SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM
I.MỤC TIÊU :
- Biết cách so sánh các số tròn trăm.
- Biết thứ tự các số tròn trăm.
- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số. Làm được BT 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-10 hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 25cm, có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ.
Ngày soạn : Tuần : 28 Ngày dạy : Tiết : 137 SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM I.MỤC TIÊU : - Biết cách so sánh các số tròn trăm. - Biết thứ tự các số tròn trăm. - Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số. Làm được BT 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -10 hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 25cm, có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 4’ 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ : -Cho HS đọc các số + Đọc các số : 200, 500. +Viết các số : 700, 900. -GV nêu câu hỏi : +10 đơn vị bằng bao nhiêu ? +10 chục bằng bao nhiêu ? +10 chục bằng bao nhiêu ? -Nhận xét. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài : *Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm. - Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm và hỏi : Có mấy trăm ô vuông ? -GV ghi 200. - Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước như phần bài học trong sách giáo khoa và hỏi : Có mấy trăm ô vuông? -GV ghi : 300. - 200 ô vuông và 300 ô vuông bên nào có nhiều ô vuông hơn? -Vậy ta điền dấu gì ? - Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn? - 200 và 300 số nào bé hơn? - Tiến hành tương tự với số 300 và 400. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và cho biết : 200 và 400 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn? - 300 và 500 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn? *Hướng dẫn luyện tập . wBài 1: Gọi HS nêu y/c bài. - Y/c HS tự làm bài vào vở wBài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm học sinh . *Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài . - Các số được điền phải đảm bảo yêu cầu gì? - Yêu cầu học sinh đếm các số tròn trăm từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - Giáo viên vẽ một tia số lên bảng sau đó gọi học sinh lên điền các số còn thiếu lên tia số. 4.Củng cố – Dặn dò : - Yêu cầu học sinh đọc lại các số tròn trăm từ 100 đến 900. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt. - Dặn về chuẩn bị bài “ Các số tròn chục từ 110 đến 200. -HS làm bài miệng - Cả lớp làm vào giấy nháp. - 2 HS nhắc lại tên bài. -Có 200 ô vuông. -Có 300 ô vuông. -300 ô vuông có nhiều hơn 200 ô vuông. *300 lớn hơn 200 *200 bé hơn 300. *200 200. *200 bé hơn 400 ; 400 lớn hơn 200; 400 > 200 ; 200 < 400 *500 > 300 ; 300 < 500 - Cả lớp làm bài. - 2 HS nêu y/c. - 1 học sinh nêu yêu cầu của bài . - 2 học sinh lên bảng , dưới lớp làm bài vào vở bài tập . - Nhận xét, sửa bài. - 2 HS nêu y/c bài. *Điền số còn thiếu vào ô trống. *Các số cần điền là các số tròn trăm, số đứng sau lớn hơn số đứng trước. - HS cả lớp cùng nhau đếm. - 2 học sinh lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở bài tập . - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . - 2, 3 học sinh đọc. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: