Giáo án sáng Lớp 2 - Tuần 1

Giáo án sáng Lớp 2 - Tuần 1

Tiết 2 + 3: TẬP ĐỌC

“Có công mài sắt có ngày nên kim”

I. Mục tiêu:

- HS đọc trơn được cả bài , đọc đúng các từ mới nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài các từ có vần khó: quyển sách, nguệch ngoạc, quay, các từ có âm vần dễ sai: lúc, nắn nót. Biết ngắt nghỉ ngơi sau dấu chấm. Bước đầu biết phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.

- Rèn kỹ năng đọc, hiểu nghĩa các từ mới, hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.

 

doc 84 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án sáng Lớp 2 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Sáng lớp 2c
Tuần 1
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2007
 Tiết 1: Chào cờ 
Tiết 2 + 3: Tập đọc
“Có công mài sắt có ngày nên kim”
I. Mục tiêu: 
- HS đọc trơn được cả bài , đọc đúng các từ mới nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài các từ có vần khó: quyển sách, nguệch ngoạc, quay, các từ có âm vần dễ sai: lúc, nắn nót. Biết ngắt nghỉ ngơi sau dấu chấm. Bước đầu biết phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 
- Rèn kỹ năng đọc, hiểu nghĩa các từ mới, hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”. 
- Hiểu nội dung của bài :Câu chuyện khuyên chúng ta: Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công”. 
II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ SGK
- Câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Tiết 1:
1. Mở đầu: 
GV giới thiệu 8 chủ đề của sách Tiếng việt 2 tập 1
Yêu cầu học sinh mở mục lục SGK 
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc đoạn 1, 2 
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 
- Hướng dẫn phát âm 
- GV cho học sinh tìm các từ khó dễ lẫn và luyện đọc 
- Giáo viên nghe và sửa lỗi 
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu 
* Hướng dẫn ngắt giọng
- GV giới thiệu các câu cần luyện ngắt giọng và tổ chức cho học sinh luyện ngắt giọng
* Đọc từng đoạn 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn 
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét 
- Tổ chức cho các nhóm khi đọc cá nhân, đồng thanh
- GV nhận xét cho điểm 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 
c. Tìm hiểu đoạn 1, 2: 
 Lúc đầu, cậu bé học hành như thế nào ?
- Cậu bé thầy bà cụ đang làm gì? 
- Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? 
- Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mà mài 
được thành chiếc kim? 
- Những câu nào cho biết cậu bé không tin?
1 – 2 học sinh đọc tên 8 chủ đề 
- Cả lớp đọc thỳâm theo 
- 1 học sinh khá đọc 
- Cả lớp theo dõi 
- 3 đến 5 học sinh đọc sau đó cả lớp đọc đồng thanh các từ: nguệch ngoạc, quyển sách, nắn nót, mải miết 
Mỗi học sinh đọc 1, nối tiếp từ đầu đến hết 
- HS luyện đọc các câu: 
+ Mỗi khi cầm quyển sách/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài/ rồi bỏ dở// 
+ Bà ơi, / bà làm gì thế? (lễ phép)
+ Thỏi sắt to như thế, / làm sao bà mài thành kim được (ngạc nhiên)
- HS tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc. 
- Mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc vài dòng là chán. Viết chỉ nắn nót mấy chữ rồi nguệch ngoạc. 
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mài vào tảng đá 
- Để thành cái kim khâu. 
- Cậu bé không tin. 
- Thỏi sắt to như thế, làm sao mà mài thành kim được. 
Tiết 2
d. Luyện đọc đoạn 3, 4 
- GV đọc mẫu: 
* Luyện phát âm: 
- Tiến hành như tiết 1 
* Luyện ngắt giọng: 
- GV giới thiệu các câu cần luyện ngắt giọng và tổ chức cho HS luyện đọc
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
 - Giáo viên kết hợp giải nghĩa một số từ 
- Thi đọc 
- Đọc đồng thanh 
e. Tìm hiểu đoạn 3, 4 
Câu hỏi 3: SGK
Câu hỏi 4: SGK 
Câu hỏi 5: SGK 
g. Luyện đọc lại: 
- GV cho học sinh thi đọc theo vai
- Cả lớp và học sinh nhận xét 
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi 
- HS đọc các từ : Quay, hiểu, nó, nên, giảng giải, sắt, mài 
- Luyện đọc các câu 
+ Mỗi ngày mài / thỏi sắt nhỏ đi một tí / sẽ có ngày nó thành kim. // giống 
như cháu đi học, / mỗi ngày cháu học một ít sẽ có ngày cháu thành tài //. 
- Mỗi em đọc một đoạn 
- Mỗi ngày mài thỏi sắt  tài 
- Cậu bé tin 
- Chi tiết: Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài 
- Khuyên em nhẫn nại, kiên trì thì sẽ thành công 
3. Củng cố dặn dò: 
- Em thích nhất nhân vật nào trong chuyện? Vì sao? 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà đọc lại chuyện, ghi nhớ lời khuyên. 
___________________________________
Tiết 4 	Toán 
Ôn tập các số đến 100
I. Mục tiêu 
- Giúp học sinh củng cố về: 
 + Đọc, viết thứ tự các số trong phạm vi 100
 + Số có một chữ số, số có hai chữ số 
 + Số liền trước, số liền sau của một số 
II. Đồ dùng dạy học 
GV: Một số bảng các ô vuông (như bài 2 SGK)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
A. Kiểm tra: Đồ dùng học tập của HS
B. Bài mới: 
	1. Giới thiệu bài 
	2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: 
Ôn tập các số trong phạm vi 10 
Hãy nêu các số có 1 chữ số? Có bao nhiêu số có 1 chữ số ?
- Cho HS đọc 
- Số bé nhất có một chữ số là số nào? 
- Số lớn nhất có một chữ số là số nào? 
- GV kết luận: Có 10 số có 1 chữ số. Số 0 là số bé nhất. Số 9 là số lớn nhất. 
Bài 2: ôn tập các số có 2 chữ số 
- GV hướng dẫn làm phần a. 
- HS nêu các số theo thứ tự hàng ngang. 
Phần b, c hướng dẫn TT bài 1 
Cho HS ghi nhớ “Số bé nhất  10”
 “Số lớn nhất ....99"
Bài 3:
 Ôn tập số liền sau, số liền trước. 
- GV viết và đưa băng giấy 
 33 34 35 
Gọi HS nêu
- HD học sinh làm tiếp các phần còn lại và chữa bài .
+ Giáo viên tổ chức trò chơi: “Ai nhanh nhất”. 
- GV nêu nội dung của trò chơi 
- Nêu luật chơi
- Tuyên dương HS thắng cuộc
- HS đọc yêu cầu, 
HS làm miệng 0, 1, 2, 3 , 4, 5, 6, 7, 8, 9. 
HS đọc
- Số 0 
- Số 9 
- HS đọc
- HS đọc yêu cầu của các bài tập 
- HS lên bảng viết số vào ô trống 
- Số bé nhất có hai chữ số: 10 
- Số lớn nhất có 2 chữ số : 99
- HS nêu yêu cầu của bài tập 
Làm bài cá nhân 
1 HS lên bảng làm, điền số liền trước của 34 là 33 số liền sau của 24 là 35.
- Số liền trước của số 34 là 33 hay 33 là số liền trước của 34. Tương tự với số liền sau của 34. 
- GV đưa ra một số ví dụ 72
- GV chỉ HS 1 nêu số liền trước của số 72 (71)
- GV chỉ HS 2 nêu số liền sau của số 72 (73) , 
3. Củng cố dặn dò:
GV củng cố kiến thức qua 3 bài tập 
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2007
Tiết 1: Âm nhạc
Ôn tập các bài hát lớp 1
Nghe hát : Quốc ca
I Mục tiêu :
- HS luyện hát các bài hát lớp 1. Hát thành thạo các giai điệu của bài hát , rõ lời ca.
- HS nghe hát quốc ca, hát đúng giai điệu .
- HS hát sôi nổi, biểu diễn tự nhiên .
 - Giáo dục thái độ nghiêm trang khi chào cờ, nghe hát : Quốc ca.
II Đồ dùng dạy học :
- GV: Băng hát quốc ca, đài . 
- HS: phách tre.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A . Kiểm tra bài cũ : 
- GV kiểm tra đồ dùng của HS .
B . Bài mới : 
1 . ổn định tổ chức :
- GV ổn định tổ chức .
2 . Ôn tập :
- Năm lớp 1 các em được hát những bài hát nào ? 
- Bài hát nào em thích nhất ? 
- Còn bài nào em hát thấy giai điệu khó ? 
 - GV lần lượt cho HS hát đồng ca mỗi bài 1- 2 lần .
* Luyện hát ;
- Luyện hát bài : Đàn gà con .
-GV theo dõi uốn sửa cho HS 
- Hãy nêu tên và tác giả của một số bài hát đã học?
- GV bắt nhịp cho HS hát lần lượt từng bài
- GV theo dõi, nhận xét , sửa sai cho HS ( nếu có) 
- GV chọn 1 vài bài hát cho HS hát và biểu diễn
- Cho HS hát có biểu diễn phụ hoạ .
3. Nghe hát quốc ca.
_ Cho cả lớp nghe băng ( lưu ý đứng nghiêm trong khi hát ) 
- Khi nào thì hát quốc ca ? 
- Khi chào cờ các em phải đứng như thế nào? 
- GV làm mẫu: Tập đứng chào cờ nghe hát quốc ca
- Cho HS thực hành : đứng nghe hát Quốc ca
- Cho HS thực hành: đứng nghe hát ( 2- 3 lần)
- Gv nhận xét , chốt lại .
C . Củng cố dặn dò :
- Cả lớp đồng thanh hát 1 bài .
- GV nhận xét biểu dương cá nhân , tập thể .
- Dặn dò về nhà ôn lại các bài hát lớp 1, chú ý khi nghe hát quốc ca. 
- HS nêu: 
- Ví dụ : Đàn gà con , đi tới 
trường,...
- HS trả lời .
- HS hát cá nhân .
- HS hát đồng ca.
- HS hát 2-3lần 
- HS hát tập thể từng bài. 
- HS biểu diễn đơn ca, tốp ca
- HS xung phong hát biểu diễn có phụ hoạ .
- HS đứng nghe .
- Khi chào cờ , tư thế đứng nghiêm trang.
- Đứng nghiêm trang, không cười đùa...
+ HS nghe + quan sát
- Đứng nghiêm nghe hát: Quốc ca
 __________________________________
Tiết 2: Chính tả 
Tập chép: Có công mài sắt có ngày nên kim
I- Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn trích trong bài: Có công mài sắt có ngày nên kim .
- Biết cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô... củng cố quy tắc chính tả viết k/ c
2- Học bảng chữ cái: 
- Học thuộc lòng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ .
- Viết sạch đẹp, yêu quý và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng viết sẵn đoạn văn cần chép.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2,3. Vở bài tập tiếng việt
III- Hoạt động dạy và học:
A- Mở đầu: Nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả.
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (SGV)
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2- H/dẫn tập chép
a, Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
- GV đọc đoạn chép trên bảng
- Đoạn chép này từ bài nào?
- Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
- Bà cụ nói gì với cậu bé ?
b, Hướng dẫn cách trình bày 
- Đoạn chép có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa?
- Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?
c, Hướng dẫn viết từ khó 
- GV kẻ chân từng chữ khó trên bảng
- GV đọc lại toàn bài
- GV chấm, chữa bài.
3- Luyện tập.
Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k
GV nêu yêu cầu của bài
Bài 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng
- GV nhắc lại yêu cầu của bài
- Sau mỗi chữ cái GV sửa lại cho đúng
- Học thuộc lòng bảng chữ cái
- GV xóa dần từng cột cho HS học thuộc từng phần bảng chữ cái .
4- Củng cố dặn dò
GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về học thuộc bảng chữ cái 
3,4 HS đọc lại đoạn chép trên bảng. Cả lớp đọc thầm
- Bài “Có công mài sắt có ngày nên kim”
- Của bà cụ nói với cậu bé. Bà cụ giảng giải cho cậu bé hiểu: Kiên trì nhẫn nại thì việc gì cũng thành công
- 2 câu, HS đọc từng câu
- Dấu chấm
- Những chữ đầu câu, đầu đoạn được viết hoa
Viết hoa chữ cái đầu tiên lùi vào 1 ô 
- HS viết bảng con chữ khó: ngày, mài, sắt, cháu....
-HS lắng nghe nhìn trên bảng
- HS chép vào vở: cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ
- 2,3 em làm bảng, các HS khác làm vào vở bài tập
HS đọc yêu cầu của bài
1 HS làm mẫu
2,3 HS lên bảng, những em khác làm vở bài tập
4,5 đọc thứ tự đúng 9 chữ cái
Cả lớp viết vào vở 9 chữ cái
 Đọc: á - viết :ă xê: c
 bê : b đê: đ
 -----------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán 
Số hạng - Tổng
I- Mục tiêu:
- Bước đầu biết gọi tên đúng các thành phần, kết quả của phép cộng. Củng cố về phép cộng (không nhớ) các số có 2 chữ số 
- Có kỹ năng cộng (không nhớ)  ... S nhận xét và nhắc lại quy trình gấp thuyền.
- Bớc 1: Gấp các nếp gấp cách đều
- Bớc 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
- Bớc 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui
- HS Thực hành gấp thuyền
- HS trang trí sản phẩm của mình.
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu:
1- Giúp HS củng cố về bảng cộng (9,8,7,6 cộng với một số); Về đặt tính dạng 36 + 15). Phép cộng có tổng bằng 100.
2- Rèn giải toán có kèm theo đơn vị kg, làm tính dạng 90 + ? = 100,...
3- Hứng thú, tự tin thực hành toán
II - Hoạt động dạy và học
Luyện tập về bảng cộng 9,8,7,6 cộng với một số.
2- Thực hành:
Bài tập1: Đặt tính rồi tính.
26 + 17 37 + 16 29 + 71 
49 + 36 54 + 46 72 + 28
Bài tập 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
90 + ..... = 100 ......+ 80 = 100
70 + ..... = 100 ......+ 60 = 100
Bài tập3: Tính
16 kg + 29kg + 35 kg =
27 kg + 49kg + 24 kg =
18 kg + 32kg + 45 kg =
Bài tập 4:
Bao gạo nặng 29 kg. Bao ngô nặng hơn bao gạo 9 kg. Hỏi bao ngô nặng bao nhiêu kg?
3 - Củng cố dặn dò: GV chấm bài
Nhận xét tiết học
2 HSmột cặp: 1 hỏi - 1 trả lời và ngợc lại (bảng cộng)
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp làm bảng con
- HS thi đua nêu số điền vào chỗ chấm
- HS làm vở
- HS tự tóm tắt và giải vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Tóm tắt
Bao gạo: 29kg
Bao ngô nặng hơn: 9 kg
Bao ngô: ......kg?
Bài giải
Bao ngô nặng là:
29 + 9 = 39 (kg)
Đáp số: 38 kg
Giáo dục an oàn giao thông 
Bài 4: Đi bộ và qua đờng an toàn 
I – Mục tiêu:
KT - Ôn lại kiến thức về đi bộ qua đờng đã học ở lớp 1
- HS biết cách đi bộ qua đờng an toàn trên những đoạn đờngcó những tình huống khác nhau.
KN: - HS biết quan sát phía trớc khi qua đờng 
HS biết chọn nơi qua đờng an toàn 
TĐ: ở đoạn đờng nhiều xe qua lại tìm ngời lớn đề nghị giúp đỡ khi qua đờng.
- HS có thói quen quan sát trên đờng an toàn 
II- Đồ dùng dạy học 
- Tranh ảnh SGK
- Phiếu học tập. 
III- Các hoạt động dạ học
1 kiểm tra 
- Khi đi trên đờng ngời tham gia giao thông phải thực hiện nh thế nào ?
- Nêu các tên loại biển báo cấm mà em đã học ?
2) Bài mới: a) Giới thiệu bài :
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét 
MT: Giúp HS nhận thức đợc những hành vi đúng sai để đảm bảo an toàn khi đi bộ qua đờng an toàn khi đi bộ trên đờng phố.
- GV chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 5 em thảo luận 
- Những hành vi nào, của ai đúng? 
Những hành vi nào của ai sai ?
- GV cùng HS nhận xét .
KL? Khi đi bộ trên đờng các em cần chú ý điều gì?
- Nếu đờng không vó vỉa hè hoăc đờng bị lấn chiếm hay trong ngõ ta đi nh thế nào?
- ở ngã t, ngã năm, muốn đi bộ qua đờng các em cần chú ý đIều gì ?
- GV lu ý cho HS phân biệt vạch đi bộ qua đờng giành cho ngời đi bộ
*KL: GV kết luận cách đi bộ trên đờng an toàn.
Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm 
MT: Giúp HS có kĩ năng thực hiện những hành vi đúng khi đi bộ trên đờng.
- Chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi nhóm một tình huống
+ Nhà em và nhà Lan ở cùng một ngõ hẹp. em sang nhà Lan rủ Lan đi học. Em cần đi trên đờng nh thế nào?
+Em và mẹ cùng đi chợ trên đờng về đi qua đoạn đờng có nhiều vật cản trên vỉa hè.Em và mẹ cần đi nh thế nào để đảm bảo an toàn?
Em và chị cùng đi học về phải qua đờng, nơi không có đèn giao thông
để đảm bảo an toàn?
+ Em muốn qua đờng nhng quãng đờng ấy rất nhiều xe cộ đi lại. Em phải làm gì để qua đờng đợc an toàn?
GV hỏi thêm: Không lên qua đờng ở những nơi nh thế nào?
+ Khi đi bộ qua đờng ở những nơi không có đèn tín hiệu taphảI quan sát đờng nh thế nào ?
- Theo em điều gì sẽ sảy ra nếu chúng ta không thực hiện tốt những qui định khi đI bộ trên đờng?
* kết luận: Khi đi bộ trên đờng các em cần chú ý quan sát đờng chỉ qua đờng khi đã thấy điều khiiện an toàn
- HS quan sát SGK
- Đi bộ trên vỉa hè, luôn nắm tay ngời lớn.
- Đi sát vào lề đờngvà phải nhìn xe đạp, xe máy.
- Đi cùng ngời lớn, nắm tay ngời lớn, đi theo tín hiệu đèn giao thông, đi trong vạch đi bộ.
- HS nêu lại 
- Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết các tình huống.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Đi sát bên lè đờng, đờng hẹp phải đi hàng một, chú ý tránh xe đạp xe máy.
- Đi tránh xuống lòng đờng nhng phải đi sát lề đờng, chú ý xe đạp xe máy. và nắm tay mẹ.
- Chờ cho ôtô đi qua, quan sát xe đạp xe máy phía tay trái, tay phải hai chị em dắt tay nhau đi qua đờng, đi nhanh sang nửa bên kia.
- Nhờ ngời lớn dắt tay qua đờng.
Có nhiều xe đi lại ở chỗ khúc quanh co bị che khuất tầm nhìn.
- Trớc tiên phảI nhìn đờng từ phía tay phảI, tay trái sau đó đi thẳng.
- Xảy ra tan nạn giao thông , gây nguy hiểm chết ngời.
3) Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Luôn nhớ thực hiện tốt qui định khi đi bộ và qua đờng an toàn.
 -----------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2006
Tiết 1: Mỹ thuật
Vẽ trang trí, vẽ đậm , vẽ nhạt.
I Mục tiêu:
Qua bài học Hs nhận biết được 3 độ đậm nhạt chính.
Tạo được những sắc độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí, vẽ tranh .
Rèn tính thẩm mỹ, giáo dục lòng yêu quý môn học.
II. Chuẩn bị
 +GV: Sưu tầm 1số tranh ảnh, bài vẽ đậm nhạt.
Hình minh hoạ các sắc độ đậm nhạt.
 +HS: Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. Các HĐ DH chủ yếu:
Hoạt động của GV
______________________________
A.Mở đầu: GV giới thiệu ND CT môn học.
B.Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
a,Quan sát, nhận xét.
-GV giới thiệu tranh ảnh và gợi ý;
-Trong tranh có nhiều độ đậm nhạt khác nhau như thế nào?
- Độ đâm nhạt làm cho bài vẽ như thế nào?
GV cho HS xem hình minh hoạ đã chuẩn bị.
* Ngoài 3 độ đậm nhạt chính còn có các mức độ đậm nhạt khác nhau.
b. Cách vẽ đậm -nhạt
+YC HS mở vở tập vẽ xem:
Cách vẽ đậm.
Cách vẽ nhạt.
c.Thực hành vẽ đậm, vẽ nhạt.
+ Cho HS thực hành
+GV giúp HS thực hành bài.
d. Nhận xét, đánh giá 
e. Dặn dò:
-Sưu tầm tranh ảnh- tìm ra những chỗ đậm nhạt khác nhau.
-Sưu tầm tranh thiếu nhi- chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của HS
______________________________
+Có 3 sắc độ chính : đậm , đậm vừa, nhạt.
làm cho bài vẽ sinh động hơn.
+HS xem hình minh hoạ trong ĐDDH
+HS quan sát trong vở tập vẽ.
-Đưa nét mạnh, nét đan dày.
-Đưa nét nhẹ tay hơn , nét đan thưa.
+HS thực hành theo YC.
Tiết 2: Toán
Đề xi mét
1. Mục tiêu: 
 Giúp học sinh: bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu lớn của đơn vị đo đề xi mét (dm)
- Nắm được mối quan hệ giữa đề xi mét và cm (1dm = 10cm)
+Chú ý: Biết làm các phép tính cộng, trừ (+, -) với các số đo có đơn vị dm
 Nâng cao: Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị dm.
2. Đồ dùng dạy học:
 Băng giấy có chiều dài 10cm, thước có vạch chia dm và cm.
3. Hoạt động dạy chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. KTBC
 Chữa bài 3, 4 (Sgk)
- Nhận xét, đánh giá
II. Bài mới
Giới thiệu bài.
2. Bài học
1. Giới thiệu đơn vị đo độ dài dm
 Dán băng giấy lên bảng
- Đo và cho biết băng giấy dài mấy cm
 10 cm còn gọi là 1dm
Viết: dm
- HS đọc
 10cm = 1dm
 Vậy 1 dm = ? cm
1dm=10cm
 Đưa vật có chiều dài 1dm, 2dm, 3dm.
HS quan sát.
 Đo trên thước thẳng
- HS đo
2. Thực hành
a.Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Đọc yêu cầu
 Quan sát hình vẽ - Tự trả lời câu hỏi a, b
 Gọi HS trả lời, gọi HS khác nhận xét.
- HS trả lời, HS khác nhận xét.
-+ Chốt ý đúng
- HS tiến hành như trên
GV: Nêu cách giải thích vì sao điền như vậy
b.Bài tập 2:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc yêu cầu
Yêu cầu HS làm bài, gọi HS chữa bài.
- Làm bài và chữa bài
+Lưu ý: không được viết thiếu tên đơn vị
c.Bài tập 3:Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Đọc yêu cầu
+ Lưu ý: không được dùng thước đo mà phải ước lượng bằng mắt. Hãy so sánh với đoạn thẳng 1dm
- HS làm bài
- Đổi vở chữa bài
3. Củng cố, dặn dò
- 1 dm = ? cm. 10 cm = ? dm
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Chữa bài ở lớp (nếu sai)
_________________________________
Tiết 3: Tập làm văn
tự giới thiệu câu và bài
1. Mục tiêu:
 Giúp học sinh: Nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân, nghe nói lại những điều nghe thấy về bạn trong lớp.
+Chú ý: Bước đầu biết kể một câu chuyện ngắn theo tranh.
2. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ, phiếu học tập
3. Hoạt động dạy chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Mở đầu 
 Giới thiệu tiết học mới của môn Tiếng Việt: Tập làm văn
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Tiết tập làm văn đầu tiên giới thiệu về mình, về bạn mình làm quen với bài văn và biết tổ chức các câu văn thành bài văn ngắn.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
a.Bài 1,2: 
- Học sinh đọc yêu cầu
- Bài 1 yêu cầu gì?
- Tự giới thiệu về mình.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi
- Học sinh thảo luận
- Gọi học sinh lên bảng
- Hỏi đáp trước lớp
- Học sinh làm vở BT
-Nhận xét,chữa bài.
b.Bài 3: 
Gọi HS đọc yêu cầu BT. 
Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh kể lại nội dung của mỗi bức tranh bằng 2câu – ghép các câu
- Gọi HS trình bày bài.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét ,chữa.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- Học sinh đọc yêu cầu
- học sinh quan sát tranh ,làm bài cá nhân
Học sinh trình bày bài của mình.
HS nhận xét bài của bạn.
Tiết 4: Sinh hoạt lớp
I/ Mục tiêu:
- HS nắm được ưu điểm, nhược điểm về học tập, đạo đức tuần 1.
- Biết nhận xét bạn, tập thể.
- HS biết nhận thiếu sót để tự vươn lên.
- HS sôi nổi vui vẻ trong giờ học sinh hoạt lớp
II/ Đồ dùng dạy học
- GV: danh sách học sinh tuyên dương
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức lớp:
- Điểm danh – hát tập thể 
2. Sinh hoạt
a) Nhận xét các mặt hoạt động tuần 1
* ưu điểm:
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập
- Đi học đúng giờ. Thực hiện tốt nội quy quy định của nhà trường.
- Chăm học – sôi nổi
- Tuyên dương: Hiếu, Giang, Hà
* Nhược điểm:
- ăn mặc chưa sạch đẹp, còn tự do nói chuyện
b) Phân công cán sự lớp:
- Lớp trưởng: Bùi Văn Hiếu
- Lớp phó: Trần Thị Hương Giang
- Quản ca: Hoàng Thị Thu Uyên
- Tổ trưởng tổ 1: Vũ Huy Tĩnh
- Tổ trưởng tổ 2: Đoàn Thị Đặng Hà
- Tổ trưởng tổ 3: Doanh Thị Hiền
c) Phương hướng tuần 2:
- Thực hiện tốt tháng an toàn giao thông
- Lập thời khóa biểu, thời gian biểu
- Hoàn thiện sách vở, đồ dùng học tập.
3. Văn nghệ: 
- Lớp vui văn nghệ
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò học sinh cố gắng tốt hơn.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sang_lop_2_tuan_1.doc