Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền

Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: - Giúp học sinh :

-Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b, a x x=b ( với a,b là cá số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học).

-Biết giải bài toán có một phép tính ( trong bảng chia 2).

2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải bài toán có phép chia.

3. Thái độ: -Thích học môn Toán.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY + HỌC SINH :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt

 

doc 7 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn:Toán
Tiết 116
LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 20.02.2011
Ngày dạy: 21.02.2011
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Giúp học sinh :
-Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b, a x x=b ( với a,b là cá số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học).
-Biết giải bài toán có một phép tính ( trong bảng chia 2).
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải bài toán có phép chia.
3. Thái độ: -Thích học môn Toán. 
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY + HỌC SINH :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
- Muốn tím thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
-GV nhận xét. 
HĐ2. Bài mới 
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng .
2- Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Tìm X
- GV nhắc lại : Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.
-H/d, cho HS làm vào B/C
- GV nhận xét, chữa bài.
X x 2 = 4 2 x X= 12 
 X = 4 : 2 X= 12 : 2 
 X = 2 X = 6 
Bài 2 : Tìm X
-Yêu cầu Hs nhắc lại cách tìm 1 số hạng chưa biết và cách tìm thừa số chưa biết.
-H/d, cho HS làm vào B/C
- GV nhận xét .
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- GV hướng dẫn, phát phiếu BT
- GV ghi kết qủa đúng vào ô trống.
Bài 4: Giải bài toán.
GV hướng dẫn, cho HS làm vào vở.
- GV chấm chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS làm BT
- 3 HS trả lời.
-HS nhắc lại.
- 1 HS đọc yêu cầu .
- 3 HS lên bảng làm bài .
Lớp làm vaò B/C
3 x X = 27
 X = 27 : 3
 X = 9
-Hs nhắc lại.
- HS lần lượt làm vào B/C 
X + 2 = 10; X x 2 = 10; 
 X= 10 - 2 ; X =10: 2 
 X = 8 X = 5 
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm vào phiếu BT
- 1 số HS đọc kết qủa
- HS làm vào vở.
1 HS lên bảng làm.
Bàaì giaûi
 Số kg gạo trong mỗi túi là.
12 : 3 = 4 ( kg)
Đáp số :4 kg.
BÀI TẬP CẦN LÀM bt1,3,4
Môn:Toán
Tiết 117
BẢNG CHIA 4
Ngày soạn: 21.02.2011
Ngày dạy: 22.02.2011
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Giúp học sinh:
 - Lập được bảng chia 4.
	 - Nhớ được bảng chia 4.
 - Biét giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3 ).
2.Kĩ năng: -Vận dụng để tính toán và giải các BT có lời văn có số chia là 4.
3.Thái độ: -Yêu thích môn toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn-Bảng phụ ghi bài tập 1-Phiếu bài tập 2.
	III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
HĐ1. Kiểm tra bài cũ.
-Mời 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tìm x: a) 3 x X = 15
 b)X x 2 = 18
- GV nhận xét , ghi điểm từng em.
HĐ2. Bài mới 
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng .
2-Giới thiệu phép chia 4.
a)Ôn tập phép nhân 4.
- GV gắn lên bảng 3 tấm bìa,mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn và hỏi : Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn, vậy 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn.
-Vậy chúng ta cần làm phép tính thích hợp nào để biết 3 tấm bìa có 12 chấm tròn?
-Gv viết bảng 4 x 3 = 12
b)Hình thành phép chia 4:
-Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn .Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Vậy chúng ta cần làm phép tính thích hợp nào để tìm số tấm bìa?
-Gv viết bảng: 12 : 4 = 3
c) Nhận xét: Từ phép nhân ( 4 x 3 = 12) ta có phép chia ( 12 : 4 = 3 ) 
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh: 12 : 4 = 3.
3- Lập bảng chia 4:
Tương tự GV hướng dẫn lập bảng chia 4 như: 12 : 4 = 3 ( Lập 3 phép tính.
-Vừa rồi cô cùng các em tìm hiểu thành lập bảng chia 4, mà cơ sở thành lập bảng chia 4 là kết quả của phép nhân 4. Để hiểu - nhớ lâu cô cho cả lớp hoạt động nhóm tự lập bảng chia 
-GV chia lớp thành 3 nhóm.
-Cô mời 1 em đọc TL bảng nhân 4.
-GV nhận xét.
-GV ghi lại bảng chia 4.
+Hãy nhận xét về các kết quả của phép chia trong bảng chia 4?
+Hãy nhận xét đặc điểm các số trong bảng chia 4?
 - GV xóa dần bảng( 2 lần là xoá hết 
-GV nhận xét ,tuyên dương.
4- Thực hành .
Bài 1: Tính nhẩm.
-Bài này yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV treo bảng phụ ghi bài tập 1.
-GV ghi kết quả đúng lên bảng:
8 : 4= 2; 12 : 4 = 3; 24 : 4 = 6
16 : 4= 4; 40 : 4 = 10; 20 : 4 = 5
4 : 4= 1; 28 : 4 = 7; 32 : 4 = 8
-GV nhận xét.
Bài 2: Giải bài toán.
-Có tất cả bao nhiêu học sinh?
-32 HS được xếp thành mấy hàng?
-Muốn biết mỗi hàng có mấy học sinh chúng ta làm như thế nào?
-GV tóm tắt bài toán:
4 hàng : 32 học sinh.
1 hàng :......học sinh.
-GV phát phiếu bài tập.
-GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm.
5-Củng cố, dặn dò:
-Mời một số HS đọc thuộc lòng bảng chia 4.
-Dặn về nhà học thuộc bảng chia 4 và làm bài tập ở trang 31
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp:
-2 HS nhắc lại tên bài.
- Quan sát và phân tích câu hỏi của GV, trả lời: 3 tấm bìa có 12 chấm tròn.
-Ta làm phép tính nhân:
4 x 3 = 12
- HS phân tích bài toán sau đó trả lời: Có tất cả 3 tấm bìa.
-Ta làm phép tính chia:
12 : 4 = 3.
-Lớp đọc đồng thanh: 12 chia 4 bằng 3.
- HS lập bảng chia 4.
 4 : 4 = 1
 8 : 4 = 2 .
 12 : 4 = 3
-Lớp chia thành 3 nhóm.
-1 HS đọc bảng nhân 4.
-Các nhóm thảo luận
-Đại diện 3 nhóm đọc bảng chia 
-Nhóm khác nhận xét.
- 1 HS đọc bảng chia 4
-Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.
-HS nhận xét.
-HS trả lời..
-Lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc thuộc lòng .
-Bài tập này y/c tính nhẩm.
-HS nhẩm rồi nêu kết quả
-1 HS đọc yêu cầu bài.
-Có tất cả 32 học sinh.
-Được xếp thành 4 hàng đều nhau.
-Chúng ta thực hiện phép tính chia: 32 : 4 .
-HS làm vào phiếu bài tập.
Số học sinh mỗi hàng là:
 32 : 4 = 8 ( học sinh )
 Đáp số: 8 học sinh.
-HS đọc thuộc lòng bảng chia 4.
BT cần làm BT1,2 
Môn:Toán
Tiết 118
MỘT PHẦN TƯ
Ngày soạn:22.02.2011
Ngày dạy: 23.02.2011
I/ MỤC TIÊU :
Nhận biết (bằng ảnh trực quan) “ một phần tư”, biết đọ, viết ¼
Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
- GV nhận xét .
HĐ2. Bài mới .
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng.
2-Giới thiệu 1/4
- GV dán hình vuông lên bảng.
+ Hình vuông được chia làm mấy phần?.
-Đã tô màu vào một phần tư.
- GV hướng dẫn HS viết ¼, đọc một phần tư .
- Kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần ( tô màu) được ¼ hình vuông .
-Gắn tiếo 1 số hình vuông, hình chữ nhật và h/d tương tự cho HS nhận biết 1/4
3- Hướng dẫn làm BT.
Bài 1: Đã tô màu vào ¼ hình nào?
- GV Dán các hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật ( như SGK)
- GV nhận xét.
Bài 2 : Giảm tải.
Bài 3: Hình nào đã khoanh vào ¼ số con thỏ.
-Yêu cầu HS quan sát kĩ từng hình, trao đổi cặp và trả lời.
-Nhận xét:
Vậy Hình (b) đã khoanh vào một phần mấy? Vì sao?
3. Củng cố, dặn dò.
-Nhắc lại kiến thức
-Dặn HS về làm BT
- 2 HS đọc bảng chia 4.
- 2 HS nhắc lại tên bài .
- HS quansát.
- Được chia làm 4 phần bằng nhau, 1 phần được tô màu.
1 số HS nhắc lại.
-HS quan sát hình để nhận ra 1/4
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát trả lời .
A,B,C đã tô màu ¼
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát hình và trả lời: 
- HS quan sát hình và trả lời hình a vì chia làm 4 phần bằng nhau ,1 phần có 2 con .
-HS trả lời.
BT cần lam BT1,3
Môn:Toán
Tiết 119
LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 23.02.2011
Ngày dạy: 24.02.2011
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: -Thuộc bảng chia 4.
 - Biết giải bài toán có một phép tính chia, trong phạm vi 4.
 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
2.Kỹ năng: -Rèn kĩ năng vận dụng bảng chia đã học.
3. Thái độ: -Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
- GV nhận xét.
HĐ2. Bài mới 
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng. 
2-Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm:
-Nêu lần lượt từng phép tính
-Gv ghi kết quả đúng lên bảng:
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 20 : 4 = 5
36 : 4 = 9 24 : 4 = 6 40 : 4 = 10
Bài 2: Tính nhẩm:
-Gv hướng dẫn.
Gv nhận xét, sửa sai.
3 x 4 = 12 2 x 4 = 8
12 : 4 = 3	 8 : 4 = 2
12 : 3 = 4	 8 : 2 = 4
Bài 3: Giải bái toán.
-Gv hướng dẫn :
+Có bao nhiêu học sinh?
+Chia đều làm mấy tổ?
+Bài toán hỏi gì?
-Gv chữa bài, nhận xét.
Bài 5: Hình nào đã khoanh vào 1/4 số con Hươu?
 GV hướng dẫn.
-Gv chữa bài.
+Hình (a) đã khoanh vào 1/4 số con Hươu?
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học .
- 3 HS đọc bảng chia 4 .
-2HS nhắc lại tên bài.
-Hs đọc lại yêu cầu.
-HS nhẩm rồi lần lượt nêu kết quả.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
-3 HS lên bảng làm bài:
-Hs nhận xét đặc điểm từng cột tính.
-1 Hs đọc yêu cầu bài.
-HS theo dõi.
-Có 40 học sinh.
-Chia đều làm 4 tổ
-Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh.
-1 HS lên bảng làm
-HS làm vào vở.
-HS quan sát hình và nhận ra 1/5.
BT cần làm BT 1,2,3,5
Môn:Toán
Tiết 120
BẢNG CHIA 5
Ngày soạn:24.02.2011
Ngày dạy: 25.02.2011
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Giúp học sinh:
 -Biết cáh thực hiện phép chia 5.
 -Lập được bảng chia 5.
 -Nhớ đượcbảng chia 5.
 -Biết giải bài toán có một phép tinhd chia ( trong bảng chia 5 ) 
2.Kĩ năng: Vận dụng để tính toán và giải các BT có lời văn có số chia là 5.
3.Thái độ: -Yêu thích môn toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
-Bảng phụ ghi bài tập 1-Phiếu bài tập 2.
-Giấy A3 dùng cho bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ.
-Mời 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tìm x: a) 4 x X = 20
 b)X x 3 = 18
-Gọi 3 HS đọc lại bảng chia 4.
- GV nhận xét , ghi điểm từng em.
HĐ2. Bài mới 
1- Giới thiệu bài :Trong giờ học toán này các em sẽ dựa vào bảng nhân 5 để thành lập bảng chia 5 và làm các bài tập luyện tập trong bảng chia 5.
- Ghi tên bài lên bảng .
2-giới thiệu phép chia 5.
 a) Ôn tập phép nhân 5.
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa,mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn và hỏi : Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, vậy 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn.
-Vậy chúng ta cần làm phép tính thích hợp nào để biết 4 tấm bìa có 20 chấm tròn?
-Gv viết bảng 5 x 4 = 20
b)Hình thành phép chia 5:
-Nêu bài toán:Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, mỗi tấm có 5 chấm tròn .Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Vậy chúng ta cần làm phép tính thích hợp nào để tìm số tấm bìa?
-Gv viết bảng: 20 : 5 = 4
c) Nhận xét: Từ phép nhân ( 5 x 4 = 20) ta có phép chia ( 20 : 5 = 4) 
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh: 20 : 5 = 4
3- Lập bảng chia 5:
Tương tự GV hướng dẫn lập bảng chia 5 như: 20 : 5 = 4( Lập 3 phép tính.
-Cho cả lớp hoạt động nhóm tự lập bảng chia 5.
-GV chia lớp thành 4 nhóm.
-Trước khi các em tự lập bảng chia 5 cô mời 1 em đọc thuộc lòng bảng nhân 5
-GV nhận xét.
-GV nhận xét.
-GV ghi lại bảng chia 5.
-Hãy nhận xét về các kết quả của phép chia trong bảng chia 5?
-Hãy nhận xét số chia trong bảng chia 5?
-Các số được đem chia cho 5 trong các phép tính của bảng chia như thế nào? 5 chính là dãy số đếm thêm 5, bắt đầu từ số 5, sau đó đến số 10, số 15, .....và kết thúc là số 50.
- GV xóa dần bảng( 2 lần là xoá hết)
-GV nhận xét ,tuyên dương.
4- Thực hành .
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
-Chỉ bảng và yêu cầu HS đọc tên dòng trong bảng số.
-Muốn tìm thương ta làm ntn?
-GV chữa bài trên bảng, nhận xét.
Bài 2: Giải bài toán.
GV hướng dẫn.
Tóm tắt:5 bình: 15 bông
 1 bình: ? bông.
-GV chấm một số bài.
-GV chữa bài nhận xét.
5-CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
-Mời một số HS đọc thuộc lòng bảng chia 5
-Dặn về nhà học thuộc bảng chia 5 và làm bài tập ở nhà.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp:
-HS đọc
-2 HS nhắc lại tên bài.
- Quan sát và phân tích câu hỏi của GV, trả lời: 4 tấm bìa có 20 chấm tròn.
-Ta làm phép tính nhân:
5 x 4 = 20
-HS đọc lại
- HS phân tích bài toán sau đó trả lời: Có tất cả 4 tấm bìa.
-Ta làm phép tính chia:
20 : 5 = 4
-Lớp đọc đồng thanh: 20 chia 5 bằng 4
- HS lập bảng chia 5.
 5 : 5 = 1
10 : 5 = 2
15 : 5 = 3
-Lớp chia thành 3 nhóm.
-1 HS đọc bảng nhân 5.
-Các nhóm thảo luận
-Đại diện 3 nhóm đọc bảng chia 5 
-Nhóm khác nhận xét.
- 1 HS đọc bảng chia 5
-Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.
-Các số đều là 5.
-Các số được đem chia cho 5 trong các phép tính của bảng chia 5 chính là dãy số đếm thêm 5, bắt đầu từ số 5, sau đó đến số 10, số 15, .....và kết thúc là số 50.
-Lớp đọc đồng thanh.
- Thi đọc thuộc lòng ( cá nhân )
-Lớp đồng thanh đọc thuộc lòng bảng chia 5.
-HS đọc lại yêu cầu.
-Số bị chia, số chia, thương.
-Ta lấy số bị chia chia cho số chia.
-Lần lượt mời từng HS lên bảng lớp làm bài.
-HS làm vào vở
Bài giải.
Số bông hoa mỗi bình là:
15 : 5 = 3 ( Bông hoa)
Đáp số: 3 bông hoa.
-HS đọc thuộc lòng bảng chia 5
BT cần làm BT 1,2

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2010_2011_truong_thi.doc