Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 23, 24, 25

Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 23, 24, 25

Toán

Tiết 112: Bảng chia 3

A- Mục tiêu:

- Thành lập bảng chia 3 dựa vào bảng nhân 3. Vận dụng bảng chia 3 để giải bài toán có liên quan. Rèn trí nhớ và KN giải toán cho HS. GD HS chăm học toán

B- Đồ dùng:

- Các tấm bìa , mỗi tấm có 3 hình tròn. Bảng phụ- Bảng nhân 3.

C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 22 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 23, 24, 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết được tên gọi của các thành phần và kết quả của phép chia.
- Củng cố kỹ năng thực hành chia trong bảng 2.
- GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng:
- Các thẻ ghi sẵn như bài học
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt dộng của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
2 x 3.............2 x 5
10 : 2......... 2 x 4
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Giới thiệu " Số bị chia- Số chia- Thương"
- GV ghi bảng: 6 : 2 =?
- GV giới thiệu( Gắn thẻ)
6 là số bị chia
2 là số chia
3 là thương
- Gv nêu tiếp các VD khác:
10 : 2 = 5 : 18 : 2 = 9
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:
- Đọc yêu cầu?
- Ghi bảng: 8 : 2 = ?
- Nêu tên gọi các thành phần của phép chia trên?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:
- Nêu yêu cầu?
- Treo bảng phụ có ghi 3 phép chia
- Lập phép chia từ phép nhân 2 x 4 = 8?
- Chấm bài, nhận xét.
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:- Gv nêu 1 số phép chia- HS nêu tên gọi các thành phần của phép chi đó.
* Dặn dò: Ôn lại bài
- Hát
- 2 HS điền trên bảng
- Nhận xét
- HS nêu KQ: 6 : 2 = 3
- HS đọc
- HS đồng thanh
- HS nêu tên gọi các thành phần của phép chia
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- 8 : 2 = 4
- 8 là SBC; 2 là số chia; 4 là thương
- Tính nhẩm
- HS nhẩm và nêu KQ
- Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống
- 8 : 2 = 4; 8 : 4 = 2
- Tương tự HS làm bài vào vở
Thứ ba, ngày 13 tháng 02 năm 2007
Toán
Tiết 112: Bảng chia 3
A- Mục tiêu:
- Thành lập bảng chia 3 dựa vào bảng nhân 3. Vận dụng bảng chia 3 để giải bài toán có liên quan. Rèn trí nhớ và KN giải toán cho HS. GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng:
- Các tấm bìa , mỗi tấm có 3 hình tròn.	 Bảng phụ- Bảng nhân 3.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc bảng chia 2?- Nêu tên gọi các thành phần một số phép tính trong bảng?
3/ Bài mới:
a) HĐ 1:Lập bảng chia 3.
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Nêu bài toán:" Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?"
- Nêu phép tính để tìm số chấm tròn?
- Nêu bài toán ngược.
- Đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa?
- Viết lên bảng phép tính: 12 : 3 = 4
* Tương tự với các phép tính khác
- Đọc bảng chia 3?
b) HĐ 2: Thực hành.
* Bài 1:
- HS tự làm bài
- Nêu KQ- GV nhận xét, cho điểm
* Bài 2: 
- Đọc yêu cầu?
- Có tất cả bao nhiêu HS?
- 24 HS chia đều thành mấy tổ?
- Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn HS ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- BT yêu cầu ta làm gì?
- Số cần điền là số ntn? Vì sao?
- Chữa bài , nhận xét.
4/ Củng cố:
- Đọc bảng chia 3?
* Dặn dò: Ôn bảng chia 3.
- Hát
- 2- 3 HS đọc
- Nhận xét
- Bốn tấm bìa có 12 chấm tròn.
- 3 x 4 = 12
- 12 : 3 = 4
- HS đọc
- HS đọc bảng chia 3- Thi đọc thuộc lòng
- HS tự làm bài vào phiếu HT
- Nêu KQ
- 24 học sinh
- Chia đều thành 3 tổ
- Thực hiện phép chia 24 : 3
 Bài giải
 Mỗi tổ có số học sinh là:
 24 : 3 = 8( học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
- Điền số thích hợp vào bảng
- Là thương của phép chia. Vì dòng đầu là SBC, dòng hai là số chia, dòng 3 là thương.
- HS làm bài vào Phiếu HT
- Thi đọc bảng chia 3
Thứ tư, ngày 21 tháng 2 năm 2007
Toán
Tiết 113: Một phần ba
A- Mục tiêu:
- Nhận biết được một phần ba. Biết đọc, viết đúng một phần ba
- Rèn KN nhận biết, đọc, viết một phần ba
- GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng:
- Các hình như SGK
- Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 9 : 3.........6 : 2
15 : 3...........2 x 2
2 x 5........... 30 : 3
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Giới thiệu "Một phần ba"
- Cho HS quan sát , dùng kéo cắt hình vuông làm 3 phần bằng nhau và giới thiêu: " Có một hình vuông, chia làm ba phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần ba hình vuông"
- Tiến hành tương tự với hình tròn và hình tam giác.'
- Trong toán học để thể hiện một phần ba hình vuông, một phần ba hình tròn...., người ta dùng số" một phần ba", viết là 1/ 3
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1: Đã tô màu hình nào?
- Chấm bài , nhận xét.
* Bài 2:
- Nêu yêu cầu BT?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:
- Nhận xét, cho điểm
4/ Củng cố:
- Đọc thuộc lòng bảng chia 3?
* Dặn dò: Ôn lại bài
- Hát
- 3 HS làm
- Nhận xét
- Đọc " Một phần ba"
- Viết : 1 
 3
- Các hình đã tô màu 1/3 là A, D, C
- Hình nào có 1/3 số ô vuông được tô màu?
 HS nêu: - Các hình đó là: A, B, C
- Hình nào đã khoanh tròn vào 1/3 số con gà?
- Hình b. Vì có 12 con gà, chia làm ba phần bằng nhau, thì mỗi phần có 4 con gà, hình b có 4 con gà được khoanh.
3 em thi đọc
Thứ năm, ngày 22 tháng 2 năm 2007
Toán
Tiết 114: Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố bảng chia 3. Vận dụng bảng chi 3 để giải các BT có liên quan. Biết thục hiện phép chia với các số đo đại lượng
- Rèn KN giải toán cho Hs
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
- Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đưa một số hình đã tô màu 1/3. HS nhận biết 1/3?
3/ Luyện tập- Thực hành
* Bài 1:
- Chữa bài , nhận xét
* Bài 2:
- Nêu yêu cầu?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:
- BT yêu cầu gì?
- Ghi bảng: 8cm : 2 =
- Em làm ntn để được 4cm?
- Chữa bài, cho điểm
* Bài 4:
- Đọc đề?
- Có tất cả bao nhiêu kg gạo?
- Chia đều vào 3 túi là chia ntn?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 5:
- Đọc đề
- Tự làm bài vào vở
- chữa bài, nhận xét
4/ Củng cố:
- Đọc thuộc bảng chia 3?
* Dặn dò: Ôn lại bài
- hát
- HS nêu
- Nhận xét
- Hs làm phiếu hT
- Đọc thuộc lòng bảng chia 3
- Mỗi HS làm 1 phép tính nhân và 1 phép chia theo đúng cặp
- Nêu KQ
- Tính theo mẫu
- Bằng 4 cm
- Lấy 8 chia 2 bằng 4 sau đó viết tên đơn vị là cm.
- Làm phiếu HT
- Có 15 túi gạo chia đều vào 3 tuío. Hỏi mỗi túi có mấy kg gạo?
- có tất cả 15 kg gạo
- Nghĩa là chia làm 3 phần bằng nhau, mỗi túi là một phần
 Bài giải
 Mỗi túi gạo có số kg là:
 15 : 3 = 5( kg)
 Đáp số: 5 kg
Bài giải
 27 lít dầu rót được vào số can là:
 27 : 3 = 9( can)
 Đáp số: 9 can.
Thứ sáu, ngày 23 tháng 2 năm 2007
Toán
Tiết 115: Tìm một thừa số của phép nhân
A- Mục tiêu:
- HS biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số còn lại của phép nhân. Biết cách trình bày bài toán dạng tìm x. Rèn KN tính toán cho HS. GD HS chăm họpc toán
B- Đồ dùng:
- 3 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 2 chấm tròn. Thẻ từ ghi sẵn :Thừa số- Thừa số- Tích
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1:Hướng dẫn tìm một thừa số của phép nhân.
- Gắn 3 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- Nêu phép tính để tìm được số chấm tròn?
- Nêu tên gọi các thành phần của phép tính trên?( Gv gắn thẻ từ)
- Dựa vào phép tính nhân trên , lập phép chia tương ứng?
- Vậy nếu lấy tích chia cho một thừa số thì sẽ được thừa số kia
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn?
* Hướng dãn tìm thừa số chưa biết:
- Ghi bảng: x x 2 = 8
- x là gì trong phép nhân?
- Muốn tìm thừa số x ta làm ntn?
- Vậy x bằng mấy?
* Tương tự với phép tính 3 x x = 15
- Muốn tìm một thừa số trong ohép nhân ta làm ntn?
b) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1: Nhận xét, cho điểm
*Bài 2: BT yêu cầu gì?
- x là gì trong phép tính của bài.
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- Có bao nhiêu HS ngồi học?
- Mỗi bàn có mấy HS?
- Muốn tìm số bàn ta thực hiện phép tính gì?
Chấm bài, nhận xét
4/ Củng cố:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Có 6 chấm tròn
- 2 x 3 = 6
- HS nêu
6 : 2 = 3; 6 : 3 = 2
- Ta lấy tích chia cho thừa số kia
- Hs đọc x x 2 = 8
- x là thừa số
- Ta lấy tích ( 8) chia chia cho thừa số còn lại ( 2)
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Hs tự làm bài
- Nêu KQ
- Tìm x
- x là thừa số chưa biết
trong phép nhân
- Lớp làm phiếu HT
x x 3 = 12 3 x x = 21
 x = 12 : 3 x = 21 : 3
 x = 4 x = 7
 - Hs đọc đề
- Có 20 học sinh ngồi học
- Mỗi bàn có 2 học sinh
- Phép chia: 20 : 2 
- 1 HS giải trên bảng- Lớp làm vở
 Bài giải
 Số bàn học có là:
 20 : 2 = 10 Đáp số: 10 bàn 
- HS nêu thuộc lòng
Toán( Tăng)
Luyện: Tên gọi của các thành phần trong phép chia. Bảng chia 3
A- Mục tiêu:
- Luyện tên gọi các thành phần trong phép chia, luyện bảng chia 3 . Rèn kĩ năng dựa vào bảng chia 3, vận dụng bảng chia 3 để giải bài toán có liên quan. Rèn trí nhớ và KN giải toán cho HS. 
- GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng:
- Các tấm bìa , mỗi tấm có 3 hình tròn.	 Bảng phụ- Bảng nhân 3.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Hướng dẫn luyện tập
a) HĐ 1:Luyện tên gọi các thành phần của phép chia.
Ghi phép chia: 15 : 3 = 5
b) HĐ 2: Thực hành.
* Bài 1:
- HS tự làm bài
- Nêu KQ- GV nhận xét, cho điểm
* Bài 2: 
- Đọc yêu cầu?
- Có tất cả bao nhiêu lít mật ong?
- 18 lít chia đều vào mấy bình?
- Muốn biết mỗi bình có mấy lít ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- BT yêu cầu ta làm gì?
- Số cần điền là số ntn? Vì sao?
- Chữa bài , nhận xét. 
* Bài 4: Điền số
Gọi HS đọc yêu cầu
4/ Củng cố:
- Đọc bảng chia 3?
* Dặn dò: Ôn bảng chia 3.
- Hát
Nêu tên gọi các thành phần trong phép chia: 15 là số bị chia
 3 là số chia
 5 là thương
- Bốn tấm bìa có 12 chấm tròn.
- 3 x 4 = 12
- 12 : 3 = 4
- HS đọc
- HS đọc bảng chia 3- Thi đọc thuộc lòng
- HS tự làm bài vào phiếu HT
- 18 lít
- Chia đều vào 3 bình
- Thực hiện phép chia 18 : 3
 Bài giải
 Mỗi bình có số lít mật ong là:
 18 : 3 = 6 ( lít )
 Đáp số: 6 lít
- Điền số thích hợp vào bảng
Số BC
6
9
18
21
Số chia
3
3
3
3
Thương
2
3
6
7
1 em đọc, lớp đọc thầm
Làm bài vào vở bài tập
Nhân
3x4 = 12
3x7= 21
3x10= 30
Chia
12: 3= 4
21: 3= 7 
30: 3= 10
1 -2 em chữa bài
- Thi đọc bảng chia 3
Toán (tăng)
Luyện: Một phần ba, chữa bài kiểm tra
A- Mục tiêu:
- Nhận biết được một phần ba. Biết đọc, viết đúng một phần ba
- Rèn KN nhận biết, đọc, viết một phần ba
- GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng:
- Các hình như SGK
- Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 9 : 3.........6 : 2
15 : 3...........2 x 2
 ...  tổng số chia cho 4 = số con vật phải khoanh)
* Bài 1:
- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập ( tính nhẩm rồi điền kết quả vào vở bài tập)
* Bài 2:
Điền số
* Bài 4:
- Đọc đề bài
- Hướng dẫn học sinh giải bài
(Loại bài chia theo nhóm)
- Chấm bài, nhận xét
3/ Củng cố:
- Đọc đồng thanh bảng chia 4, chia 5?
* Dặn dò:
- Ôn lại bài
- Hát
- Học sinh đọc
- Thực hành tô màu
a) 8 : 4 = 2
Học sinh khoanh vào 2 con mèo.
b) 12 : 4 = 3
Học sinh khoanh vào 3 con mèo.
5 : 5 = 1	10 : 5 = 2	15: 5 = 3
các cột 2, 3 tương tự
- Học sinh làm vở bài tập, 1 em chữa bài
Nhân
5x3=15
5x7=35
5x10=50
Chia
15:5=3
35:5=7
50:5=10
- Học sinh làm vở bài tập.
- Chữa bài
Bài giải
Số tổ được chia báo là:
20 : 5 = 4 (tổ)
	Đáp số: 4 tổ
- Đọc 2 lượt bảng chia 4; 2 lượt bảng chia 5
- Học thuộc bảng chia 4
Toán
Tiết 121: Một phần năm
A- Mục tiêu:
- Học sinh bước đầu nhận biết được "một phần năm" . Biết đọc, viết 1/5.
- Rèn kỹ năng nhận biết và đọc, viết 1/5.
- Giáo dục học sinh tự giác học để liên hệ thực tế.
B- Đồ dùng:
- Các hình vẽ trong SGK
C - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc thuộc lòng bảng chia 5?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Giới thiệu" Một phần năm"
- Gv cho HS quan sát và thao tác" Có một hình vuông, chia làm năm phần bằng nhau, lấy 1 phần, đượcmột phần năm hình vuông"
- Tiến hành tương tự với hình tròn.
- Trong toán học để thể hiện một phần năm hình vuông, một phần năm hình tròn, người ta dùng số một phần năm, viết là: 1/5
b) HĐ 2: Thực hành:
* Bài 1:
- Đọc đề?
- Đã tô màu 1/5 hình nào?
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 2:
- đọc đề?
- Hình nào có 1/5 số ô vuông được to màu? Vì sao em biết?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:
- Hình nào đã khoanh tròn 1/5 số con vịt? Vì sao?
- Nhận xét, cho điểm
4/ Củng cố:
* Trò chơi: Ai nhanh hơn?
- Gv treo bảng phụ có vẽ sẵn một số hình đã tô màu 1/5
- Đội nào tìm nhanh, đúng thì thắng cuộc
* dặn dò: Ôn lại bài.
- Hat
- HS đọc
- HS đọc: Một phần năm hình vuông
 Một phần năm hình tròn.
- HS viết 1/5
- Đã tô màu hình A, C, D
- Các hình có 1/5 số ô vuông được tô màu là A, C. Vì hình A có 10 ô vuông , đã tô màu 2 ô vuông
- Hình a đã khoanh tròn 1/5 số con vịt. Vì 10 con vịt chia làm 5 phần bằng nhau, mỗi phần có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt tô màu.
Thứ ba, ngày 6 tháng 03 năm 2007
Toán
Tiết 122: Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Học sinh thuộc lòng bảng chia 5. áp dụng bảng chia 5 để giải các bài toán có liên quan. Củng cố biểu tượng về 1/5.
- Rèn kỹ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh chăm học toán.
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc bảng chia 5?
- Nhận xét, cho điểm
3/ Luyện tập
* Bài 1:
- Đọc thuộc lòng bảng chia5?
- Nhận xét,cho điểm
* Bài 2:
- gọi 1 HS làm trên bảng
- Chữa bài, cho điểm
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- Chia đều cho 5 bạn là chia ntn?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 4: Tương tự
* Bài 5:
- Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con voi? Vì sao em biết?
- Nhận xét, cho điểm
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 5
* Dặn dò:
- Ôn lại bài
- Hát
- HS đọc
- HS thi đọc
- Lớp làm nháp
- Nhận xét bài
- 35 quyển vở
- Nghĩa là chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn được 1 phần
 Bài giải
 Mỗi bạn nhận được số quyển vơ là:
 15 : 5 = 3( quyển vở)
 Đáp số: 3 quyển vở
- Hình a. Vì tất cả có 15 con voi, chia thành 5 phần bằng nhau thì mỗi phần có 3 con voi. Hình a có 3 con voi được khoanh
Thứ tư, ngày 7 tháng 03 năm 2007
Toán
Tiêt 123: Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
- Hs biết cách tính giái trị một biểu thức có hai dấu nhân và chi. Tìm thành phần chưa biết trong phép tính. Củng cố về 1/2, 1/3, 1/4, 1/5.
- Rèn kỹ năng tính và giải toán
- Giáo dục học sinh chăm học toán
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành
* Bài 1: 
- BT yêu cầu gì?
- Ghi bảng: 3 x 4 : 2
- Biểu thức trên có mấy phép tính?
- Khi thực hiện ta thực hiện như cách tính giá trị biểu thức có hai phép tính cộng và trừ
- Chữa bài, cho điểm
* Bài 2:
- Nêu yêu cầu?
- x là thành phần nào của phép tính?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3:
- Hình nào đã tô màu 1/2 số ô vuông?
* Bài 4:
- Đọc đề?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
- Chấm bài, cho điểm
* Bài 5:
- HS thi xếp hình.
3/ Củng cố:
- Thi đọc thuộc lòng bảng nhân chia đã học.
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Tính theo mẫu
- Hai phép tính
- Thực hiện lần lượt từ trái sang pjải
 3 x 4 : 2 = 12 : 2 = 6
- tìm x
- HS nêu- Làm phiếu HT
a) x + 2 = 6 b) 3 x x = 15
 x = 6 - 2 x = 15 : 3
 x = 4 x = 5
- Hình C. Vì hình C có 2 ô vuông thì 1 ô vuông được tô màu
- Lớp làm vở
 Bài giải 
 Số con thỏ ở 4 chuồng là:
 5 x 4 = 20( con thỏ)
 Đáp số: 20 con thỏ
- Cả lớp thi xếp hình. HS nào nhanh, có nhiều cách xếp thì tuyên dương
- Hs thi đọc
Thứ năm, ngày 8 tháng 03 năm 2007
Toán
Tiêt 124: Giờ, phút
A- Mục tiêu:
- Hs nhận biết 1 giờ có 60 phút. Biết cách xem đồng hồ đến phút.
- Rèn kỹ năng nhận biết giờ, phút
- GD học sinh chăm học để liên hệ thực tế.
B- Đồ dùng:
- Mô hình đồng hồ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: Hướng dẫn xem đồng hồ.
- Các em đã học đơn vị thời gian nào?
- Còn có các đơn vị nhỏ hơn giờ là phút. một giờ chia thành 60 phút, 60 phút lại tạo thành 1 giờ
- Ghi bảng : 1 giờ = 60 phút
- Hỏi: Một giờ bằng bao nhiêu phút?
- Gv chỉ trên mặt đồng hồ và nói: Khi kim phút quay được một vòng là được 60 phút
- Gv quay kim đồng hồ chỉ các giờ và phút cho HS nhận biết TG: 9 giờ 9 phút; 9 giờ 15 phút; 9 giờ 30 phút
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:
- Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ?
- 7 giờ 15 phút tối còn gọi là mấy giờ?
- Tương tự với các đồng hồ còn lại
* Bài 2:
- Đọc câu nói về hành động của Mai?
- Mai thực hiện nó vào lúc nào?
- Tìm đồng hồ chỉ giờ tương ứng với hành động?
- Tương tự với các việc làm khác.
- Nhận xét, cho điểm
3/ Củng cố:
- Thi quay kim đồng hồ theo lệnh của GV
* Dặn dò:
- Thực hành xem giờ ở nhà.
- Hát
- Tuần lễ, ngày , giờ.
- Một giờ bằng 60 phút
- HS thực hành quay đồng hồ tìm số giờ
- 7 giờ 15 phút. Vì kim giờ chỉ vào số 7, kim phút chỉ vào số 3
- HS làm bài theo cặp
- HS 1: Đọc câu chỉ hành động
- HS 2: Tìm đồng hồ
( Hết 1 đồng hồ, đổi chỗ cho nhau)
- HS thi quay kim đồng hồ để tìm giờ theo lệnh của GV
Thứ sáu, ngày 9 tháng 03 năm 2007
Toán
Tiêt 125: Thực hành xem đồng hồ
A- Mục tiêu:
- Củng cố nhận biết các đơn vị đo thời gian: giờ, phút
- Rèn kỹ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6
- GD học sinh chăm học để liêmn hệ thực tế
B- Đồ dùng:
- Mô hình đồng hồ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Một giờ bằng bao nhiêu phút?
- Nhận xét, cho điểm
3/ Thực hành
* Bài 1:
- Đọc yêu cầu?
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Mỗi câu ứng với đồng hồ nào?
- 5 giờ 30 phút còn gọi là mấy giờ?
* Bài 3:
- trò chơi: Thi quay kim đồng hồ
- GV chia lớp thành các đội. Mỗi đội cầm 1 đồng hồ. Khi GV hô 1 giờ nào đó, các đội lập tức quay kim đúng giờ đó. Đội nào quay đúng, nhanh thì thắng cuộc.
- Gv tuyên dương đội thắng cuộc
4/ Củng cố:
- Một giờ có bao nhiêu phút?
- Dặn dò: Thực hành xem giờ hàng ngày
- Hát
- 2 HS nêu
- HS đọc giờ chi trên từng đồng hồ
- Nêu KQ
- 2 hS làm thành một cặp
- HS 1: Đọc câu
- HS 2: Tìm đồng hồ
Giải: a- A; b- D; c- B; d- E; e- C; g- G
- Là 17 giờ 30 phút
- HS chia thành các đội thi chơi
- Một giờ có 60 phút
Toán ( Tăng)
Luyện: Một phần năm. Giải toán
A- Mục tiêu:
- Củng cố về biểu tượng" Một phần năm"
- Rèn kỹ năng nhận biết 1/5. Kỹ năng giải toán có lời văn.
- Giáo dục học sinh chăm học để lên hệ thực tế
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành
* Bài 1:
- Đọc đề?
- Đã tô màu 1/5 hình nào?
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 2:
- đọc đề?
- Hình nào có 1/5 số ô vuông được tô màu? Vì sao em biết?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:
- Hình nào đã khoanh tròn 1/5 số con gà? Vì sao?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:(trang 36)
- Đọc đề?
- Có mấy hàng cây dừa?
* Bài 4 (trang 36)
- Đọc đề
- Có mấy hàng cây chuối?
4/ Củng cố:
* Trò chơi: Ai nhanh hơn?
- Gv treo bảng phụ có vẽ sẵn một số hình đã tô màu 1/5
- Đội nào tìm nhanh, đúng hình đã tô màu 1/5 thì thắng cuộc
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Đã tô màu hình A, C, D
- Các hình có 1/5 số ô vuông được tô màu là A, C. Vì hình A có 10 ô vuông , đã tô màu 2 ô vuông
- Hình a đã khoanh tròn 1/5 số con gà. Vì 10 con gà chia làm 5 phần bằng nhau, mỗi phần có 2 con gà, hình a có 2 con gà tô màu.
- 4 hàng.
Bài giải
Có số hàng cây dừa là:
20 : 5 = 4 (hàng)
 Đáp số: 4 hàng.
- 4 hàng.
Bài giải
Có số hàng cây chuối là:
20 : 5 = 4 (hàng)
 Đáp số: 4 hàng.
Toán ( Tăng)
Luyện: Giờ, phút. Thực hành xem đồng hồ
A- Mục tiêu:
- Củng cố kỹ năng xem đồng hồ chính xác đến giờ và phút.
- GD HS tự giác học tập
B- Đồ dùng:
- Mô hình mặt đồng hồ.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành
* Bài 1:
- Đọc yêu cầu?
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Mỗi câu ứng với đồng hồ nào?
- 5 giờ 30 phút còn gọi là mấy giờ?
* Bài 3:
- Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ
- GV chia lớp thành các đội. Mỗi đội cầm 1 đồng hồ. Khi GV hô 1 giờ nào đó, các đội lập tức quay kim đúng giờ đó. Đội nào quay đúng, nhanh thì thắng cuộc.
- GV tuyên dương đội thắng cuộc
* Bài 4:
- GV đọc các giờ: 10giờ 10 phút; 10 giờ 15 phút; 10 giờ 30 phút
4/ Củng cố:
- Một giờ có bao nhiêu phút?
- Dặn dò: Thực hành xem giờ hàng ngày
- HS đọc giờ chỉ trên từng đồng hồ
- Nêu KQ
- 2 học sinh làm thành một cặp
- HS 1: Đọc câu
- HS 2: Tìm đồng hồ
Giải: a- A; b- D; c- B; d- E; e- C; g- G
- Là 17 giờ 30 phút
- HS chia thành các đội thi chơi
- HS thi quay kim đồng hồ để tìm số giờ theo hiệu lệnh của GV
- Một giờ có 60 phút

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_2_tuan_23_24_25.doc