* Phương pháp kiểm tra đánh giá
- Bài 2 (tr. 40) : HS đọc chữa.
- Bài 3 (Tr. 40) : 2 Hs lên bảng chữa.
- Nêu nhận xét về số chữ số sau dấu phẩy của số thập phân và số chữ số “0” ở mẫu số của phân số thập phân.
* Phương pháp vấn đáp
- Hs quan sát bảng trong SGK và học nhóm 2 tự đặt câu hỏi, trả lời về caasu tạo số thập phân. Gv có thể gợi ý cách đặt câu hỏi. Sau đó vài cặp cùng đứng lên trình bày.
Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ngày tháng năm 2005 Tuần 33- tiết 7 Bài soạn : Hàng của số thập phân Đọc + viết số thập phân I. Mục tiêu: Giúp Hs : Nhận biết tên các hàng của số thập phân (dạng đơn giản thường gặp trong quan hệ giữa các đơn vị của 2 hàng liền nhau.) Nắm được cách đọc, viết các số thập phân. II. Đồ dùng dạy học. Phấn màu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung Các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 10’ A. Kiểm tra bài cũ. Chữa bài tập về nhà Bài 2, 3 (trang 40). B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó ở các hàng và cách đọc viết số thập phân. - Số thập phân 375,406 gồm mấy phần? + 2 phần: phần nguyên và phần thập phân. - Phần nguyên là bao nhiêu? gồm mấy chữ số? Các chữ số đó ở hàng nào? + Phần nguyên của số là 375; gồm 3 chữ số ở các hàng trăm; chục; đơn vị. - Phần thập phân là bao nhiêu? gồm mấy chữ số? Các chữ số ở hàng nào? + phần thập phân là 406 gồm 3 chữ số thuộc các hàng:phần mười, phần trăm, phần nghìn... - Quan hệ giữa các chữ số trong hàng như thế nào? + Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau nó và bằng (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. =>Vậy phần nguyên của số thập phân gồm những hàng nào? Phần thập phân của số thập phân gồm những hàng nào? + phần nguyên của số thập phân gồm các hàng như số tự nhiên. Phần thập phân của số thập phân gồm những hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn... VD: 587,406 + Phần nguyên gồm : 5 trăm, 8 chục, 7 đơn vị. + Phần thập phân gồm : 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. 585,406 đọc là: Năm trăm tám mươi lăm phảy bốn trăm linh sáu. * Phương pháp kiểm tra đánh giá - Bài 2 (tr. 40) : HS đọc chữa. - Bài 3 (Tr. 40) : 2 Hs lên bảng chữa. - Nêu nhận xét về số chữ số sau dấu phẩy của số thập phân và số chữ số “0” ở mẫu số của phân số thập phân. * Phương pháp vấn đáp - Hs quan sát bảng trong SGK và học nhóm 2 tự đặt câu hỏi, trả lời về caasu tạo số thập phân. Gv có thể gợi ý cách đặt câu hỏi. Sau đó vài cặp cùng đứng lên trình bày. - Tương tự, Hs nêu các hàng và cách đọc số thập phân 0,1985. 22’ 3’ =>+ Muốn đọc 1 số thập phân ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp, trước hết đọc số thuộc phần nguyên và đọc dấu phẩy, sau đó đọc số thuộc phần thập phân. + Muốn viết 1 số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp. Trước hết viết số thuộc phần nguyên, đánh dấu phẩy, sau đó viết phần thập phân. 2. Thực hành: Bài 1: a) 1,7 đọc là một phẩy bảy. 1,7 có phần nguyên gồm 1 đơn vị, phần thập phân gồm 7 phần 10 đơn vị. b) 2,35 đọc là hai phẩy ba mươi năm. 2,35 có phần nguyên gồm 2 đơn vị, phần thập phân gồm 3 phần mười đơn vị, năm phần trăm đơn vị. ..... Bài 2: Các số thập phân cần viết lần lượt là: 5,9; 24,18; 55,555; 2002,08 ; 0,001 Bài 3: Cho số thập phân: 0,1995 0, 1995 đọc là không phẩy một nghìn chín trăm chín mươi lăm. Khi chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số ta được số:1,995 1,995 đọc là một phẩy chín trăm chín mươi lăm. c. Lùi dấu phẩy sang phải hai chữ số ta được: 19,95 và đọc là: mười chín phẩy chín mươi lăm. 3. Củng cố – dặn dò. Hs nhắc lại cách đọc, viết STP. BVN: 1 (tr 41) SGK. - Khi đọc, viết số thập phân, ta đọc, viết như thế nào? - Một vài Hs nhắc lại. * Phương pháp luyện tập, thực hành - Hs làm miệng bài 1. - Hs đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài, chữa bài. - Hs đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài vào vở. - 1 Hs lên bảng làm vào bảng phụ Gv kẻ sẵn. - Chữa bài. - Hs đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài. - Chữa bài. *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ..................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ngày tháng năm 2005 Tuần 31- tiết 7 Bài soạn : Khái niệm số thập phân I. Mục tiêu: Giúp Hs : Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (ở các dạng đơn giản) Biết đọc, viết các sốthập phân (ở các dạng đơn giản thường gặp). II. Đồ dùng dạy học. Phấn màu + vở bài tập Các bảng như SGK III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung Các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng. Ghi chú 5’ 10’ Kiểm tra bài cũ. HS tự chữa bài ( nếu sai) Bài mới. 1. Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân. - Có 0 m 1 dm tức là có ? dm? + có 1 dm; viết 1 dm = m ; 1 dm hay m viết thành 0,1 m. - Tiến hành tương tự với 0,01m; 0,001m - Các phân số thập phân ;; ( GV chỉ khoanh vào các phân số này trên bảng) được viết ntn? + ;;có thể lần lượt thành 0,1; 0,01; 0,001. 0,1: đọc là không phẩy một 0,01: đọc là không phẩy không một 0,001: đọc là không phẩy không không một GV giới thiệu: 0,1; 0,01; 0,001 * Phương pháp kiểm tra đánh giá GV nhận xét bài kiểm tra. * Phương pháp vấn đáp - Gv treo bảng như trong SGK. - Vài Hs nhắc lại. - GV chỉ vào các số thập phân rồi hướng dẫn cách đọc. - HS nhác lại nhiều lần. - Hướng dẫn tương tự với bảng ở phần b để HS nhận ra được 0,5; 0,07;0,009 là các số thập phân - Hs nêu nhận xét về số CS “0” ở MS của số thập phân với số CS sau dấu phẩy của STP. - Nhiều HS đọc lại các số thập phân 2. Thực hành. Bài 1: - Một phần mười - Không phẩy một. - Hai phần mười- Không phẩy hai. - Ba phần mười- Không phẩy ba. - Bốn phần mười- không phẩy bốn. - năm phần mười- không phẩy năm. ....... * Phương pháp luyện tập, thực hành - HS đọc yêu cầu. Hs làm bài miệng nhóm đôi. - Hs đọc chữa bài theo cặp. 5’ Bài 2: Viết các phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 0,7 m; 0,5 m; 0,002 m; 0,004 kg; 0,09 m; 0,03 m; 0,008m; 0,006 kg. Bài 3: m = 0,25 m ; m = 0,09m. m = 0,7m ; m= 0,68 m ; Bài 4: a) => gấp 10 lần hay kém 10 lần b) => gấp 10 lần hay kém 10 lần . 3. Củng cố, dặn dò: BVN : 1 (tr. 37; 38 ) - Hs đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài. - 1 Hs lên bảng làm bài - Chữa bài, nhận xét. - Hs đọc yêu cầu. - Hs nêu cách làm. - Hs tự làm bài. - 4 Hs lên bảng làm bài. - Chữa bài, nhận xét. - Hs đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài. - Chữa bài theo nhóm đôi, nhận xét. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ngày tháng năm 2005 Tuần 32- tiết 7 Bài soạn : Khái niệm số thập phân (tiếp theo) I. Mục tiêu: Tiếp tục giúp Hs : Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (ở các dạng thường gặp) và cấu tạo của số thập phân. Biết đọc, viết các sốthập phân (ở các dạng đơn giản thường gặp). II. Đồ dùng dạy học. Phấn màu + vở bài tập III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung Các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng. Ghi chú 5’ 10’ A.Kiểm tra bài cũ. - Chữa BVN: 1 (tr. 38). Bài mới. 1. Tiếp tục giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân. + Hàng thứ nhất. 2m và 7dm hay 2m và m thì có thể viết thành 2 m hay 2,7m . 2,7m đọc là: hai phẩy bẩy mét. +Tương tự với: 8,56 và 0, 195m. - 2, 7; 8, 56; 0,195 là các số thập phân. + Mỗi số thập phân gồm 2 phần: Phần nguyên và phần thập phân. Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân. VD1: 8, 5 6 Phần nguyên Phần thập phân Phần nguyên là 8, phần thập phân là. * Phương pháp kiểm tra đánh giá - Hs đọc chữa. * Phương pháp vấn đáp - Gv treo bảng như trong SGK. - ở hàng thứ nhất, đơn vị đo là bao nhiêu ? (2m và 7dm). - Viết 2m7dm theo đơn vị m ta được kết quả thế nào? - Gv giới thiệu. - Vài Hs nhắc lại. - Hs nhắc lại nhận xét về số CS “0” ở MS của số thập phân với số CS sau dấu phẩy của STP. - Mỗi số thập phân gồm mấy phần ? 8, 56 đọc là tám phẩy năm mươi sáu. Ví dụ: 132,875: Một trăm ba mươi hai phẩy tám trăm bảy mươi lăm 69,105: Sáu mươi chín phẩy một trăm linh năm 10,081 : Mười phẩy không trăm tám mươi mốt VD 2 90 , 638 Phần nguyên Phần thập phân 90, 638 đọc là: chín mươi phẩy sáu trăm ba mươi tám. - Hs lấy ví dụ, nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi số thập phân rồi đọc số thập phân đó. Số Phần nguyên Phần thập phân 7,98 7 98 25,477 25 477 206,075 206 075 0,307 0 307 22’ 2. Thực hành. Bài 1: Bài 2: 5,9; 82,45; 810,225 ; 0,75 Bài 3: Viết thành phân số thập phân: a) 0,1 = ; 0,02 = ; 0,004 = ; 0,95 = ; b) 3,5 = 3; 6,33 = 6 18,05 = 18 ; 217,908 = 217 * Phương pháp luyện tập, thực hành Hs làm bài trong vở bài tập. - HS đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài, 2 Hs lên bảng. - Hs chữa bài. - Hs đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài. - 2 Hs lên bảng. - Chữa bài, nhận xét. - Hs đọc yêu cầu. - Hs nêu cách làm. - Hs tự làm bài. - 4 Hs lên bảng. - Chữa bài, nhận xét. - Hs đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài. - Chữa bài theo nhóm đôi, nhận xét. 3’ 3. Củng cố, dặn dò: BVN : 2, 3 (tr. 20) Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ngày tháng năm 2005 Tuần 35- tiết 7 Bài soạn : Số thập phân bằng nhau I. Mục tiêu: Giúp Hs : Nhận biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ( nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. II. Đồ dùng dạy học. Phấn màu + vở bài tập III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung Các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng. Ghi chú 5’ 10’ A.Kiểm tra bài cũ. HS tự chữa bài ( nếu sai) B. Bài mới. 1. Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ( nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân đó 0,9 = 0,90 0,90 = 0,9 0,90 = 0,900 0,900 = 0,090 Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ( nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân đó thì giá trị của số thập phân không thay đổi. 8,75 = 8,7500 12,00 = 12 8,540 = 8,54 24,0500 = 24,05 8,125 = 8,1250 1,1 = 1,100 1,5 = 1,50 = 1,500 = 1,5000 Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân đó thì giá trị của số thập phân không thay đổi. Khi bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. 2. Thực hành. * Phương pháp kiểm tra đánh giá GV nhận xét bài kiểm tra 10 phút. * Phương pháp vấn đáp - Gv hướng dẫn HS tự giải quyết các chuyển đổi trong các ví dụ của bài học để nhận ra đặc điểm của số thập phân khi thêm bớt chữ số 0 vào bên phải số. - HS nhắc lại nhiều lần. - Hướng dẫn HS nêu các ví dụ minh hoạ cho các nhận xét đã nêu ở trên. - HS nêu lại quy tắc Phương pháp luyện tập, thực hành Bài 1: Bớt đi chữ số 0 để phần thập phân bằng nhau và gọn hơn: Hs làm bài trong sách vào vở. 20’ 5’ a) 7,8 ; 64,9; 3,04 b) 2001,3 ; 35,02 ; 100,01 Bài 2: Thêm vào chữ số 0 để phần thập phân bằng nhau: a) 5,612 ; 17,200; 480,590 b) 24,500 ; 80,010 ; 14,678 Bài 3: Viết 0,100 = như ba bạn viết đều đúng vì tất cả đều bằng 0,1. Bài 4: 3. Củng cố, dặn dò: BVN : Chữa bài tập sai. - HS đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài - Hs đọc chữa bài. - Hs đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài. - 1 Hs lên bảng làm bài - Chữa bài, nhận xét. - Hs đọc yêu cầu. - Hs trả lời có lý giải. - Hs đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài. - Chữa bài theo nhóm đôi, nhận xét. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ngày tháng năm 2005 Tuần 34- tiết 7 Bài soạn : Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp Hs : Biết cách chuyển 1 phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân Củng cố về tính giá trị biểu thức có pháp nhân và phép chia. II. Đồ dùng dạy học. Phấn màu + vở bài tập Các bảng như SGK III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung Các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng. Ghi chú 15’ A.Kiểm tra bài cũ. + Số CS “0” ở MS của phân số thập phân bằng số CS sau dấu phẩy của STP. + Mỗi số thập phân gồm 2 phần: Phần nguyên và phần thập phân. Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân. * Phương pháp kiểm tra đánh giá - Hs nêu nhận xét về số CS “0” ở MS của phân số thập phân với số CS sau dấu phẩy của STP. - Mỗi số thập phân gồm mấy phần ? B.Thực hành. Bài 1: Chuyển các phân số thập phân thành hỗn số theo mẫu rồi chuyển thành số thập phân: ; Bài 2: Chuyển thành số thập phân rồi đọc số: a) : bốn phẩy năm. 29,6: hai chín phẩy sáu. 83,4: tám mươi ba phẩy bốn. 19,54: mười chín phẩy năm mươi tư. 21,67: hai mươi mốt phẩy sáu mươi bảy. b) 0,2: không phẩy hai. 0,84: không phẩy tám tư. 0,05: không phẩy không năm . 0,075: không phẩy không bảy nhăm. * Phương pháp luyện tập, thực hành Hs làm bài trong vở Toán. - HS đọc yêu cầu cùng nhau làm mẫu rồi làm vở. - Hs tự làm bài - Hs đọc chữa bài. - Hs đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài. - 2 Hs lên bảng làm bài - Chữa bài, nhận xét. - Nêu lại nhận xét về số CS “0” ở MS của phân số thập phân với số CS sau dấu phẩy của STP. 20’ 5’ c) 3,2: ba phẩy hai. 4,89: bốn phẩy tám mươi chín. 2,015: hai phẩy không trăm mười lăm. 0,004: Không phẩy không trăm linh bốn. Bài 3: a) 35 x 8 : 7= c) 81 x 7 : 9 = 3. Củng cố, dặn dò: BVN : 2, 3 (tr. 42,43) - Hs đọc yêu cầu. - Hs nêu cách làm. - Hs tự làm bài. - 2 Hs lên bảng làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: