án Tập làm văn 2 - Trường Tiểu học Sơn Định

- Đó là lời đồng ý hay không đồng ý?

- Lời của bố Dũng là một lời khẳng định (đồng ý với ý kiến của Hà). Để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng, Hà đã nói thế nào?

KL:Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành.

Bài 2: Nói lời đáp trong các đoạn đối thoại sau:

KNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực.

MT:HS biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

 

docx 33 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 04/06/2022 Lượt xem 386Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tập làm văn 2 - Trường Tiểu học Sơn Định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý- QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
 -Biết đáp lời đồng ý trong giao tiếp thông thường .
 -Quan sát tranh một cảnh biển ,trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh.
KNS:Giao tiếp ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực.	
II. Chuẩn bị:
 - GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 (phóng to, nếu có thể) 
 - HS: SGK; vở
III. Các hoạt động dạy- học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
1’
8’
10’
13’
4’
1.Kiểm bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 58.
- Gọi 1 HS khác lên bảng kể lại câu chuyện Vì sao?
- Nhận xét.
2. Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp- ghi tựa.
HĐ 1. Bài 1:Đọc đoạn đối thoại sau. Nhắc lại lời của bạn Hà khi được bố của Dũng đồng ý cho gặp Dũng.
KNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực.
 MT: Biết đáp lại lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường. 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS đọc đoạn hội thoại.
- Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng?
- Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào?
- Đó là lời đồng ý hay không đồng ý?
- Lời của bố Dũng là một lời khẳng định (đồng ý với ý kiến của Hà). Để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng, Hà đã nói thế nào?
KL:Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành.
Bài 2: Nói lời đáp trong các đoạn đối thoại sau:
KNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực.
MT:HS biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài.
- Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét 
HĐ 2:Bài 3:Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
 MT: Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh biển trong tranh.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Đính tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Sóng biển ntn?
+ Trên mặt biển có những gì?
 + Trên bầu trời có những gì?
- Nhận xét- bổ sung
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở
- Nhận xét 1 số vở
- Gọi 2 HSK-G lần lượt đọc lại bài viết của mình.
- Nhận xét- tuyên dương
3. Củng cố– Dặn dò:
- Gọi 2 HS đọc bài viết của mình.
- Nhắc HS thực hành đáp lời đồng ý đúng nghi thức thể hiện thái độ lịch sự, chân thành.
- Chuẩn bị bài: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Nhận xét bạn
-Lắng nghe.
- Cá nhân đọc
- Thực hiện theo yêu cầu
- Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng.
- Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy.
- Đó là lời đồng ý.
- Một số HS nhắc lại: Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác .
- Cá nhân đọc
- Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho các tình huống.
Thảo luận cặp đôi:
a)HS1: Hương cho tớ mượn cái tẩy nhé?
HS2: Ừ.
 HS1:Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại nó ngay sau khi dùng xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ 
Tớ cảm ơn cậu nhiều./
b)HS1:Em cho anh chạy thử cái tàu thủy của em nhé?
-HS2: Vâng.
 HS1:Cảm ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./
- Từng cặp HS trình bày trước lớp theo hình thức phân vai. Sau mỗi lần các bạn trình bày, cả lớp nhận xét và đưa ra phương án khác nếu có.
- Cá nhân đọc
- Lớp quan sát tranh và trả lời Bức tranh vẽ cảnh biển.
- Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: 
+ Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát.
+ Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./
+ Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời.
- Lớp thực hiện vở.
Cá nhân nộp vở.
- Cá nhân đọc
- Lớp nghe nhận xét.
-Hs đọc.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
vRút kinh nghiệm:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN.
I. Mục tiêu:
 - Rèn KN nói: tiếp tục luyện tập cách đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp .
 - Rèn kĩ năng viết: trả lời câu hỏi về biển.
 - GDHS đáp lời đồng ý đúng nghi thức thể hiện thái độ lịch sự.
 KNS:Giao tiếp ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần 25. 
 - HS: vở
III. Các hoạt động dạy- học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
1’
10’
20’
5’
1.Kiểm bài cũ:
- Gọi 2 HS hoạt động theo cặp trong các tình huống sau.
+Tình huống 1
+HS 1: Hỏi mượn bạn cái bút.
+HS 2: Nói đồng ý.
+HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
+Tình huống 2
+HS 1: Đề nghị bạn làm trực nhật hộ vì bị ốm.
+HS 2: Nói đồng ý.
+HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
- Nhận xét 
2. Bài mới: 
Giới thiệu trực tiếp- ghi tựa.
HĐ 1 : Bài 1: Nói lời đáp lại của em trong các trường hợp sau:
KNS:Giao tiếp ứng xử văn hóa .Lắng nghe tích cực.
 MT: Biết đáp lại lời nói của mình trong một số tình huống giáo tiếp đồng ý.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại.
- Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành.
- Nhận xét từng HS.
HĐ 2: Bài 2: Viết lại những câu trả lời của em ở BT3 tiết tập làm văn tuần trước.
KNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực.
 MT: Viết được những câu trả lời về cảnh biển(đã nói ở tiết Tập làm văn tuần trước-
BT 2).
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Sóng biển như thế nào?
- Trên mặt biển có những gì?
-Trên bầu trời có những gì?
- Yêu cầu HS viết vào VBT.
- Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình.
- Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS.
- Nhận xét một số vở.
3. Củng cố- Dặn dò:
Em cần đáp lại lời đồng ý như thế nào?
- Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hóa, về nhà viết lại bài văn vào vở.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa HKII
- Nhận xét tiết học
- 2 cặp HS lên bảng thực hành.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
-Lắng nghe.
- Cá nhân đọc
HS 1: Đọc tình huống.
HS 2: Nói lời đáp lại.
Tình huống a.
 HS 2: Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay./
Tình huống b
 HS 2: Cháu cảm ơn cô ạ./ May quá, cháu cảm ơn cô nhiều./ Cháu cảm ơn cô. Cô sang ngay nhé./
Tình huống c
HS 2: Hay quá. Cậu sang ngay nhé./ Nhanh lên nhé. Tớ chờ
- Cá nhân đọc
- Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
- Sóng biển xanh như dềnh lên./
- Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. 
- Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn.
 - Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng.
- HS tự viết vào VBT trong 7 đến 10 phút.
- Nhiều HS đọc.
VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi.
- Cá nhân nộp vở
-Hs trả lời.
-Lắng nghe.
vRút kinh nghiệm:
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI.
I. Mục tiêu:
 - Rèn kĩ năng nói:
 - Biết đáp lại lời chia vui.
 - Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, biết trả lời câu hỏi về hình dáng, mùi vị, ,ruột, quả.
 - Rèn kĩ năng viết:Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả.
 - GDHS ham thích môn học.
KNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
 - HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
1’
9’
12’
10’
4’
1.Kiểm bài cũ:
- GV ghi bảng:
a) Ba em nói rằng tối nay ti vi chiếu bộ phim em thích.
b) Bạn em báo tin bài làm của em được điểm cao.
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau nói lời đáp của em trong mỗi trường hợp trên.
- Nhận xét 
2. Bài mới: 
- Giới thiệu trực tiếp- ghi tựa.
HĐ 1: Bài 1: Em đoạt giải cao trong 1 cuộc thi (kể chuyện, vẽ hoặc múa, hát. .). Các bạn chúc mừng. Em sẽ nói gì để đáp lại lời chúc mừng của các bạn?
KNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực.
 MT: Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu.
- Yêu cầu nhiều HS thực hành đáp lại lời chúc mừng.. 
Nhận xét
HĐ 2:Bài 2.Đọc và trả lời câu hỏi quả măng cụt.
MT: Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn.
- GV đọc mẫu bài Quả măng cụt.
- GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung.
- Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh động.
- Nhận xét
- Phần nói về ruột quả và mùi vị của quả măng cụt. Tiến hành tương tự phần a.
- Gọi nhiều HS nối tiếp nhau thực hành hỏi- đáp
- Nhận xét
HĐ 3: Bài 3: Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b( bài tập 2).
MT: Viết được các câu trả lời theo yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nêu miệng.
- Yêu cầu HS tự viết vào vở (từ 5 đến 7 phút).
 Theo dõi giúp đỡ HS.
- Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng. 
3. Củng cố– Dặn dò:
- Gọi 3 HS làm bài khá tốt đọc bài viết của mình
- Dặn HS thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. 
- Chuẩn bị bài : Đáp lời chia vui. Nghe – Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét tiết học
- Thực hiện theo yêu cầu
-Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài.
HS1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
- HS phát biểu ý kiến về cách nói khác. Ví dụ: Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đoạt giải cao hơn./ Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn nhiều lắm./
- Nhận xét bạn
- 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- Quan sát.
- HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. VD: 
HS 1: Quả măng cụt hình gì?
HS 2: Quả măng cụt tròn như quả cam.
HS 1: Quả to bằng chừng nào?
HS 2: Quả to bằng nắm tay trẻ em.
HS 1: Quả măng cụt màu gì?
HS 2: Quả màu tím sẫm ngả sang đỏ.
HS 1: Cuống nó ntn?
HS 2: Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có bốn, năm cái tai tròn úp v ...  vầng trán cao, đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa với Bác cháu sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui lòng.
- Cá nhân nối tiếp đọc.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
 *Rút kinh nghiệm
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI TỪ CHỐI.
I. Mục tiêu:
 - Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn.
 - Biết thuật lại chính xác nội dung sổ liên lạc .
 - GDHS ham thích môn học.
KNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Sổ liên lạc từng HS.
 - HS: vở
III. Các hoạt động dạy- học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
1’
10’
12’
9’
2’
1. Kiểm bài cũ: 
- GV ghi bảng:
+ Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn em sẽ được điểm tốt.”
+ Em rất tiếc vì đánh mất cây bút của bố cho. Bạn em nói: “Mình chia buồn với bạn.”
- Gọi 2 HS lần lượt nói lời đáp trong 2 trường hợp trên.
- Nhận xét
2. Bài mới:
- Giới thiệu trực tiếp- ghi tựa.
HĐ 1: Bài 1:Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây: 
 MT: Biết đáp lời từ chối của người trong các tình huống giao tiếp với thái độ lịch sự, nhã nhặn.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh?
- Bạn kia trả lời thế nào?
- Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào?
- Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
- Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự Thế thì tớ mượn sau vậy.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím.
- Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp.
- Nhận xét-tuyên dương HS nói tốt.
Bài 2: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau:
KNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực.
MT: Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn.
- Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
- Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên thực hành. 
- Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình.
HĐ 2: Bài 3: Đọc và nói lại nội dung một trang sổ liên lạc của em.
MT: Biết kể lại chính xác nội dung liên lạc trong sổ của mình. 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung:
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của em, việc em sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.
- Nhận xét
3. Củng cố– Dặn dò:
- Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp.
- Chuẩn bị bài : Đáp lời an ủi.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét bạn
-Lắng nghe.
- Cá nhân đọc
- Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với!
- Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
- Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau vậy.
- Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ --Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./
- 3 cặp HS thực hành.
- 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống.
- HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với.
- HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn.
- HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé.
Tình huống a: 
Thật tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé./ Không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn nhé./
Tình huống b: 
Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho con nhé./ Con sẽ vẽ cho thật đẹp./
Tình huống c:
Vâng, con sẽ ở nhà./ Lần sau, mẹ cho con đi với nhé./
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- 5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình.
-Lắng nghe.
*Rút kinh nghiệm
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI AN ỦI. 
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
 I. Mục tiêu:
 - Biết đáp lại các lời an ủi trong các trường hợp giao tiếp.
 - Biết viết một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em.
 - GDHS ham thích môn học.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ.
 - HS: vở
III. Các hoạt động dạy- học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
1’
7’
12’
12’
4’
1. Kiểm bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 132.
- Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ liên lạc của em.
- Nhận xét 
2. Bài mới: Giới thiệu: 
Trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng gặp chuyện vui. Nếu người khác gặp chuyện buồn, điều không hay, chúng ta phải biết nói lời an ủi và khi chúng ta buồn có người an ủi, động viên ta phải biết đáp lại. Đó là một việc rất tốt. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách đáp lại lời an ủi, động viên của người khác.
HĐ 1: Bài 1:Hãy nhắc lại lời an ủi và lời đáp của các nhân vật trong tranh dưới đây:
 MT: Biết đáp lại lời an ủi trong trường hợp giao tiếp đơn giản. 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Đính tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. 
- Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào?
- Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm.
Khen những HS nói tốt.
- Nhận xét
Bài 2: Nói lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau:
MT: Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản.
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
- Hãy tưởng tượng em là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, em sẽ đáp lại lời cô thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
- Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp.
- Nhận xét các em nói tốt.
HĐ 2: Bài 3. Hãy viết một đoạn văn ngắn( 3 đến 4 câu)kể một việc tốt của em( hoặc của bạn em.). Ví dụ: 
- Săn sóc mẹ, khi mẹ bị ốm.
- Cho mẹ đi chung áo mưa.
MT: Biết viết đoạn văn ngắn kể về việc tốt của em hoặc bạn em. 
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Hằng ngày các em đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút  Bây giờ các em hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: 
+ Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì?
+ Việc đó diễn ra lúc nào?
+ Em (bạn em) đã làm việc ấy ntn? (Kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc tốt).
+ Kết quả của việc làm đó?
+ Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét.
3. Củng cố.– Dặn dò:
 - Em hãy nói lời đáp trong trường hợp em bị mất cây bút chì , bạn an ủi em
- Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự.
- Chuẩn bị bài : Kể ngắn về người thân.
- Nhận xét tiết học
-3 HS thực hành trước lớp. 
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm.
- Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi.
- Bạn nói: Cảm ơn bạn.
HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./
- Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.”
HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con cảm ơn cô. Nhất định lần sau con sẽ cố gắng./
b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà./ Nó khôn lắm, mình rất nhớ nó./
c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./
- Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.
HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể.
-5 HS kể lại việc tốt của mình.
- Nhận xét bạn.
-Hs thực hiện.
* Rút kinh nghiệm: 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TẬP LÀM VĂN
KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu:
 - Biết kể về nghề nghiệp của người thân theo các câu hỏi gợi ý.
 - Viết lại được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn, đơn giản, chân thật.
 - GDHS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33. Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý.
 - HS: SGK; vở.
III. Các hoạt động dạy- học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
1’
16’
15’
4’
1. Kiểm bài cũ: 
- Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em. 
- Nhận xét 
2. Bài mới :Giới thiệu bài: 
Ở lớp mình, bố mẹ của các con có những công việc khác nhau. Trong tiết Tập làm văn hôm nay, lớp mình sẽ được biết về nghề nghiệp, công việc của những người thân trong gia đình từng bạn.
HĐ1: Bài 1.Hãy kể về một người thân của em (Bố, mẹ, chú hoặc dì,) theo các câu hỏi gợi ý sau:
MT: Dựa vào những câu hỏi gợi ý kể được 1 vài nét về nghề nghiệp của người thân. 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV đính tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc.
- Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích lợi của công việc đó.
- Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Em biết gì về bố (mẹ, anh, chú,) của bạn?
Sửa nếu các em nói sai, câu không đúng ngữ pháp.
HĐ 2: Bài 2: Hãy viết những điều đã kể ở bài tập 1 thành 1 đoạn văn .
MT: Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV nêu yêu cầu và để HS tự viết.
- Nhận xét
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Nhận xét 
3. Củng cố– Dặn dò:
- Gọi 2 em đọc lại bài viết của mình.
- Dặn HS về ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối HKII
- Chuẩn bị bài : Ôn tập cuối HKII.
- Nhận xét tiết học
- 5 HS đọc bài làm của mình.
-Lắng nghe.
- 2 HS đọc yêu cầ.
- Lớp quan sát tranh
- Nhiều HS được kể.
Ví dụ: 
+ Bố con là bộ đội. Hằng ngày, bố con đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của mình vì bố con đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc.
+ Mẹ của con là cô giáo. Mẹ con đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người.
- Cá nhân đọc
- HS viết vào vở.
- Một số HS đọc bài trước lớp.
Nhận xét bài bạn.
-Hs đọc.
-Lắng nghe.
*Rút kinh nghiệm: 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tap_lam_van_2_truong_tieu_hoc_son_dinh.docx