I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Giúp học sinh :
-Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b, a x x=b ( với a,b là cá số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học).
-Biết giải bài toán có một phép tính ( trong bảng chia 2).
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải bài toán có phép chia.
3. Thái độ: -Thích học môn Toán.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY + HỌC SINH :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt
Môn:Toán Tiết 116 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 20.02.2011 Ngày dạy: 21.02.2011 I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Giúp học sinh : -Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b, a x x=b ( với a,b là cá số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học). -Biết giải bài toán có một phép tính ( trong bảng chia 2). 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải bài toán có phép chia. 3. Thái độ: -Thích học môn Toán. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY + HỌC SINH : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt HĐ1. Kiểm tra bài cũ . - Muốn tím thừa số chưa biết ta làm như thế nào? -GV nhận xét. HĐ2. Bài mới 1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng . 2- Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Tìm X - GV nhắc lại : Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia. -H/d, cho HS làm vào B/C - GV nhận xét, chữa bài. X x 2 = 4 2 x X= 12 X = 4 : 2 X= 12 : 2 X = 2 X = 6 Bài 2 : Tìm X -Yêu cầu Hs nhắc lại cách tìm 1 số hạng chưa biết và cách tìm thừa số chưa biết. -H/d, cho HS làm vào B/C - GV nhận xét . Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống. - GV hướng dẫn, phát phiếu BT - GV ghi kết qủa đúng vào ô trống. Bài 4: Giải bài toán. GV hướng dẫn, cho HS làm vào vở. - GV chấm chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học -Nhắc HS làm BT - 3 HS trả lời. -HS nhắc lại. - 1 HS đọc yêu cầu . - 3 HS lên bảng làm bài . Lớp làm vaò B/C 3 x X = 27 X = 27 : 3 X = 9 -Hs nhắc lại. - HS lần lượt làm vào B/C X + 2 = 10; X x 2 = 10; X= 10 - 2 ; X =10: 2 X = 8 X = 5 - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm vào phiếu BT - 1 số HS đọc kết qủa - HS làm vào vở. 1 HS lên bảng làm. Bàaì giaûi Số kg gạo trong mỗi túi là. 12 : 3 = 4 ( kg) Đáp số :4 kg. BÀI TẬP CẦN LÀM bt1,3,4 Môn:Toán Tiết 117 BẢNG CHIA 4 Ngày soạn: 21.02.2011 Ngày dạy: 22.02.2011 I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Giúp học sinh: - Lập được bảng chia 4. - Nhớ được bảng chia 4. - Biét giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3 ). 2.Kĩ năng: -Vận dụng để tính toán và giải các BT có lời văn có số chia là 4. 3.Thái độ: -Yêu thích môn toán. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn-Bảng phụ ghi bài tập 1-Phiếu bài tập 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB HĐ1. Kiểm tra bài cũ. -Mời 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Tìm x: a) 3 x X = 15 b)X x 2 = 18 - GV nhận xét , ghi điểm từng em. HĐ2. Bài mới 1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng . 2-Giới thiệu phép chia 4. a)Ôn tập phép nhân 4. - GV gắn lên bảng 3 tấm bìa,mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn và hỏi : Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn, vậy 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn. -Vậy chúng ta cần làm phép tính thích hợp nào để biết 3 tấm bìa có 12 chấm tròn? -Gv viết bảng 4 x 3 = 12 b)Hình thành phép chia 4: -Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn .Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? -Vậy chúng ta cần làm phép tính thích hợp nào để tìm số tấm bìa? -Gv viết bảng: 12 : 4 = 3 c) Nhận xét: Từ phép nhân ( 4 x 3 = 12) ta có phép chia ( 12 : 4 = 3 ) -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh: 12 : 4 = 3. 3- Lập bảng chia 4: Tương tự GV hướng dẫn lập bảng chia 4 như: 12 : 4 = 3 ( Lập 3 phép tính. -Vừa rồi cô cùng các em tìm hiểu thành lập bảng chia 4, mà cơ sở thành lập bảng chia 4 là kết quả của phép nhân 4. Để hiểu - nhớ lâu cô cho cả lớp hoạt động nhóm tự lập bảng chia -GV chia lớp thành 3 nhóm. -Cô mời 1 em đọc TL bảng nhân 4. -GV nhận xét. -GV ghi lại bảng chia 4. +Hãy nhận xét về các kết quả của phép chia trong bảng chia 4? +Hãy nhận xét đặc điểm các số trong bảng chia 4? - GV xóa dần bảng( 2 lần là xoá hết -GV nhận xét ,tuyên dương. 4- Thực hành . Bài 1: Tính nhẩm. -Bài này yêu cầu chúng ta làm gì? -GV treo bảng phụ ghi bài tập 1. -GV ghi kết quả đúng lên bảng: 8 : 4= 2; 12 : 4 = 3; 24 : 4 = 6 16 : 4= 4; 40 : 4 = 10; 20 : 4 = 5 4 : 4= 1; 28 : 4 = 7; 32 : 4 = 8 -GV nhận xét. Bài 2: Giải bài toán. -Có tất cả bao nhiêu học sinh? -32 HS được xếp thành mấy hàng? -Muốn biết mỗi hàng có mấy học sinh chúng ta làm như thế nào? -GV tóm tắt bài toán: 4 hàng : 32 học sinh. 1 hàng :......học sinh. -GV phát phiếu bài tập. -GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm. 5-Củng cố, dặn dò: -Mời một số HS đọc thuộc lòng bảng chia 4. -Dặn về nhà học thuộc bảng chia 4 và làm bài tập ở trang 31 - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp: -2 HS nhắc lại tên bài. - Quan sát và phân tích câu hỏi của GV, trả lời: 3 tấm bìa có 12 chấm tròn. -Ta làm phép tính nhân: 4 x 3 = 12 - HS phân tích bài toán sau đó trả lời: Có tất cả 3 tấm bìa. -Ta làm phép tính chia: 12 : 4 = 3. -Lớp đọc đồng thanh: 12 chia 4 bằng 3. - HS lập bảng chia 4. 4 : 4 = 1 8 : 4 = 2 . 12 : 4 = 3 -Lớp chia thành 3 nhóm. -1 HS đọc bảng nhân 4. -Các nhóm thảo luận -Đại diện 3 nhóm đọc bảng chia -Nhóm khác nhận xét. - 1 HS đọc bảng chia 4 -Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. -HS nhận xét. -HS trả lời.. -Lớp đọc đồng thanh. - HS đọc thuộc lòng . -Bài tập này y/c tính nhẩm. -HS nhẩm rồi nêu kết quả -1 HS đọc yêu cầu bài. -Có tất cả 32 học sinh. -Được xếp thành 4 hàng đều nhau. -Chúng ta thực hiện phép tính chia: 32 : 4 . -HS làm vào phiếu bài tập. Số học sinh mỗi hàng là: 32 : 4 = 8 ( học sinh ) Đáp số: 8 học sinh. -HS đọc thuộc lòng bảng chia 4. BT cần làm BT1,2 Môn:Toán Tiết 118 MỘT PHẦN TƯ Ngày soạn:22.02.2011 Ngày dạy: 23.02.2011 I/ MỤC TIÊU : Nhận biết (bằng ảnh trực quan) “ một phần tư”, biết đọ, viết ¼ Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt HĐ1. Kiểm tra bài cũ . - GV nhận xét . HĐ2. Bài mới . 1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng. 2-Giới thiệu 1/4 - GV dán hình vuông lên bảng. + Hình vuông được chia làm mấy phần?. -Đã tô màu vào một phần tư. - GV hướng dẫn HS viết ¼, đọc một phần tư . - Kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần ( tô màu) được ¼ hình vuông . -Gắn tiếo 1 số hình vuông, hình chữ nhật và h/d tương tự cho HS nhận biết 1/4 3- Hướng dẫn làm BT. Bài 1: Đã tô màu vào ¼ hình nào? - GV Dán các hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật ( như SGK) - GV nhận xét. Bài 2 : Giảm tải. Bài 3: Hình nào đã khoanh vào ¼ số con thỏ. -Yêu cầu HS quan sát kĩ từng hình, trao đổi cặp và trả lời. -Nhận xét: Vậy Hình (b) đã khoanh vào một phần mấy? Vì sao? 3. Củng cố, dặn dò. -Nhắc lại kiến thức -Dặn HS về làm BT - 2 HS đọc bảng chia 4. - 2 HS nhắc lại tên bài . - HS quansát. - Được chia làm 4 phần bằng nhau, 1 phần được tô màu. 1 số HS nhắc lại. -HS quan sát hình để nhận ra 1/4 - 1 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát trả lời . A,B,C đã tô màu ¼ - 1 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát hình và trả lời: - HS quan sát hình và trả lời hình a vì chia làm 4 phần bằng nhau ,1 phần có 2 con . -HS trả lời. BT cần lam BT1,3 Môn:Toán Tiết 119 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 23.02.2011 Ngày dạy: 24.02.2011 I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: -Thuộc bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép tính chia, trong phạm vi 4. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. 2.Kỹ năng: -Rèn kĩ năng vận dụng bảng chia đã học. 3. Thái độ: -Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt HĐ1. Kiểm tra bài cũ . - GV nhận xét. HĐ2. Bài mới 1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng. 2-Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm: -Nêu lần lượt từng phép tính -Gv ghi kết quả đúng lên bảng: 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 20 : 4 = 5 36 : 4 = 9 24 : 4 = 6 40 : 4 = 10 Bài 2: Tính nhẩm: -Gv hướng dẫn. Gv nhận xét, sửa sai. 3 x 4 = 12 2 x 4 = 8 12 : 4 = 3 8 : 4 = 2 12 : 3 = 4 8 : 2 = 4 Bài 3: Giải bái toán. -Gv hướng dẫn : +Có bao nhiêu học sinh? +Chia đều làm mấy tổ? +Bài toán hỏi gì? -Gv chữa bài, nhận xét. Bài 5: Hình nào đã khoanh vào 1/4 số con Hươu? GV hướng dẫn. -Gv chữa bài. +Hình (a) đã khoanh vào 1/4 số con Hươu? 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học . - 3 HS đọc bảng chia 4 . -2HS nhắc lại tên bài. -Hs đọc lại yêu cầu. -HS nhẩm rồi lần lượt nêu kết quả. -1 HS đọc yêu cầu bài. -3 HS lên bảng làm bài: -Hs nhận xét đặc điểm từng cột tính. -1 Hs đọc yêu cầu bài. -HS theo dõi. -Có 40 học sinh. -Chia đều làm 4 tổ -Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh. -1 HS lên bảng làm -HS làm vào vở. -HS quan sát hình và nhận ra 1/5. BT cần làm BT 1,2,3,5 Môn:Toán Tiết 120 BẢNG CHIA 5 Ngày soạn:24.02.2011 Ngày dạy: 25.02.2011 I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Giúp học sinh: -Biết cáh thực hiện phép chia 5. -Lập được bảng chia 5. -Nhớ đượcbảng chia 5. -Biết giải bài toán có một phép tinhd chia ( trong bảng chia 5 ) 2.Kĩ năng: Vận dụng để tính toán và giải các BT có lời văn có số chia là 5. 3.Thái độ: -Yêu thích môn toán. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. -Bảng phụ ghi bài tập 1-Phiếu bài tập 2. -Giấy A3 dùng cho bài tập 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt HĐ1. Kiểm tra bài cũ. -Mời 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Tìm x: a) 4 x X = 20 b)X x 3 = 18 -Gọi 3 HS đọc lại bảng chia 4. - GV nhận xét , ghi điểm từng em. HĐ2. Bài mới 1- Giới thiệu bài :Trong giờ học toán này các em sẽ dựa vào bảng nhân 5 để thành lập bảng chia 5 và làm các bài tập luyện tập trong bảng chia 5. - Ghi tên bài lên bảng . 2-giới thiệu phép chia 5. a) Ôn tập phép nhân 5. - GV gắn lên bảng 4 tấm bìa,mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn và hỏi : Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, vậy 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn. -Vậy chúng ta cần làm phép tính thích hợp nào để biết 4 tấm bìa có 20 chấm tròn? -Gv viết bảng 5 x 4 = 20 b)Hình thành phép chia 5: -Nêu bài toán:Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, mỗi tấm có 5 chấm tròn .Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? -Vậy chúng ta cần làm phép tính thích hợp nào để tìm số tấm bìa? -Gv viết bảng: 20 : 5 = 4 c) Nhận xét: Từ phép nhân ( 5 x 4 = 20) ta có phép chia ( 20 : 5 = 4) -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh: 20 : 5 = 4 3- Lập bảng chia 5: Tương tự GV hướng dẫn lập bảng chia 5 như: 20 : 5 = 4( Lập 3 phép tính. -Cho cả lớp hoạt động nhóm tự lập bảng chia 5. -GV chia lớp thành 4 nhóm. -Trước khi các em tự lập bảng chia 5 cô mời 1 em đọc thuộc lòng bảng nhân 5 -GV nhận xét. -GV nhận xét. -GV ghi lại bảng chia 5. -Hãy nhận xét về các kết quả của phép chia trong bảng chia 5? -Hãy nhận xét số chia trong bảng chia 5? -Các số được đem chia cho 5 trong các phép tính của bảng chia như thế nào? 5 chính là dãy số đếm thêm 5, bắt đầu từ số 5, sau đó đến số 10, số 15, .....và kết thúc là số 50. - GV xóa dần bảng( 2 lần là xoá hết) -GV nhận xét ,tuyên dương. 4- Thực hành . Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống. -Chỉ bảng và yêu cầu HS đọc tên dòng trong bảng số. -Muốn tìm thương ta làm ntn? -GV chữa bài trên bảng, nhận xét. Bài 2: Giải bài toán. GV hướng dẫn. Tóm tắt:5 bình: 15 bông 1 bình: ? bông. -GV chấm một số bài. -GV chữa bài nhận xét. 5-CỦNG CỐ, DẶN DÒ: -Mời một số HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 -Dặn về nhà học thuộc bảng chia 5 và làm bài tập ở nhà. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp: -HS đọc -2 HS nhắc lại tên bài. - Quan sát và phân tích câu hỏi của GV, trả lời: 4 tấm bìa có 20 chấm tròn. -Ta làm phép tính nhân: 5 x 4 = 20 -HS đọc lại - HS phân tích bài toán sau đó trả lời: Có tất cả 4 tấm bìa. -Ta làm phép tính chia: 20 : 5 = 4 -Lớp đọc đồng thanh: 20 chia 5 bằng 4 - HS lập bảng chia 5. 5 : 5 = 1 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 -Lớp chia thành 3 nhóm. -1 HS đọc bảng nhân 5. -Các nhóm thảo luận -Đại diện 3 nhóm đọc bảng chia 5 -Nhóm khác nhận xét. - 1 HS đọc bảng chia 5 -Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. -Các số đều là 5. -Các số được đem chia cho 5 trong các phép tính của bảng chia 5 chính là dãy số đếm thêm 5, bắt đầu từ số 5, sau đó đến số 10, số 15, .....và kết thúc là số 50. -Lớp đọc đồng thanh. - Thi đọc thuộc lòng ( cá nhân ) -Lớp đồng thanh đọc thuộc lòng bảng chia 5. -HS đọc lại yêu cầu. -Số bị chia, số chia, thương. -Ta lấy số bị chia chia cho số chia. -Lần lượt mời từng HS lên bảng lớp làm bài. -HS làm vào vở Bài giải. Số bông hoa mỗi bình là: 15 : 5 = 3 ( Bông hoa) Đáp số: 3 bông hoa. -HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 BT cần làm BT 1,2
Tài liệu đính kèm: