Tuần 14 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Luyện Tiếng Việt
TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH
CÂU KIỂU AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu:
Học sinh được thực hành:
- Tìm một số từ ngữ chỉ công việc gia đình.
- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? Làm gì? biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai làm gì?
II. Đồ dùng:
G: Bảng phụ ghi bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 14 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010 Luyện Tiếng Việt Từ ngữ về công việc gia đình câu kiểu ai làm gì? Mục tiêu: Học sinh được thực hành: - Tìm một số từ ngữ chỉ công việc gia đình. - Tìm được các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? Làm gì? biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai làm gì? Đồ dùng: G: Bảng phụ ghi bài tập 1. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành 1.Giới thiệu bài: 1’ 2. Hướng dẫn làm bài tập: 35’ Bài 1: Tìm các từ chỉ những việc bạn nhỏ làm để trông em giúp mẹ trong đoạn thơ sau: Khi em bé khóc Anh phải dỗ dành Nếu em bé ngã Anh nâng dịu dàng Mẹ cho quà bánh Chia em phần hơn Có đồ chơi đẹp Cũng nhường em luôn Bài 2 Xác định các bộ phận của từng câu sau và ghi vào bảng dưới : Hoan quét lớp. Bạn Mai hát say sưa. Bà chia quà cho các cháu. Hưng nhường đồ chơi cho em Đạt. Cu Tí xúc cơm ăn. Ai? Làm gì? Hoan Bạn Mai quét lớp. hát say sưa. Bài 3: Đặt câu với các từ ngữ dưới đây theo mẫu Ai làm gì? a) học bài b) rửa mặt c) thăm ông bà 3. Củng cố – dặn dò: 5’ -Nội dung bài . - Về học bài và CB bài sau. G: Nêu yêu cầu tiết học + ghi đầu bài H: Nêu yêu cầu bài tập và đoạn thơ H: Tự gạch chân các từ chỉ việc bạn nhỏ làm để trông em giúp mẹ trong đoạn thơ. - Nêu đáp án – Nhận xét, giải thích. => G nhận xét, đánh giá H : Đọc yêu cầu G: Hướng dẫn mẫu. H: nêu miệng kết quả ( Nhiều em) => Nhận xét, đánh giá. H: Nêu yêu cầu bài tập G: Đưa mẫu phân tích HD học sinh nắm yêu cầu bài tập H : Trả lời – Nx => Làm vào vở H: Nối tiếp nêu miệng kết quả G: Nhận xét, sửa chữa - đánh giá Chốt nội dung G: Củng cố nội dung bài -Nhận xét giờ học ; giao việc Luyện Tiếng Việt (Luyện viết chữ đẹp): chữ hoa L Mục tiêu: Học sinh được thực hành viết đúng chữ hoa L, (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong tiếng. Đồ dùng: G: Mẫu chữ hoa L; bảng phụ viết câu ứng dụng H: Vở Thực hành viết đúng viết đẹp. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Hướng dẫn luyện viết: * Quy trình viết: * Viết từ, câu ứng dụng: 5’ * Viết bài: 24’ * Chấm, chữa: 4’ 3. Củng cố – dặn dò: 3’ -Nội dung bài . - Về học bài và CB bài sau. G: Nêu yêu cầu tiết học + ghi đầu bài H: Nêu lại cách viết chữ hoa L (2 em) G: Vừa viết trên bảng vừa nêu lại cách viết. H: Viết bảng con => G: uốn nắn, sửa chữa G: Nêu từ và các câu ứng dụng có trong bài viết. H: Nêu ý hiểu về nội dung => G: Nhận xét, chốt nội dung G: Nêu yêu cầu nối giữa chữ hoa với các con chữ trong vần. H: Viết bài G: Theo dõi, uốn nắn từng H G: Thu bài, chấm 6,7 bài => Nhận xét, đánh giá chung. H: Nêu lại nội dung bài viết G: Nhận xét chung, dặn H chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010 Luyện Toán Luyện: bảng 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số Mục tiêu: Học sinh: Đọc lại được bảng 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Thực hiện được các phép trừ dạng 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tổ chức 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn ôn luyện: a. Ôn lại bảng 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một sốcộng với một số: (10’) 14 - 5 = 9 14 - 6 = 14 - 7 = 14 - 8 = 14 - 9 = 15 – 6 = 9 15 – 7 = 15 – 8 = 15 – 9 = 16 – 7 = 9 16 – 8 = 16 – 9 = 17 – 8 = 9 17 – 9 = 18 – 9 = 9 b. Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính: (5’) 14 – 5 15 – 9 18 - 9 14 – 9 16 – 8 15 - 6 14 – 7 17 – 8 16 - 8 Bài 2: Số? (12’) 14 + 5 - 7 - 9 + 14 17 .. Bài 4: Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác? 3. Củng cố, dặn dò: (5’) G: Nêu mục tiêu tiết học + ghi bảng 5 -7 đọc lại bảng 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. => H ghi lại các bảng trừ. G: Chỉ nhiều em đọc xuôi, đọc ngược. G: Nêu yêu cầu H: Nêu cách đặt tính và tính - Tự viết vào vở – 3 em lên làm bảng G: Chấm 10 bài => Nhận xét, đánh giá. H: nêu yêu cầu G: Hướng dẫn mẫu 1 phép tính. H: Tự làm bài vào vở – nêu miệng kết quả - Đổi vở kiểm tra chéo => Nhận xét, đánh giá. H: Đọc yêu cầu - Tự đếm hình; nêu miệng kết quả và giải thích cách đếm => Nhận xét, đánh giá. H: Nêu lại nội dung ôn luyện G: Nhận xét chung tiết học; dặn H về nhà xem lại bài. Luyện Toán Luyện tìm số hạng trong một tổng Giải toán Mục tiêu: Học sinh: Nêu lại được cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng. Thực hành tìm số hạng chưa biết trong một tổng. Giải được bài toàn có lời văn bằng một phép tính trừ (dạng tìm số hạng chưa biết trong một tổng). Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tổ chức 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn ôn luyện: Bài 1: Tìm x: (5’) x + 6 = 23 28 + x = 45 4 + x = 30 54 + x = 65 24 + x = 42 x + 21 = 30 Bài làm: x + 6 = 23 28 + x = 45 x = 23 – 6 x = 45 - 28 x = 17 x = 17 Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống Số hạng 49 48 38 29 Số hạng 35 43 Tổng 84 100 76 92 37 Bài 3: Một người có 50 kg gạo. Hỏi sau khi bán 15 kg thì người đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Tóm tắt: Có : 50 kg gạo Đã bán : 15 kg gạo Còn lại : kg gạo? 3. Củng cố, dặn dò: (5’) G: Nêu mục tiêu tiết học + ghi bảng H: nêu yêu cầu + Nêu thành phần của x trong phép tính. G: Vậy muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? H: trả lời H: Tự làm bài vào vở ; nối tiếp lên điền kết quả - Đổi vở kiểm tra chéo => Nhận xét, đánh giá. H: Đọc yêu cầu G: Các ô trống trong bảng đều là các số hạng chưa biết. Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? H: Nêu; tự làm bài vào vở - nối tiếp nêu kết quả => Nhận xét, đánh giá. 2H đọc yêu cầu G: Hướng dẫn H phân tích bài toán H: lên bảng tóm tắt và giải. - Lớp làm vở => G: Chấm 10 bài => Nhận xét, đánh giá. H: Nêu lại nội dung ôn luyện G: Nhận xét chung tiết học; dặn H về nhà xem lại bài. Luyện Tiếng Việt Luyện kể về gia đình Mục tiêu: Học sinh được thực hành kể về gia đình mình; viết được một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về gia đình mình. Đồ dùng dạy học: G: Bảng nhóm ( 2 chiếc) Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Hướng dẫn làm bài tập: 35’ Đề bài: Em hãy kể về gia đình mình cho các bạn trong lớp nghe. * Kể trong nhóm * Thi kể trước lớp VD 1: Tôi xin giới thiệu với các bạn về gia đình nhỏ thân yêu của tôi. Bố tôi tên là Phong, 43 tuổi. Mẹ tôi tên là Hồng, kém bố tôi 5 tuổi. Mẹ tôi là công nhân may. Em tôi năm nay mới được 3 tuổi. Em đang tập nói nên rất ngộ nghĩnh đáng yêu. Cả nhà tôi lúc nào cũng rộn tiếng cười. Tôi rất yêu gia đình của mình. * Viết bài: VD 2: Gia đình tớ có 3 người. Bố tớ là công nhân, ở nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. Mẹ tớ là giáo viên trường trung học cơ sở Tân Phong. Mọi người trong gia đình tớ luôn yêu thương nhau. Tớ rất hãnh diện vì được sông trong một gia đình hạnh phúc như thế. 3. Củng cố – dặn dò: 4’ -Nội dung bài: - Về học bài và CB bài sau. G: Nêu yêu cầu tiết học + ghi đầu bài G: Nêu yêu cầu bài tập H: Đọc lại yêu cầu Gạch chân những từ quan trọng. G: Hướng dẫn H nắm yêu cầu của bài. H: Luyện kể trong nhóm 4 G: Đi quan sát, giúp đỡ những nhóm có học sinh yếu. H: Đại diện các nhóm kể về gia đình mình ( 5 nhóm) - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay. G: Nhận xét, đánh giá, sửa cách diễn đạt cho học sinh. G: Yêu cầu học sinh viết bài vào vở dựa trên những điều đã nói. H: Viết bài ( 2 H viết vào bảng phụ) - Chữa bài => Nhận xét, đánh giá ( chú ý sửa cách dùng từ, đặt câu cho học sinh). H: Nêu nội dung bài học. G: Củng cố nội dung bài; nhận xét giờ học ; giao việc. Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010 Luyện Toán Tìm số bị trừ. Giải toán Mục tiêu: Học sinh: Nêu được cách tìm số bị trừ. Thực hành tìm số bị trừ. Luyện giải các bài toán dạng có lời văn có một phép tính cộng dạng tìm số bị trừ chưa biết. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tổ chức 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn ôn luyện: Bài 1: Tìm x: (5’) x - 16 = 28 x - 28 = 45 x - 24 = 30 x - 17 = 65 x - 47 = 42 x - 29 = 32 Bài làm: x – 16 = 28 x = 28 + 16 x = 44 . Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống Số bị trừ 84 Số trừ 35 23 14 43 17 Hiệu 49 48 38 17 29 Bài 3: Nga có một số chiếc kẹo. Nga cho em 14 chiếc thì Nga còn 8 chiếc. Hỏi ban đầu Nga có bao nhiêu chiếc kẹo? Tóm tắt: Cho : 14 chiếc kẹo Còn lại : 8 chiếc kẹo Có : chiếc kẹo? 3. Củng cố, dặn dò: (5’) G: Nêu mục tiêu tiết học + ghi bảng H: nêu yêu cầu + Nêu thành phần của x trong phép tính. G: Vậy muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm thế nào? H: trả lời H: Tự làm bài vào vở ; nối tiếp lên điền kết quả - Đổi vở kiểm tra chéo => Nhận xét, đánh giá. H: Đọc yêu cầu G: Các ô trống trong bảng đều là số bị trừ chưa biết. Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm thế nào? H: Nêu; tự làm bài vào vở - nối tiếp nêu kết quả => Nhận xét, đánh giá. 2H đọc yêu cầu G: Hướng dẫn H phân tích bài toán H: lên bảng tóm tắt và giải. - Lớp làm vở => G: Chấm 10 bài => Nhận xét, đánh giá. H: Nêu lại nội dung ôn luyện G: Nhận xét chung tiết học; dặn H về nhà xem lại bài. Ngày 26/11/ 2010
Tài liệu đính kèm: