Giáo án rèn viết Chính tả 2 - Chương trình cả năm

Giáo án rèn viết Chính tả 2 - Chương trình cả năm

Gởi Lời Chào Lớp Một

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt iên/yên; ui/uy; ng/ngh; r/d/gi; dấu hỏi/dấu ngã.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.

3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.

* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

 

doc 70 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 07/06/2022 Lượt xem 1016Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án rèn viết Chính tả 2 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn viết tuần 1
Ca Dao
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt c / k / q.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
Bài viết
“Ta đi ta nhớ núi rừng
Ta đi ta nhớ dòng sông vỗ bờ
Nhớ đồng ruộng, nhớ khoai ngô
Bát cơm rau muống quả cà giòn tan....”
b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Điền c hoặc k vào từng chỗ trống để có từ ngữ viết đúng: 
	cần âu	
	ủ khoai	
	tìm iếm	
	ính trọng
Đáp án:
	cần câu	
	củ khoai	
	tìm kiếm	
	kính trọng
Bài 2. Nối tiếng ở bên trái với tiếng ở bên phải để tạo thành từ ngữ viết đúng:
lắng
ngại
nắng
nề
nặng
nghe
lặng
cơm
lo
gay gắt
no
im
Đáp án: 
lắng
ngại
nắng
nề
nặng
nghe
lặng
cơm
lo
gay gắt
no
im
Bài 3. Gạch dưới từ ngữ viết sai chính tả rồi viết lại cho đúng ở dưới :
 bông lan khoai lang giàu sang sang sẻ.
................................................................................
Đáp án:
 bông lan khoai lang giàu sang sang sẻ
san sẻ
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn viết tuần 2
Phần Thưởng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt s/x; ăn/ăng; cách viết hoa.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
Bài viết
 “Na là một cô bé tốt bụng. Ở lớp, ai cũng mến em. Em gọt bút chì giúp bạn Lan. Em cho bạn Minh nửa cục tẩy. Nhiều lần, em làm trực nhật giúp các bạn bị mệt Na chỉ buồn vì em học chưa giỏi.”
b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Chép vào chỗ trống các chữ viết hoa trong đoạn chính tả (b) ở trên:
a) Chữ viết hoa ở đầu câu : 
b) Chữ viết hoa tên người : 
Đáp án:
Na ...; Ở ...; Em ...; Em ...; Nhiều ...; Na ...
Na; Lan. Minh.
Bài 2. Điền x hoặc s vào chỗ trống cho phù hợp :
.....oá bảng
ngôi ..ao
.....o sánh
lò ..o
Đáp án: 
xoá bảng
ngôi sao
so sánh
lò xo
Bài 3. Điền vần ăn hoặc ăng vào từng chỗ trống cho phù hợp.
ch. len
phải ch.
Đáp án:
đường thẳng
công bằng
chăn len
phải chăng
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn viết tuần 3
Nắng Ba Đình
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt ng/ngh; ch/tr; dấu hỏi/dấu ngã.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
Ta đi trên quảng trường
Bâng khuâng như vẫn thấy
Nắng reo trên lễ đài
Có bàn tay Bác vẫy. 
Bài viết
 Nắng Ba Đình mùa thu
 Thắm vàng trên lăng Bác
 Vẫn trong vắt bầu trời
 Ngày tuyên ngôn Độc lập. 
b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Điền ng hoặc ngh vào từng chỗ trống cho phù hợp :
	a) ay thẳng	 	đề ...ị
	b) .uyện vọng	con é
	c) trang ..iêm	củ ..ệ
Đáp án:
	a) ngay thẳng	 	đề nghị
	b) nguyện vọng	con nghé
	c) trang ..iêm	củ nghệ
Bài 2. Gạch dưới những từ ngữ viết đúng chính tả :
	che mưa	che đậy	hàng tre
	của chung	chung bình	trung hiếu
	quyển truyện	câu truyện	trò chuyện
Đáp án: 
	che mưa	che đậy	hàng tre
	của chung	chung bình	trung hiếu
	quyển truyện	câu truyện	trò chuyện 
Bài 3. Ghi dấu hỏi hoặc dấu ngã vào chữ in đậm cho phù hợp :
	nô máy	nôi buồn	nôi tiếng
	mơ cửa	thịt mơ	rực rơ
	lơ hẹn	núi lơ 	noi trôi
Đáp án:
	nổ máy	nỗi buồn	nổi tiếng
	mở cửa	thịt mỡ	rực rỡ
	lỡ hẹn	núi lở nổi trôi
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn viết tuần 4
Bím Tóc Đuôi Sam
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt r/d/gi; iên/yên; ân/âng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- ... ố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt s/x; in/iên.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
Nên từ xưa đến giờ 
Nhiều lần trăng chín mọng 
Ai cũng muốn phần cơ 
Trăng đành... không chịu rụng.
Bài viết
 Nhiều bàn tay đón mời 
 Với bao niềm háo hức 
 Trăng chỉ một quả thôi 
 Chia đều sao cho được? 
b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Điền s hoặc x vào chỗ trống cho phù hợp:
	ngôi ...ao	lao .........ao
	quả .......ấu	tính ........ấu
	say ........ưa	ngày ......ưa
	nước ......ôi 	nấu .........ôi
Đáp án: 
	ngôi sao	lao xao
	quả sấu	tính xấu
	say sưa	ngày xưa
	nước sôi 	nấu xôi
Bài 2. Điền in hoặc iên vào chỗ trống cho phù hợp:	
	ngạc nh...	t... nhiệm
	k... cường	t... lên	ch... đấu	quả ch...
	nàng t...	t... tưởng
Đáp án: 
	ngạc nhiên	tín nhiệm
	kiên cường	tiến lên	chiến đấu	quả chín
	nàng tiên	tin tưởng
Bài 3. Chọn từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống :
	a) Trong đầm gì đẹp bằng ....
 	 Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng.
	b) Cây ngô được trồng ...... với cây đậu tương.
	c) Phải học bài ... mới được đi chơi.
	d) Hai đường thẳng song ................ với nhau. 
(xong, song, xen, sen)
Đáp án:
	a) Trong đầm gì đẹp bằng sen
 	 Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng.
	b) Cây ngô được trồng xen với cây đậu tương.
	c) Phải học bài xong mới được đi chơi.
	d) Hai đường thẳng song song với nhau. 
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn viết tuần 34
Người Làm Đồ Chơi
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt tr/ch; ong/ông.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
Bài viết
	Ở ngoài phố, cái sào nứa cắm đồ chơi của bác dựng chỗ nào là chỗ ấy trẻ con xúm lại.
 Tôi suýt khóc, nhưng cố tỏ ra bình tĩnh:
 - Bác đừng về. Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
 - Nhưng độ này chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.
 - Cháu mua và sẽ rủ các bạn cháu cùng mua.
b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống cho phù hợp:
	đi .......ợ	...ăn nuôi	
	con ...ăn	...ồng cây
	mong .....ờ	...uồng gà	
	cá .....ép 	.....à xanh
Đáp án: 
	đi chợ	chăn nuôi	
	con trăn	trồng cây
	mong chờ	chuồng gà	
	cá chép 	trà xanh
Bài 2. Điền ong hoặc ông vào chỗ trống cho phù hợp:	
	c... lao	đường c...
	l... chim	l... yêu nước	
Đáp án: 
	công lao	đường cong
	lồng chim	lòng yêu nước	
Bài 3. Chọn từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống :
	Cũng ........... một mảnh vườn, sao lời cây ớt cay, lời cây sung ., lời cây cam ngọt, lời cây móng rồng thơm như mít ....., lời cây chanh ............................................ 
(bóng, sông, chát, chua, chín, trên)
Đáp án:
	Cũng trên một mảnh vườn, sao lời cây ớt cay, lời cây sung chát, lời cây cam ngọt, lời cây móng rồng thơm như mít chín, lời cây chanh chua.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn viết tuần 35
Trách Mây
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt tr/ch; d/v; dấu hỏi/dấu ngã.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
Bài viết
Sao mây không thương mẹ? 
La cà đâu hở mây? 
Về mau! về mây nhé! 
Kẻo bé giận đây này!
 Mây đang ở trên rừng 
 Lửng lơ cùng khe suối? 
 Hay mây ra bờ sông 
 Tung mình mà tắm gội? 
b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Điền d hoặc v vào chỗ trống cho phù hợp:
	tiêu...ùng	....ùng biển	 	con ...ơi	...ỏ trái cây
	tuyệt ...ời	........ời chỗ	
Đáp án: 
	tiêu dùng	vùng biển	 	con dơi	vỏ trái cây
	tuyệt vời	dời chỗ	
Bài 2. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã vào từng chữ in đậm :
	Trăm cây trong vườn đều sinh ra từ đất. Đất nuôi dương cây bằng sưa cua mình. Đất truyền cho cây sắc đẹp, mùa màng. Chính đất là mẹ cua các loài cây.
Đáp án: 
	Trăm cây trong vườn đều sinh ra từ đất. Đất nuôi dưỡng cây bằng sữa của mình. Đất truyền cho cây sắc đẹp, mùa màng. Chính đất là mẹ của các loài cây.	
Bài 3. Chọn từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống :
Hồ về thu, nước ..... vắt, mênh mông. ..... toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn. Thuyền ra khỏi bờ thì hây hẩy gió đông nam, sóng vỗ rập rình. Bấy giờ, sen ..... hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn lơ thơ mấy đoá hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo ..... gió ngào ngạt. 
(trên, trăng, chiều, trong)
Đáp án:
Hồ về thu, nước trong vắt, mênh mông. Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn. Thuyền ra khỏi bờ thì hây hẩy gió đông nam, sóng vỗ rập rình. Bấy giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn lơ thơ mấy đoá hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió ngào ngạt. 
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ren_viet_chinh_ta_2_chuong_trinh_ca_nam.doc