I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
- Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.
- Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (tính viết).
2. Kỹ năng: Bước đầu làm quen với bài toán một số trừ đi một tổng.
- Giải bài toán về ít hơn.
3. Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK. Bảng phụ.
- HS: Vở bài tập. Bảng con.
III. Các hoạt động
Thứ ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: TOÁN Tiết: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính. Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (tính viết). Kỹ năng: Bước đầu làm quen với bài toán một số trừ đi một tổng. Giải bài toán về ít hơn. Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: SGK. Bảng phụ. HS: Vở bài tập. Bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Sửa bài 4, 5. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Oân tập Phương pháp: Trực quan, thực hành. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả nhẩm vào Vở bài tập. Bài 2: Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn trên bảng. Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện với các phép tính: 90 – 32; 56 + 44; 100 – 7. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Bài toán yêu cầu ta làm gì? Viết lên bảng. 17 - 3 - 6 Hỏi: Điền mấy vào £? Điền mấy vào ? Ở đây chúng ta thực hiện liên tiếp mấy phép trừ? Thực hiện từ đâu tới đâu? Viết 17 – 3 – 6 = ? và yêu cầu HS nhẩm to kết quả. Viết 17 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm. So sánh 3 + 6 và 9 Kết luận: 17 – 3 – 6 = 17 – 9 vì khi trừ đi một tổng ta có thể thực hiện trừ liên tiếp các số hạng của tổng. Yêu cầu HS làm tiếp bài. v Hoạt động 2: Giải bài toán về ít hơn. Phương pháp: Trực quan, thực hành. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng gì? Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài Tóm tắt 60 l Thùng to: /------------------/---------/ Thùng nhỏ: /------------------/ 22 l ? l Bài 5: Trò chơi: Thi viết phép cộng có tổng bằng một số hạng Phát cho mỗi đội chơi 1 viên phấn, yêu cầu các đội xếp thành hàng sau đó các thành viên trong đội lần lượt lên bảng ghi phép tính vào phần bảng của đội mình theo hình thức tiếp sức. Sau 5 phút đội nào ghi được nhiều hơn là đội thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - Hát - 2 HS lên bảng làm bài. HS sửa bài. Tự nhẩm sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ) thông báo kết quả cho GV. Làm bài tập. Nhận xét bài bạn về cách đặt tính (thẳng cột/chưa thẳng cột), về kết quả tính(đúng/sai) Điền số thích hợp Điền 14 vì 17 – 3 = 14 Điền 8 vì 14 – 6 = 8. Thực hiện liên tiếp 2 phép trừ. Thực hiện lần lượt từ trái sang phải. 17 trừ 3 bằng 14. 14 trừ 6 bằng 8. 17 – 9 = 8. 3 + 6 = 9 - HS làm bài. HS sửa bài. Đọc đề. Bài toán cho biết thùng to đựng 60 lít, thùng bé đựng ít hơn 22 lít. Thùng bé đựng bao nhiêu lít nước? Bài toán về ít hơn. Làm bài. Bài giải Thùng nhỏ đựng là: 60 – 22 = 38 (lít) Đáp số: 38 lít - HS thi đua.
Tài liệu đính kèm: