MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP
I. Mục tiêu
- Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu : giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1.
- HS: Vở bài tập.
TUẦN 14 THỨ NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY Hai 8 / 11 CHÀO CỜ TÂP ĐỌC TẬP ĐỌC TOÁN 13 37 38 61 Bơng hoa niềm vui Bơng hoa niềm vui 14 trừ đi một số 14-8 Ba 9 / 11 ĐẠO ĐỨC KỂ CHUYỆN CHÍNH TẢ TOÁN 13 13 25 62 Quan tâm giúp đỡ bạn (Tiết 2) Bơng hoa niềm vui T-C Bơng hoa niềm vui 34 - 8 Tư 10/ 11 TẬP ĐỌC TẬP VIẾT TOÁN 39 13 63 Quà của bơ Chữ hoa L 54 -18 Năm 11/ 11 LT VÀ CÂU TOÁN TNXH THỦ CƠNG 25 64 13 13 TN về cơng việc trong gia đình Luyện tập Giữ sạch mơi trường xung quanh nhà ở Gấp cắt dán hình trịn (t1) Sáu 12/ 11 CHÍNH TẢ TOÁN TLV SINH HOẠT 26 65 13 NV Gùa của bố 15,16,17,18 trừ đi một số Kể về gia đình TUẦN 14 Thứ hai, ngày 16 tháng 11 năm 2009 MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP I. Mục tiêu - Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Hiểu : giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS. - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II. Chuẩn bị GV: Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1.Khởiđộng(1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới a/Giớithiệu: (1’) b/Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: v Hoạt động 2: v Hoạt động 3: 4. Củng cố:(2’) 5. Dặn dò:(1’) - Quan tâm giúp đỡ bạn. H: Em làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn? H: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn? - GV nhận xét. - Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Tham quan trường, lớp học. Phương pháp: Trực quan, phiếu học tập. ị ĐDDH: Phiếu học tập. - GV dẫn HS đi tham quan sân trường, vườn trường, quan sát lớp học. - Yêu cầu HS làm Phiếu học tập sau khi tham quan. 1) Em thấy vườn trường, sân trường mình ntn? ¨ Sạch, đẹp, thoáng mát ¨ Bẩn, mất vệ sinh Ý kiến khác 2) Sau khi quan sát, em thấy lớp em ntn? Ghi lại ý kiến của em - GV tổng kết dựa trên những kết quả làm trong Phiếu học tập của HS. Kết luận: Các em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp. - Những việc cần làm để giữ gìn trường lớp trường sạch đẹp. Phương pháp: Thực hành. ị ĐDDH: Phiếu thảo luận. - Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy, những việc cần thiết để giữ trường lớp sạch đẹp. Sau đó dán phiếu của nhóm mình lên bảng. Kết luận: Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta có thể làm một số công việc sau: - Không vứt rác ra sàn lớp. - Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên tường. - Luôn kê bàn ghế ngay ngắn. - Vứt rác đúng nơi quy định. - Quét dọn lớp học hàng ngày - Thực hành vệ sinh trên lớp Phương pháp: Thực hành. ị ĐDDH: Vật dụng làm vệ sinh lớp. -Tùy vào điều kiện cũng như thực trạng thực tế của lớp học mà GV cho HS thực hành. - Chú ý: Những công việc làm ở đây phải bảo đảm vừa sức với lứa tuổi các em (như: nhặt rác bỏ vào thùng, kê bàn ghế ngay ngắn) H: Vì sao chúng ta cần vệ sinh sạch sẽ trường lớp? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành. - Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét. - HS đi tham quan theo hướng dẫn. - HS làm Phiếu học tập và đại diện cá nhân trình bày ý kiến. - HS nhge và ghi nhớ. - HS các nhóm thảo luận và ghi kết quả thảo luận ra giấy khổ to. Hình thức: Lần lượt các thành viên trong nhóm sẽ ghi vào giấy ý kiến của mình. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - HS trả lời. ----------------------------------------------------------------------------- MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Đọc đúng các từ ngữ: mỗi, vẫn, buồn phiền, bẻ, sức, gãy dễ dàng, - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. - HS trả lời được các CH1,2,3,5 trong SGK. HS khá, giỏi trả lời được CH4. II. Chuẩn bị GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1.Khởiđộng(1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới a/Giớithiệu:(1’) b/Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: v Hoạt động 2: 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi 2 HS lên bảng, kiểm tra bài Bông hoa Niềm Vui. H: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa làm gì? H: Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui? H: Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? - Nhận xét và cho điểm HS. - Có 1 cụ ông đã già cũng đố các con mình ai bẻ được bó đũa thì sẽ thưởng cho 1 túi tiền. Nhưng, tất cả các con của ông dù còn rất trẻ và khoẻ mạnh cũng không sao bẻ được bó đũa trong khi đó ông cụ lại bẻ được. Oâng cụ đã làm thế nào để bẻ được bó đũa? Qua câu chuyện ông cụ muốn khuyên các con mình điều gì? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này. - Luyện đọc đoạn 1, 2. Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 1, 2. Phương pháp: Giảng giải. ị ĐDDH: Tranh. Bảng phụ: từ, câu, bút dạ. a/ Đọc mẫu. - GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc thong thả, lời người cha ôn tồn. b/ Luyện phát âm. - GV tổ chức cho HS luyện phát âm. - Yêu cầu đọc từng câu. c/ Luyện ngắt giọng. - Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. d/ Đọc cả đoạn, bài. - Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. - HS chia nhóm và luyện đọc trong nhóm. - Thi đua đọc bài. Phương pháp: Thực hành. ị ĐDDH: SGK. e/ Thi đọc giữa các nhóm. - Tổ chức cho các nhóm thi đua đọc bài. - Nhận xét, uốn nắn cách đọc. g/ Đọc đồng thanh Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát - HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét. - HS 2 đọc đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét. - Chú ý nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS khá đọc lại cả bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - 1 số HS đọc cá nhân sau đó cả lớp đọc đồng thanh các từ khó, dễ lẫn như đã dự kiến ở phần mục tiêu. - Nối tiếp nhau theo bàn hoặc theo tổ để đọc từng câu trong bài. Mỗi HS đọc 1 câu. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau: Một hôm,/ ông đặt 1 bó đũa/ và 1 túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ dâu,/ rể lại/ và bảo:// Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.// Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc/ một cách dễ dàng.// Như thế là/ các con đều thấy rằng/ chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.// - 3 HS lần lượt đọc từng đoạn cho đến hết bài. -Thực hành đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đua đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. ----------------------------------------------------------------------------- MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (TT) III. Các hoạt động Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1.Khởiđộng(1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới a/Giớithiệu:(1’) b/Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: v Hoạt động 2: 4. Củng cố:(2’) 5. Dặn dò:(1’) - Câu chuyện bó đũa ( Tiết 1 ) - Gọi HS đọc bài. - Câu chuyện bó đũa ( Tiết 2 ) - Tìm hiểu bài. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. ị ĐDDH: SGK, bảng cài: từ, câu khó. - Yêu cầu đọc bài. Hỏi: Câu chuyện có những nhân vật nào? H: Các con của ông cụ có yêu thương nhau không? Từ ngữ nào cho em biết điều đó? H: Va chạm có nghĩa là gì? - Yêu cầu đọc đoạn 2 H: Người cha đã bảo các con mình làm gì? H: Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa? H: Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3. Hỏi: 1 chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì? - Yêu cầu giải nghĩa từ chia lẻ, hợp lại. - Yêu cầu giải nghĩa từ đùm bọc và đoàn kết. H: Người cha muốn khuyên các con điều gì? - Thi đọc truyện. Phương pháp: Thực hành. ị ĐDDH: SGK. - Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện theo vai hoặc đọc nối tiếp. - Nhận xét và cho điểm HS. GV: Người cha đã dùng câu chuyện rất nhẹ nhàng dễ hiểu về bó đũa để khuyên các con mình phải biết yêu thương đoàn kết với nhau. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Nhắn tin. - Hát - HS đọc bài. Bạn nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Câu chuyện có người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể. - Các con của ông cụ không yêu thương nhau. Từ ngữ cho thấy điều đó là họ thường hay va chạm với nhau. - Va chạm có nghĩa là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho 1 túi tiền. - Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ. - Oâng cụ tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc dễ dàng. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - 1 chiếc đũa so sánh với từng người con. Cả bó đũa được so sánh với 4 người con. - Chia lẻ nghĩa là tách rời từng cái, hợp lại là để nguyên cả bó như bó đũa. - Giải nghĩa theo chú giải SGK. - Anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc đoàn kết với nhau ... ng võng kêu. Sau đó sẽ làm các bài tập chính tả phân biệt n/l; i/iê; ăt/ăc. - Hướng dẫn viết chính tả. Phương pháp: Trực quan, thực hành. ị ĐDDH: Bảng phụ. a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ. - GV đọc đoạn thơ 1 lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. H: Bài thơ cho ta biết điều gì? b) Hướng dẫn trình bày. H: Mỗi câu thơ có mấy chữ? H: Để trình bày khổ thơ đẹp, ta phải viết ntn, viết khổ thơ vào giữa trang giấy, viết sát lề phải hay viết sát lề trái? H: Các chữ đầu dòng viết thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó. - GV hướng dẫn viết từ: vấn vương, kẽo cà kẽo kẹt, ngủ, phất phơ d) Tập chép. e) Soát lỗi g) Chấm bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Phương pháp: Trực quan, thực hành. ị ĐDDH: Bảng phụ. - Treo bảng phụ, yêu cầu đọc đề bài. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS. Lời giải: a) Lắp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy. b) Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài. c) Thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh. - Gọi HS đọc lại nội dung bài tập trên. - Nhận xét chung về tiết học. - Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài viết và bài tập chính tả. - Chuẩn bị: Hai anh em. - Hát - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp các từ ngữ sau: lên bảng, nên người, mải miết, hiểu biết, - Chú ý nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em. - Mỗi câu thơ có 4 chữ. - Viết khổ thơ vào giữa trang giấy. - Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ. - Viết từ khó vào bảng con. - Đọc đề bài. - Làm bài. - Nhận xét. ----------------------------------------------------------------------------- MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết: QST, TLCH:VIẾT NHẮN TIN I. Mục tiêu: - Biết quan sát tranh và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung trong tranh - Viết được mẩu nhắn tin ngắn gọn đủ ý. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập 1. Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1. HS: SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1.Khởiđộng(1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới a/Giớithiệu:(1’) b/Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: v Hoạt động 2: 4. Củng cố:(2’) 5. Dặn dò:(1’) - Gia đình. - Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn kể về gia đình của em. - Nhận xét và cho điểm HS. - Trong giờ học Tập làm văn tuần này các em sẽ cùng quan sát tranh và trả lời các câu hỏi về hình dáng hoạt động của bạn nhỏ được vẽ trong tranh sau đó các em sẽ thực hành viết 1 mẩu tin ngắn cho bố mẹ. - Hướng dẫn làm bài tập Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành. ị ĐDDH: Tranh, vở bài tập. Bài 1: - Treo tranh minh họa. H: Tranh vẽ những gì? H: Bạn nhỏ đang làm gì? H: Mắt bạn nhìn búp bê thế nào? H: Tóc bạn nhỏ ntn? H: Bạn nhỏ mặc gì? - Yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh. - Theo dõi và nhận xét HS. - Hướng dẫn viết tin nhắn. Phương pháp: Thực hành. ị ĐDDH: Vở bài tập. Bài 2: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. H: Vì sao em phải viết tin nhắn? H: Nội dung tin nhắn cần viết những gì? - Yêu cầu HS viết tin nhắn. - Yêu cầu HS đọc và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bảng và của 1 số em dưới lớp. - Lưu ý HS tin nhắn phải ngắn gọn, đầy đủ. VD về lời giải: Mẹ ơi! Bà đến đón con đi chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bao giờ mẹ về thì gọi điện sang cho ông bà, mẹ nhé. (con Thu Hương) Mẹ ơi! Chiều nay bà sang nhà nhưng chờ mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi chơi với bà. Đến tối, hai bà cháu sẽ về. (con Ngọc Mai) - Yêu cầu HS đọc lại phần tin nhắn trên. - Tổng kết chung về giờ học. - Dặn dò HS nhớ thực hành viết tin nhắn khi cần thiết. - Chuẩn bị: Chia vui, kể về anh chị em. - Hát - HS thực hiện. - Nghe GV giới thiệu bài. - Quan sát tranh. - Tranh vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con. - Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn (3 HS trả lời). - Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm/ rất trìu mến, (3 HS trả lời). - Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp./ Bạn buộc tóc thành 2 bím xinh xinh (3 HS trả lời). - Bạn mặc bộ quần áo rất sạch sẽ,/ rất mát mẻ,/ rất dễ thương, (3 HS trả lời). - 2 HS ngồi cạnh nhau, nói cho nhau nghe sau đó 1 số em trình bày trước lớp. - Đọc đề bài. - Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng. - Em cần viết rõ em đi chơi với bà. - 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào nháp. - Trình bày tin nhắn. ----------------------------------------------------------------------------- MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - Làm được một số BT1,2( cột1,3), BT3(b), BT4 trong SGK. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, trò chơi. HS: Bảng con, vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1.Khởiđộng(1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới a/Giớithiệu:(1’) b/Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: v Hoạt động 2: v Hoạt động3: 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Bảng trừ. - HS đọc bảng trừ. - Tính: 5 + 6 – 8 7 + 7 - 9 - Luyện tập. - Củng cố phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Trò chơi “ Xì điện “. Chuẩn bị: Chia bảng thành 2 phần. Ghi các phép tính trong bài tập 1 lên bảng. Chuẩn bị 2 viên phấn màu (xanh, đỏ). Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, đặt tên cho 2 đội là xanh – đỏ. GV “châm ngòi” bằng cách đọc một phép tính có ghi trên bảng, chẳng hạn 18 –9 sau đó chỉ vào một em thuộc một trong 2 đội, em đó phải nêu kết quả của phép tính 18 – 9, nếu đúng thì có quyền “xì điện” một bạn phe đối phương. Em sẽ đọc bất kỳ phép tính nào trên bảng, ví dụ 17 –8 và chỉ vào một bạn của đội bên kia, bạn đó lập tức phải có ngay kết quả là 9, rồi lại “xì điện” trả lại đội ban đầu. Mỗi lần HS trả lời đúng, GV lại dùng phấn đỏ hoặc xanh khoanh vào phép tính đã được trả lời tương ứng với tên đội trả lời. Hết thời gian chơi, GV cho cả lớp đếm kết quả của từng đội, đội nào có nhiều kết quả đúng hơn là đội thắng cuộc. Chú ý: Khi được quyền trả lời mà HS lúng túng không trả lời được ngay thì mất quyền trả lời và “xì điện”. GV sẽ chỉ định một bạn khác bắt đầu. Bài2: - Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 2 phép tính. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 35 – 8; 72 – 34; 94 – 36; 63 – 5. - Nhận xét cho điểm HS. - Củng cố: Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 3: Hỏi: Bài toán yêu cầu tìm gì ? H: X là gì trong các ý a, b; là gì trong ý c? - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ trong phép trừ. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Củng cố: Bài toán về ít hơn . Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 4: -Yêu cầu HS đọc đề bài, nhận dạng bài toán và tự làm bài. - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. Tóm tắt Thùng to: 45 kg đường Thùng bé ít hơn: 6 kg đường Thùng bé: kg đường? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: 100 trừ đi 1 số. - Hát - HS đọc. Bạn nhận xét. - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - HS thực hành trò chơi. - Thực hiện đặt tính rồi tính. - Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. (Đúng/sai) - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời - Tìm x. - x là số hạng trong phép cộng; là số bị trừ trong phép trừ. - Trả lời. - HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Bài giải Thùng bé có là: 45 – 6 = 39 (kg) Đáp số: 39 kg đường ----------------------------------------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP TUẦN 14 I.Nhận xét,đánh giá tình hình trong tuần: -Các tổ báo cáo tình hình học tập và các hoạt động trong tuần. -Lớp trưởng báo cáo tình hình chung. *Nhận xét của giáo viên chủ nhiệm: 1.Về học tập : 2. Về đạo đức : 3. Về lao động vệ sinh :. 4. Về phong trào :. 5. Các mặt khác :. II.Phương hướng tuần tới : 1.Về học tập : - Đến lớp thuộc bài và chép bài ,làm bài đầy đủ - Soạn sách vở, đồ dùng HT đầy đủ trước khi đến lớp. - Thực hiện rèn chữ viết và giữ gìn VSCĐ. 2.Về đạo đức : - Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô, đoàn kết, thương yêu và giúp đỡ bạn bè. Không nói tục, chửi thề, đánh nhau - Aên mặc sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng. 3.Về lao động vệ sinh: - Quét dọn,vệ sinh lớp học hàng ngày kể cả hành lang,không xả rác bừa bãi. Đổ rác đúng nơi qui định. - Biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh trong sân trường, trước cửa lớp. - Không xô đẩy bàn ghế - Không bôi bẩn,vẽ bậy lên tường,tiểu tiện đúng nơi quy định. 4.Về phong trào : -Tham gia tốt các phong trào do nhà trường đề ra : “Trường xanh lớp sạch”, “Vở sạch chữ đẹp”, “ Đôi bạn cùng tiến.’ - Tham gia đóng góp nuôi heo đất. -----------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: