Tập đọc: Sáng kiến của bé Hà ( Tiết 1)
A. Mục tiêu.
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật( Hà, bố, ông, bà).
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa của các từ mới và những từ quan trọng: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
Tập đọc: Sáng kiến của bé Hà ( Tiết 1) A. Mục tiêu. 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. - Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật( Hà, bố, ông, bà). 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa của các từ mới và những từ quan trọng: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. B. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định tổ chức lớp. - Cho học sinh hát. II. Kiểm tra bài cũ. - 1 học sinh đọc lại bài Bàn tay dịu dàng. - Bài tập đọc giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét học sinh. III. Dạy – học bài mới. 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc. - Tiếp sau các chủ điểm về nhà trường ( Em là học sinh, Bạn bè, Trường học, Thầy cô), từ tuần này, các em sẽ học các chủ điểm nói về tình cảm gia đình: Ông bà, Cha mẹ, Anh em, Bạn trong nhà.Bài học mở đầu chủ điểm Ông bà có tên gọi Sáng kiến của bé Hà kể về một sáng kiến rất độc đáo của bé Hà để bày tỏ lòng kính yêu ông bà. Các em hãy đọc truyện để xem bé Hà có sáng kiến gì. - Ghi lên bảng tên bài đọc và yêu cầu 1 học sinh đọc tên bài. 2. Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài: giọng người kể thong thả, giọng bé Hà hồn nhiên, giọng bố tán thưởng, giọng ông bà phấn khởi. *) Đọc nối tiếp câu. - Ghi lên bảng: Luyện đọc. - Một số từ khó cần lưu ý khi đọc bài. Giáo viên vừa nói vừa ghi lên bảng: ngày lễ, lập đông, cây sáng kiến, chúc thọ. - 3 học sinh đọc lại các từ khó trên bảng. - Cả lớp đọc lại các từ khó. *) Đọc nối tiếp đoạn. - Chia đoạn. + Đoạn 1: “ Ở lóp........ các cụ già.” + Đoạn 2: “ Ngày lập đông........ bố ạ.” + Đoạn 3: “ Đến ngày..... của cháu đấy.” - Lưu ý cách đọc: giọng người kể thong thả, giọng bé Hà hồn nhiên, giọng bố tán thưởng, giọng ông bà phấn khởi. - 3 học sinh đọc nối tiếp. a) Luyện đọc đoạn 1. - 1 học sinh đọc đoạn 1. - 1 học sinh nhận xét. - Treo bảng phụ ghi câu khó cần luyện đọc. Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hằng năm/ làm “ ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo sức khỏe/ cho các cụ già.// - Giáo viên đọc mẫu. - Một vài học sinh đọc. - Học sinh nhận xét. - Cả lớp đọc. - Em hiểu từ lập đông như thế nào? - Trong đoạn có từ cây sáng kiến, em hiểu từ cây sáng kiến như thế nào? b) Luyện đọc đoạn 2. - 1 học sinh đọc đoạn 2. - 1 học sinh nhận xét. c) Luyện đọc đoạn 3. - 1 học sinh đọc đoạn 3. - Treo bảng phụ ghi câu khó cần luyện đọc. Món quà ông thích nhất hôm nay là chùm điểm mười của cháu đấy. - Giáo viên đọc mẫu. - Một vài học sinh đọc. - Cả lớp đọc lại. - Em hiểu từ chúc thọ như thế nào? - 3 học sinh đọc nối tiếp đoạn. - Học sinh nhận xét. - 1 học sinh đọc chú giải. *) Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm. - Học sinh đọc từng đoạn theo nhóm trong 4 phút. *) Thi đọc. - 3 học sinh đại diện cho 3 nhóm đọc trước lớp. - Học sinh nhận xét. *) Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. IV. Củng cố. - Hôm nay cô cùng các em đã luyện đọc, các em đã phần nào hiểu nội dung của câu chuyện. Để hiểu kĩ hơn các em sẽ tìm hiểu tiếp ở tiết sau. V. Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà đọc lại bài. - Hát. - Đọc. - Trả lời: Tình cảm của người thầy giáo với học sinh đầy yêu thương, dịu dàng, độ lượng. - Lắng nghe. - Đọc. - Lắng nghe, theo dõi và đọc thầm theo. - Đọc. - Đọc. - Lắng nghe và đánh dấu vào sách. - Lắng nghe. - Đọc. - Đọc. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Đọc. - Nhận xét. - Đọc. - Trả lời: lập đông là bắt đầu mùa đông. - Trả lời: cây sáng kiến là người có nhiều sáng kiến. - Đọc. - Nhận xét. - Đọc. - Lắng nghe. - Đọc. - Đọc. - Trả lời: chúc thọ là chúc mừng người già sống lâu. - Đọc. - Nhận xét. - Đọc. - Đọc. - Đọc. - Nhận xét. - Đọc. - Lắng nghe. Ngày.... tháng.... năm.... Giáo viên hướng dẫn
Tài liệu đính kèm: