Giáo án môn Toán - Tuần 13 đến tuần 18

Giáo án môn Toán - Tuần 13 đến tuần 18

14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 – 8.

I.MỤC TIÊU :

- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8.

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.

+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2), Bài 2 (3 phép tính đầu), Bài 3 (a, b), Bài 4.

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

-Que tính

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

doc 67 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 703Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán - Tuần 13 đến tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	Tuần : 13
	Ngày dạy :	Tiết : 61
14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 – 8.
I.MỤC TIÊU :
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. 
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2), Bài 2 (3 phép tính đầu), Bài 3 (a, b), Bài 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
-Que tính
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14– 8, lập và học thuộc lòng các công thức 14 trừ đi một số.
2. Bài mới.
a. Hoạt động 1: 14 – 8
Bước 1: Nêu vấn đề
- GV cầm 14 que tính và nêu bài toán.
+Có 14 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS nhắc lại bài
+Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
- Viết lên bảng 14 – 8
Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 14 que tính, thảo luận nhóm đôi để tìm cách bớt đi 8 que tính. Sau đó báo cáo kết quảû
+Có tất cả bao nhiêu que tính?
- Đầu tiên cô bớt 4 que tính rời trướùc. Chúng ta còn bớt bao nhiêu que tính nữa?- Vì sao?
- Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo một bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que tính còn lại 6 que tính
- Vậy 14 – 8 bằng mấy?
- Viết lên bảng: 14 – 8 = 6
Bước 3. Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
- Gọi nhiều HS nhắc lại cách trừ
b. Hoạt động 2. Lập bảng công thức: 14 trừ đi một số.
- GV treo bảng phụ chép sẵn bảng công thức 14 trừ đi một số như SGK.
- Yêu cầu HS dùng que tính tìm ra kết quả của từng phép tính trong bảng công thức.
- Yêu cầu HS đọc đọc thuộc.
c. Hoạt động 3. Luyện tập thực hành
Bài 1. (bỏ cột cuối)
Yêu cầu HS nêu miệng kết quả của từng phép tính ở phần a. GV ghi kết quả vào từng phép tính
- Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không, vì sao?
- Khi biết 9 + 5 = 14 có thể ghi ngay kết quả 14 – 9 và 14 – 5 không? Vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
- Yêu cầu HS so sánh 4 + 2 và 6
- Yêu cầu so sánh 14 – 4 – 2 và 14 – 6
- Kết luận: Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2 bằng 14 – 6
Bài 2 - Gọi 2 HS lên bảng làm mỗi em làm 2 phép tính. Sau đó nêu lại cách thực hiện tính 14– 9	14 – 8.
Bài 3. Gọi HS nêu yêu cầu của bài
+Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài mỗi em 1 phép tính.
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 4. Gọi 1 HS đọc đề bài
+Bán đi nghĩa là thế nào?
- Trình bày bài giải vào vở.
d. Hoạt động 4: Củng cố –dặn dò
- Gọi 1 số HS xung phong đọc thuộc bảng công thức 14 trừ đi một số.
- Về nhà học thuộc bảng công thức.
Nhận xét tiết học
- Nghe và phân tích đề
- Nhắc lại bài toán
+Thực hiện phép trừ 14 – 8
- Thao tác trên que tính. Kết quả còn 6 que tính
+Có 14 que tính
+Bớt 4 que tính nữa
- Vì 4 + 4 = 8
- Còn 6 que tính
- 14 – 8 = 6
+Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 4. Viết (-) và kẻ vạch ngang
+Trừ từ phải sang trái. 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ đi 8 bằng 6. Viết 6 nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả
- Nối tiếp (theo bàn hoặc tổ) thông báo kết quả của các phép tính.
- HS học thuộc bảng công thức
- HS nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ) nêu kết quả của từng phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính.
- Không cần. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
- Có thể ghi ngay: 14 – 5 = 9 và 14 – 9 = 5 vì 5 và 9 là số hạng trong phép cộng 9 + 5 = 14. Khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ đựoc số hạng kia
- Làm bài vào vở toán và báo cáo kết quả
- Ta có 4 + 2 = 6
- Có cùng kết quả là 8
- HS làm bài vào vở. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
- Nhận xét đúng / sai bài trên bảng
- Đặt tính rồi tính hiệu
+Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ
- HS tự làm bài vào vở. HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của 3 phép tính trên
- Cả lớp đọc thầm
+Bán đi nghĩa là bớt đi
Giải.
Số quạt điện còn lại là:
14 – 6 = 8 (quạt điện)
Đáp số: 8 quạt điện 
34 – 8
I.MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép trừ có nhờ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 3, Bài 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
Que tính, bảng gài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng các bảng công thức 14 trừ đi một số
- Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài phép tính thuộc dạng 14 – 8
- Nhận xét và ghi điểm HS
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong tiết học toán hôm nay cô cùng các em tìm hiểu qua bài 34 – 8
a. Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 34 – 8
Bước 1. Nêu vấn đề.
- Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Bước 2. Tìm kết quả.
- Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời, tìm cách để bớt đi 8 que rồi thông báo lại kết quả.
- 34 que tính bớt đi 8 que tính, còn lại bao nhiêu que?
- Vậy 34 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Bước 3. Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính và tính đúng thì yêu cầu nêu rõ cách đặt tính và cho một vài HS nhắc lại. Nếu chưa đúng thì gọi HS khác thực hiện hoặc hướng dẫn trực tiếp bằng các câu hỏi.
- Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính.
b. Hoạt động 2. Luyện tập thực hành
Bài 1. (bỏ 2 cột cuối) Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu cách tính của một số phép tính
- Nhận xét ghi điểm
Bài 2.- 1 HS đọc Yêu cầu của bài.
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính.
Nhận xét và ghi điểm
Bài 3.- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải, 
- 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Nhận xét và ghi điểm HS
Bài 4. Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng, cách tìm số bị trừ trong một hiệu và làm bài tập.
c. Hoạt động 3. Củng cố – dăn dò
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 34 – 8.
- Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, có tiến bộ. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý, chưa cố gắng
trong học tập. 
- Nghe, nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 34 – 8
- Thao tác trên que tính
- Còn 26 que tính
- 34 trừ 8 bằng 26
+Viết 34 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 4. Viết (-) và kẻ vạch ngang
+ 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 được 6, viết 6 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
- Tính từ phải sang trái.
- 4 không trừ được 8.
- Nghe và nhắc lại.
- Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
3 HS lên bảng làm mỗi HS làm một ý.
- Trả lời.
- Đọc và phân tích đề.
- Bài toán về ít hơn
Tóm tắt
- Nhà Hà nuôi: 34 con
- Nhà Ly nuôi ít hơn nhà Hà: 9 con
- Nhà Ly nuôi:  con gà?
Giải.
Số con gà nhà bạn Ly nuôilà?
34 – 9 = 25(con gà)
Đáp số: 25 con gà
x + 7 = 34	x – 14 = 36
x = 34 – 7	x = 36 + 14
x = 27	x = 50
54 – 18
I.MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 – 18.
- Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm.
- Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh.
+ Bài tập cần làm: Bài 1a, Bài 2 (a, b), Bài 3, Bài 4
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
Que tính
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
HS1: 74 – 6; 44 – 5; 74 – 6
HS2 Tìm x: x + 7 = 54; 54 – 7
GV nhận xét và ghi điểm HS.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trong tiết toán hôm nay, cô cùng các em học về cách thực hiện phép trừ dạng 54 – 18 và giải các bài toán có liên quan.
a. Hoạt động 1: Phép trừ 54 – 18
Bước 1: Nêu vấn đề.
- Đưa ra bài toán: Có 54 que tính, bớt đi 18 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
+Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Bước 2. Tìm kết quả.
- Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 4 que tính rời.
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 18 que tính và nêu kết quả.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
Hỏi: 54 que tính, bớt đi 18 que tính, còn lại bao nhiêu que tính?
+Vậy 54 trừ 18 bằng bao nhiêu?
Bước 3. Đặt tính và thực hiện phép tính.
Hỏi: Em đã đặt tính như thế nào?
+ Em đã thực hiện tính như thế nào?
b. Hoạt động 2. Luyện tập - thực hành
Bài 1. (bỏ câu b) Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu cách tính của một số phép tính.
- Nhận xét ghi điểm
Bài 2.
- Gọi 1 HS đọc Yêu cầu của bài.
+Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi em làm một ý.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính.
Nhận xét và cho điểm.
Bài 3. - Gọi 1 HS đọc đề bài
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Vì sao em biết?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải, 
- 1 HS làm bài trên bảng.
Nhận xét cho điểm.
Bài 4.- Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì?
- Muốn vẽ  ... cô cùng các em ôn tập về bài: Ôn tập về đo lường
a. Hoạt động 1: Ôn tập
Bài1.
- GV nên chuẩn bị một số vật thật sử dụng cân đồng hồ hoặc quả cân thực hiện thao tác can một số vật và yêu cầu HS đọc số đó.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vật (có giải thích).
Bài 2 và 3 (giảm câu c mỗi bài)
Trò chơi hỏi - đáp.
- Treo tờ lịch như phần bài học trên bảng (hoặc tờ lịch khác)
- Chia lớp làm hai đội thi đua với nhau.
Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi (ngoài các câu hỏi trong SGK, GV có thể soạn thêm các câu hỏi khác) cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì giành được quyền hỏi. Nếu sai thì đội hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được điểm đồng thời được hỏi tiếp. Nếu sai thì hai đội oẳn tù tì để được quyền hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng thì được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào
được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc.
Bài 4.
- GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời.
- Có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi đồng hồ chỉ mấy giờ?
b. Hoạt động 2. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS mỗi buổi sáng các em nên xem lịch 1 lần để biết hôm đó là thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng nào. 
- Đọc số đo các vật GV cân đông thời tự cân và thông báo cân nặng của một số vật khác.
a. Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3.
b. Gói đường nặng 4 kg vì gói đường cộng 1kg = 5 kg.
c. Bạn gái nặng 30 kg vì kim đồng hồ chỉ số 30 kg.
- Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng. 
Tuần 18
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục đích yêu cầu
- Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Bài cũ.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài. Hôm nay cô cùng các em ôn tập về giải toán.
a. Hoạt động 1. Ôn tập
Bài 1.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào?
- Tại sao?
- Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc danïg gì? Vì sao?
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. Tóm tắt
Bài 3.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải bàitoán.
Tóm tắt.
b. Hoạt động 2. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS xem bài tiết sau.
- Đọc đề bài
- Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48 l dầu, buổi chiều bán được 37 l dầu.
- Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?
- Ta thực hiện phép cộng 48 + 37.
- Vì số dầu cả ngày bằng cả số lít dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp lại.
- Làm bài.
Tóm tắt
Buổi sáng: 48 l.
Buổi chiều: 37 l.
Tất cả:  l
Giải
Số lít dầu cả ngày bán được là:
48 + 37 = 85 (l)
Đáp số: 85 l.
- Đọc đề.
- Bài toán cho biết Bình cân nặng 32 kg. An nhẹ hơn Bình 6kg.
- Hỏi An cân nặng bao nhiêu kg?
- Bài toán thuộc dạng về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn.
- Làm bài.
Giải.
Bạn An cân nặng là:
32 – 6 = 26 (kg)
Đáp số: 26 kg.
- Đọc đề bài
- Lan hái được 24 bông hoa. Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa.
- Liên hái được mấy bông hoa?
- Bài toán về nhiều hơn.
- Làm bài.
Giải.
Liên hái được số hoa là:
24 + 16 = 40 (bông)
Đáp số: 40 bông hoa. 
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU :
- Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3 (a, b), Bài 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Bài cũ.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay cô cùng các em học bài: Luyện tập chung
a. Hoạt động 1. Ôn tập.
Bài 1.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở nháp
- Gọi HS báo cáo kết quả.
- Nhận xét.
Bài 2.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vô bảng con. Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nói rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Nhâïn xét cho điểm HS.
Bài 4.
- Cho HS đọc đề bài, xác định dạng rồi giải bài toán vào vở.
Bài 5.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cho HS thảo luận theo cặp để tìm cách nối. Sau đó gọi 1 cặp lên bảng. Thực hành vẽ.
Hỏi thêm: Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước
b. Hoạt động 2 Dặn dò.
- Nhận xét tiết học. Khen ngợi các em học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
- Về chuẩn bị bài mới. 
- Thực hành tính nhẩm
- Nối tiếp nhau báo cáo kết quả. Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả của một phép tính.
+
28
- 
73
+
53
- 
90
19
35
47
42
47
38
100
48
- 4 HS lần lượt trả lời.
- Nhận xét bạn cả bài làm và phần trả lời.
- Bài toán thuộc về dạng ít hơn.
Tóm tắt
Giải
Con lợn bé cân nặng là:
92 – 16 = 76 (kg)
Đáp số: 76 kg.
- Nối các điểm trong hình để được hình chữ nhật (a); hình tứ giác (bảng gài).
- Thảo luận và vẽ hình
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3 (a), Bài 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Bài cũ.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Hôm nay cô cùng các em học bài: Ôn tập chung tiếp theo
a. Hoạt động 1. Ôn tập
Bài 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2. (cột 3)
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng: 14 – 8 + 9 và yêu cầu HS nêu cách tính.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3.
- Cho HS nêu cách tìm số tổng, tìm số hạng trong phép cộng và làm phần a. 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Tiếp tục cho HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. Sau đó yêu cầu làm tiếp phần b.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp
Bài 4.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng giải
b. Hoạt động 2. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những em học chăm, nhắc nhở những em chưa chú ý.
- Về nhà chuẩn bị bài mới
- Tự làm bài và chữa miệng.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau
- Tính.
- Tính từ trái sang phải 14 trừ 8 bằng 6, 6 cộng 9 bằng 15.
- Làm bài. Sau đó 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác tự kiểm tra bài mình
 Số hạng
32
12
25
50
 Số hạng
8
50
25
35
 Tổng
40
62
50
85
Số bị trừ
44
63
64
90
Số trừ
18
36
30
38
Hiệu
26
27
34
52
- Đọc đề bài.
Tóm tắt:
Can bé: 14l dầu
Can to nhiều hơn: 8l dầu
Can to:  l dầu?
Giải
14 + 8 = 22 (l dầu)
Đáp số: 22 l dầu 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Bài cũ.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học tiếp bài: Luyện tập chung
a. Hoạt động 1. Oân tập
Bài 1.
- Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 38 + 27; 70 – 32; 83 – 8
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến2 dấu phép tính rồi giải.
12 + 8 + 6 = 20 + 6 = 26
36 + 19 – 19 = 55 – 19 = 36
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3.
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao?
- Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài.
Bài 5.
- Cho HS tự trả lời. Nếu còn thời gian GV cho HS trả lời thêm các câu hỏi:
+ Hôm qua là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào?
+ Ngày mai là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào?
+ Ngày kia là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào?
b. Hoạt động 2. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Tuyên dương nhắc nhở các em. 
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS trả lời
- Thực hành tính từ trái sang phải
- Làm bài
25 + 15 – 30 = 40 – 30 = 10
51 - 19 – 18 = 32 – 18 = 14
- Đọc đề bài
- Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn
- Giải bài toán
Tóm tắt
Giải.
Số tuổi của bố là:
70 – 32 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38 tuổi
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 1
I. Mục đích yêu cầu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Cộng, trừ trong phạm vi 20.
- Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng hoặc phép trừ có liên quan đến các đơn vị đo đã học.
- Nhận dạng hình đã học.
II. Đề bài: (Đề bài do Ban chuyên môn nhà trường ra)

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13.doc