Lớp: 1
Tiết : 7 + 8 Tuần 24 Bài : Bàn tay mẹ
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc:
- HS đọc đúng, nhanh được cả bài: Bàn tay mẹ
- Luyện đọc các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương; ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
2. Ôn các tiếng có vần an, at.
- Tìm được tiếng có vần an trong bài ; nhìn tranh, nói câu chứa tiếng có vần an, at.
3. Hiểu:
- Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ; hiểu tấm lòng yêu quý , biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói ( SGK)
2. Nhãn vở, bút màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
MÔN : Tập đọc Thứ .. ngày . tháng năm 200.. Lớp: 1 Tiết : 7 + 8 Tuần 24 Bài : Bàn tay mẹ I. Mục tiêu: 1. Đọc: - HS đọc đúng, nhanh được cả bài: Bàn tay mẹ - Luyện đọc các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương; ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. 2. Ôn các tiếng có vần an, at. - Tìm được tiếng có vần an trong bài ; nhìn tranh, nói câu chứa tiếng có vần an, at. 3. Hiểu: - Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ; hiểu tấm lòng yêu quý , biết ơn mẹ của bạn nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: 1. Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói ( SGK) 2. Nhãn vở, bút màu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú Tiết 1 5' I. Bài cũ: Bài : Cái nhãn vở. - Chấm nhãn vở tự làm của HS - HS đọc nhãn vở của mình. - GV nhận xét, cho điểm 5 HS II. Bài mới 1’ 1. Giới thiệu bài - Đôi bàn tay mẹ làm bé yêu nhất.Vì sao lai như vạy? Học bài Bàn tay mẹ hôm nay chúng ta sẽ thấy rõ điều đó. - GV treo tranh và đặt câu hỏi:+ Bức tranh vẽ cảnh gì? ( Mẹ đang vuốt má em bé). - GV giới thiệu bài, ghi bảng. 19’ 2. Hướng dẫn HS luyện đọc a. GV đọc mẫu lần 1. - GV đọc mẫu, giọng chậm, nhẹ nhàng,thiết tha, tình cảm. b. Hướng dẫn HS luyện đọc. *Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: + yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương. - GV cho HS nảy từ. + Tìm các từ ngữ khó đọc trong bài. - HS tìm từ, GV gach chân. - HS đọc từ ngữ ( cá nhân, đồng thanh) 5HS - Từ ngữ khó: + rám nắng: da bị nắng làm cho đen lại. + xương xương: bàn tay gầy nhìn rõ xương. - GV giải nghĩa từ, ngữ khó. *Luyện đọc câu: - HS xác định câu. - HS đọc từng câu ( tiếp sức) Nghỉ 2’ * Luyện đọc đoạn, bài: + Đoạn 1: Câu 1, 2. + Đoạn 2 : Câu 3, 4. + Đoạn 3 : Câu 5. - HS xác định đoạn - HS đọc từng đoạn ( nối tiếp ) - Cả lớp đọc đồng thanh. 2HS 2HS * Thi đọc trơn cả bài: - Mỗi tổ 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm. - HS đọc, HS chấm điểm. - GV nhận xét , cho điểm. 2HS 8’ 3. Ôn các vần an, at a.Tìm tiếng trong bài có vần an + Tiếng: bàn. + Phân tích : bàn: âm b + vần an + thanh huyền. - HS tìm tiếng có vần an - HS đọc, phân tích tiếng 2HS b.Tìm tiếng, từ ngoài bài có vần an, at M. mỏ than, bát cơm. + bàn (học), can (dầu) + mát (mẻ), bát ngát - HS đọc từ giới thiệu trong SGK - HS tìm tiếng ngoài bài có vần an, at + phân tích. - HS bổ sung, GV ghi bảng. 5HS 2’ III. Củng cố- Dặn dò: - Củng cố: Tập đọc bài – Bàn tay mẹ, tìm tiếng, từ chứa vần an, at. - GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài vừa học. Tiết 2 5’ I. Bài cũ: Bài: Bàn tay mẹ - HS đọc toàn bài. 2HS II. Bài mới: 10’ 1. Tìm hiểu bài. - GV đọc mẫu lần 2 * Đoạn 1, 2. + Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy. - HS đọc theo đoạn, trả lời câu hỏi. + Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình? 2HS * Đoạn 3. + Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy xương xương. + Bàn tay mẹ Bình như thế nào? 2HS 12’ 2. Luyện đọc - HS đọc bài+ trả lời câu hỏi. 10 HS Nghỉ 2’ 5’ 3.Luyện nói. Đề tài: Trả lời câu hỏi theo tranh. - HS quan sát tranh. M. H: Ai nấu cơm cho bạn ăn? Đ: Mẹ nấu cơm cho tôi ăn Đ: Mẹ mua quần áo mới cho tôi. Đ: Bố mẹ chăm sóc khi tôi ốm. Đ: Bố mẹ rất vui khi tôi được điểm mười. - HS đọc câu mẫu, thực hành hỏi đáp theo mẫu. H: Ai mua quần áo mới cho bạn? H: Ai chăm sóc khi bạn ốm? H: Ai vui khi bạn được điểm mười? 10 HS 3’ III. Củng cố - Dặn dò. - Củng cố. + Vì làm nhièu việc nên đôi bàn tay của mẹ không còn đẹp nữa nhưng chính vì vậy mà Bình vô cùng yêu bàn tay ấy. - Dặn dò. + Bài sau: Cái Bống - HS đọc lại toàn bài. +Vì sao bàn tay mẹ lại trở nên gầy gầy, xương xương? Tại sao bạn Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ? - GV nhắc HS về nhà. */Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : MÔN : Tập đọc Thứ ngày . tháng năm 200 Lớp: 1 Tiết : 9 + 10 Tuần 24 Bài : Cái Bống I. Mục tiêu: 1. Đọc: - HS đọc đúng, nhanh được cả bài: Cái Bống. - Luyện đọc các từ ngữ: Bống bang. Khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng; luyện ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ; đọc thuộc lòng bài đồng dao. 2. Ôn các tiếng có vần anh, ach. - Tìm được tiếng có vần anh trong bài; nói câu chứa tiếng có vần anh, ach. 3. Hiểu: - Hiểu được nội dung bài: Bống là một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ, luôn biết giúp đỡ mẹ; hiếu các từ ngữ: đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng. 4. HS chủ động nói theo đề tài: ở nhà em làm gì giúp bố mẹ? II. Đồ dùng dạy học: 1. Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói ( SGK) III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú Tiết 1 5' I. Bài cũ: - Bài : Bàn tay mẹ - HS đọc bài + Trả lời câu hỏi + Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình? + Vì sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ? - GV nhận xét, cho điểm 2HS II. Bài mới 1’ 1. Giới thiệu bài - ở nhà, các con đã giúp gì cho bố mẹ? Bạn Bống tuy nhỏ nhưng đã giúp mẹ rất nhiều việc. Chúng ta học tập được ở bạn Bống những điều gì? Học bài Cái Bống hôm nay sẽ cho ta thấy điều đó. - GV treo tranh, đặt câu hỏi:+ Bức tranh vẽ cảnh gì? ( Bống đang gánh đỡ mẹ ) - GV giới thiệu bài, ghi bảng 1HS 19’ 2. Hướng dẫn HS luyện đọc a. GV đọc mẫu lần 1. - GV đọc mẫu, giọng , nhẹ nhàng, tình cảm. b. Hướng dẫn HS luyện đọc. *Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: + bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng. - GV cho HS nảy từ. + Tìm những từ ngữ khó đọc trong bài. - HS tìm từ, GV gach chân. - HS đọc từ ngữ ( cá nhân, đồng thanh) 2HS 4HS - Từ ngữ khó: + đường trơn: đường bị ướt nước mưa, dễ ngã. + gánh đỡ: gánh giúp mẹ. + mưa ròng: mưa nhiều, kéo dài. - GV giải nghĩa từ ngữ khó. *Luyện đọc câu: Cái Bống/ là cái bống bang/ Khéo sảy,/ khéo sàng/ cho mẹ nấu cơm.// Mẹ Bống /đi chợ đường trơn/ Bống ra gánh đỡ/ chạy cơn mưa ròng.// - HS đọc từng câu theo GV chỉ trên bảng. - HS đọc nối tiếp từng câu ( tiếp sức) 4HS 12 HS Nghỉ 2’ * Luyện đọc đoạn, bài: - HS đọc hai dòng một ( nối tiếp ) - Cả lớp đọc đồng thanh. 6HS * Thi đọc trơn cả bài: - Mỗi tổ 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm. - HS đọc, HS chấm điểm. - GV nhận xét , cho điểm. 4HS 8’ 3. Ôn các vần anh, ach. a.Tìm tiếng trong bài có vần anh. +Tiếng: gánh. + Phân tích: gánh: âm g + vần anh + thanh sắc. - HS tìm tiếng có vần anh. - HS đọc, phân tích tiếng. 1HS 2HS b. Nói câu chứa tiếng có vần anh, ach. M. Nước chanh mát và bổ. Quyển sách này rất hay. - HS đọc câu mẫu. - HS nói câu tìm được. 1HS 4HS 2’ III. Củng cố- Dặn dò: - Củng cố: Tập đọc bài – cái Bống, tìm tiếng, từ và nói câu chứa tiếng có vần anh, ach. - GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài vừa học. 1HS Tiết 2 5’ I. Bài cũ: Bài: Cái Bống. - HS đọc toàn bài. 2HS II. Bài mới: 8’ 1. Tìm hiểu bài . - GV đọc mẫu lần 2. * Dòng 1, 2. + Bống sảy, sàng gạo. - HS đọc 2 dòng đầu, trả lời câu hỏi. + Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? 2HS * Dòng 3, 4. + Bống ra gánh đỡ mẹ. - HS đọc 2 dòng sau, trả lời câu hỏi. + Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về? 2HS Nghỉ 2’ 8’ 2. Luyện đọc - HS đọc bài+ trả lời câu hỏi. - GV cho điểm 8 HS 6’ 3. Học thuộc lòng bài thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ ( xoá từng chữ) - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. 4HS 5’ 4. Luyện nói. Chủ đề: ở nhà em làm gì giúp mẹ? + ở nhà, tôi trông em, quét nhà, cho gà ăn, tưới cây giúp mẹ. - GV treo tranh. - HS nhìn tranh, nói theo đề tài. - GV gợi ý thêm các câu khác ngoài tranh, HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. 8HS 3’ III. Củng cố - Dặn dò. - Củng cố. - Dặn dò. + Bài sau: Vẽ ngựa. - HS đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhắc HS chuẩn bị bài sau. 3HS */Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : MÔN : Tập đọc Thứ .. ngày . tháng năm 200.. Lớp: 1 Tiết : 11 + 12 Tuần 24 Bài : Vẽ ngựa I. Mục tiêu: 1. Đọc: - HS đọc đúng, nhanh được cả bài: Vẽ ngựa. - Luyện đọc các từ ngữ: sao, bao giờ, bức tranh; luyện ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. 2. Ôn các tiếng có vần ua, ưa - Tìm được tiếng có vần ưa trong bài và tìm được tiếng có vần ưa , ua ngoài bài. 3. Hiểu: - Hiểu được nội dung bài: Bé vẽ ngựa không ra hình ngựa khiến bà không nhận ra con vật gì. Khi bà hỏi bé vẽ con gì bé lại ngây thơ tưởng rằng bà chưa bao giờ trông thấy con ngựa nên không nhận ra. II. Đồ dùng dạy học: 1. Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói ( SGK) III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú Tiết 1 5' I. Bài cũ: Bài : Cái Bống - HS đọc thuộc lòng bài thơ + Trả lời câu hỏi + Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? + Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về? - GV nhận xét, cho điểm 2 HS II. Bài mới 1’ 1. Giới thiệu bài - Hôm nay các con sẽ học một truyện vui có tên là : Vẽ ngựa. Câu chuyện này đáng cười ở chỗ nào? Vì sao em bé vẽ ngựa mà người xem lại không nhận ra ngựa. Các con cùng đọc truyện sẽ thấy rõ điều đó. - GV treo tranh và đặt câu hỏi:+ Bức tranh vẽ cảnh gì? - GV ghi bảng. 19’ 2. Hướng dẫn HS luyện đọc a. GV đọc mẫu lần 1. - GV đọc mẫu, giọng vui, lời bé hồn nhiên, ngộ nghĩnh. b. Hướng dẫn HS luyện đọc. *Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: + sao, bao giờ, bức tranh. - GV cho HS nảy từ. + Tìm từ ngữ khó đọc. - HS tìm từ, GV gach chân. - HS đọc từ ngữ ( cá nhân, đồng thanh) 2HS 5HS *Luyện đọc câu: - HS xác định câu. - HS đọc từng câu ( tiếp sức) Nghỉ 2’ * Luyện đọc đoạn, bài: + Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - HS xác định đoạn - HS đọc từng đoạn ( nối tiếp ) - Cả lớp đọc đồng thanh. 4HS * Thi đọc trơn cả bài: - Mỗi tổ 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm. - HS đọc, HS chấm điểm. - GV nhận xét , cho điểm. 2HS 8’ 3. Ôn các vần ua, ưa a.Tìm tiếng trong bài có vần ưa + Tiếng: ngựa ,chưa, đưa + Phân tích: ngựa: âm ng + vần ưa + thanh sắc. chưa: âm ch + vần ưa. đưa: âm đ + vần ưa. - HS tìm tiếng có vần ưa - HS đọc, phân tích tiếng 3HS b.Tìm tiếng, từ ngoài bài có vần ua, ưa + (con) cua, (sữa) chua + bữa (cơm), (cái) cưa - HS tìm tiếng ngoài bài có vần ua, ưa + phân tích. - HS bổ sung, GV ghi bảng. 5HS c. Nói câu chứa tiếng có vần ua, ưa M. Trận mưa rất to. Mẹ mua bó hoa rất đẹp - HS đọc câu mẫu. - HS nói câu tìm được. 4HS 2’ III. Củng cố- Dặn dò: - Củng cố: Tập đọc bài – Vẽ ngựa, tìm tiếng, từ và nói câu chứa tiếng có vần ua, ưa. - GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài vừa học. Tiết 2 5’ I. Bài cũ: Bài: Vẽ ngựa - HS đọc toàn bài. 2HS II. Bài mới: 12’ 1. Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu lần 2. + Bạn nhỏ muốn vẽ con ngựa. - HS đọc cả bài, trả lời câu hỏi. + Bạn nhỏ muốn vẽ con gì? 2HS + Bé vẽ không ra hình con ngựa. + Vì sao nhìn tranh, bà không nhận ra con vật ấy? 2HS Nghỉ 2’ 10’ 2. Luyện đọc phân vai - GV hướng dẫn HS đọc phân vai: + Giọng người dẫn chuyện; vui, chậm rãi. + Giọng bé: hồn nhiên, ngộ nghĩnh. + Giọng chị: ngạc nhiên. - HS chia nhóm, mỗi nhóm 3 HS đọc theo vai. - GV nhận xét, cho điểm 9 HS 5’ 3. Luyện nói: Đề tài : Bạn có thích vẽ không? Bạn thích vẽ gì? - GV gọi 2 HS khá lên làm mẫu. H: Bạn có thích vẽ không? T: Có. H : Bạn thích vẽ gì? T: Tớ thích vẽ phong cảnh. - GV gọi HS lên thực hiện hỏi , đáp - Gv nhận xét, đánh giá. 10 HS 3’ III. Củng cố - Dặn dò. - Củng cố. - Dặn dò. + Về nhà :Kể chuyện cho người thân nghe. - HS đọc lại toàn bài. + Câu chuyện cho thấy điều ngây thơ gì ở bé? - GV nhắc HS về nhà. */Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
Tài liệu đính kèm: