Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 21, 22

Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 21, 22

Toán

Tiết 101: Luyện tập

A- Mục tiêu:

- Củng cố Kn thực hành tính trong bảng nhân 5. áp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn.

- Rèn KN tính và giải toán

- GD HS chăm học toán

B- Đồ dùng:

- Bảng phụ

- Phiếu HT

C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 14 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 407Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 21, 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Tiết 101: Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố Kn thực hành tính trong bảng nhân 5. áp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn.
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
- Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc thuộc lòng bảng nhân 5?
- Nhận xét, cho điểm
3/ Luyện tập- Thực hành.
- Đọc đề?
- Khi đã biết 2 x 5 = 10 có cần tính 
5 x 2 không? Vì sao?
- Nhận xét, cho điểm
- Treo bảng phụ
- Biểu thức trên có mấy dấu? Đó là những dấu nào?
- Ta thực hiện theo thứ tự nào?
* GV KL: Khi biểu thức có dấu nhân và dấu trừ ta thực hiện phép tính nhân trước, phép trừ sau.
- Đọc đề?
- Chấm bài, nhận xét.
- Gọi HS đọc kết quả
- Nhận xét, cho điểm.
4/ Củng cố:
- Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 3- 4HS đọc
* Bài 1:
- Tính nhẩm
- HS tự tính nhẩm- Nêu KQ
- Không cần tính . Vì khi thay đổi vị trí các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
* Bài 2:
- Hai dấu .Dấu nhân và dấu trừ
- Dấu nhân trước, dấu trừ sau.
 5 x 4 - 9 = 20 - 9 = 11
- HS đọc
* Bài 3:
- HS đọc đề- Tóm tắt- Làm vở
 Bài giải
 Năm ngày Liên học số giờ là :
 5 x 5 = 25( giờ)
 Đáp số: 25 gi
* Bài 4:
- HS tự tính vào nháp- Đọc KQ
Thứ ba, ngày 30 tháng 1 năm 2007
Toán
Tiết 102: Đường gấp khúc. Độ dài đường gấp khúc.
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết đường gấp khúc. Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- Rèn KN nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc.
- GD HS chăm học để liên hệ thực tế.
B - Đồ dùng:
- Bảng phụ vẽ sẵn đường gấp khúc.
- Mô hình đường gấp khúc ba đoạn có thể khép kín thành hình tam giác.
C - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra: Tính
4 x 5 + 20
3 x 8 - 13
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Giới thiệu đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc.
- Treo bảng phụ, chỉ vào đường gấp khúc, nói: Đây là đường gấp khúcABCD.
- Đường gấp khúc ABCD gồm có những đoạn thẳng nào? Có những điểm nào?
- Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc ABCD?
* Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần AB, BC, CD.
- Vậy độ dài của đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu?
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn?
b) HĐ 2: Thực hành.
- Đọc yêu cầu?
- Nhận xét, cho điểm.
 Bài yêu cầu gì?
- Vẽ đường gấp khúc MNPQ. Nêu cách tính?
- Đọc đề?
- Hình tam giác có mấy cạnh?
- Vậy đường gấp khúc này gồm mấy đoạn thẳng ghép lại với nhau?
- Chấm bài , nhận xét.
4/ Củng cố:
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 2 HS làm 
4 x 5 + 20 =20 + 20 = 40
3 x 8 - 13 = 24 - 13 = 11
- NHận xét.
- HS nhắc lại
- Gồm có: Đoạn thẳng AB, BC, CD. Các điểm: A, B, C, D.
- AB là 2cm; BC là 4cm; CD là 3cm.
- Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 2cm +3cm +4cm = 9 cm
- Ta tính tổng độ dài các đoạ thẳng thành phần.
* Bài 1: Nối các điểm để được đường gấp khuc gồm 2; 3 đoạn thẳng.
- Hs thi nối trên bảng.
* Bài 2:
- Tính độ dài đường gấp khúc.
- Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
 3 cm + 2 cm + 4 cm = 9 cm
* Bài 5:
- Có 3 cạnh
- Gồm 3 đoạn thẳng ghép lại với nhau.
 Bài giải
 Độ dài đoạn dây đồng hồ là:
 4 + 4 + 4 = 12( cm) Đáp số: 12 cm.
- Tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành phần.
Thứ tư, ngày 31 tháng 1 năm 2007
Toán
Tiết 103: Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc.
- Rèn KN nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc.
- GD HS tự giác học.
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ vẽ sẵn đường gấp khúc.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết: AB = 3cm; BC = 10 cm; CD= 6cm.
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Luyện tập, thực hành.
- Chữa bài, cho điểm
- ốc sên bò theo hình gì?
- Muốn biết ốc sên bò bao nhiêu dm ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét.
- Đường gấp khúc gồm 3 ĐT là đườngnào - Đường gấp khúc gồm 2ĐT là đườngnào
- Đường gấp khúc ABC và BCD có chung đoạn thẳng nào?
- Nhận xét, cho điểm.
4/ Củng cố:
- Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- độ dài đường gấp khúc ABCD là: 
 3 + 10 + 5 = 18( cm)
 Đáp số: 18 cm.
* Bài 1:
- Hs tự làm bài
a) 12 + 15 = 27 (cm) 
b) 10 + 14 + 9 = 33 (dm)
* Bài 2:
- Đường gấp khúc.
- Tính độ dài đường gấp khúcABCD
 Bài giải
Con ốc sên phải bò đoạn đường là:
 5 + 2 + 7 = 14( dm) 
 Đáp số: 14 dm.
* Bài 3: Nêu miệng
- Đường ABCD
- Đường ABC và BCD
- Có chung đoạn thẳng BC
- HS nêu: Độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài các đoạn thẳng tạo nên đường gấp khúc đó. 
Thứ năm, ngày 01 tháng 02 năm 2007
Toán
Tiết 104: Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
- Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5. Thực hành tính trong các bảng nhân đã học.
- Rèn KN tính độ dài đường gấp khúc
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
- Phiếu HT
C - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành.
* Bài 1:
- Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 2, 3, 4, 5.
* Bài 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- 2 nhân mấy bằng 6?
- Vậy ta phải điền 3 vào chỗ chấm.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3:
- Nêu yêu cầu Bt?
- Nêu cách thực hiện tính?
* Bài 4: 
- Đọc đề?
- Vì sao ta nhân 2 với 7?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 5:
- Nêu yêu cầu đề bài?
- Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?
- Chữa bài, nhận xét.
3/ Củng cố:
- Thi đọc bảng nhân 2, 3, 4 ,5 
- Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?
* Dặn dò: ôn lại bài.
- Hát
- Hs thi đọc
- Nhận xét.
- Viết số thích hợp
- 2 nhân 3 bằng 6
- Làm bài vào phiếu hT
- Nêu KQ
- Tính
- Ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng, phép trừ sau.
5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31
 4 x 8 - 17 = 32 - 17 = 15
- vì một đôi đũa có 2 chiếc đũa. Hai chiếc đũa được lấy 7 lần.
 Bài giải
 7 đôi đũa có số chiếc đũa là:
 2 x 7 = 14( chiếc đũa)
 Đáp số: 14 chiếc đũa.
- Tính độ dài mỗi đường gấp khúc.
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng tạo thành đường gấp khúc.
- Hs tính vào nháp
- nêu KQ
- HS thi đọc
- HS nêu
Thứ sáu, ngày 2 tháng 2 năm 2007
Toán
Tiết 105: Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
- Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5. Thực hành tính trong các bảng nhân đã học.
- củng cố tên gọi các thành phần trong phép nhân và tính độ dài đường gấp khúc.
- Rèn trí nhớ và KN tính toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành.
* Bài 1:
- Thi đọc thuộc lòng các bảng nhân đã học
* Bài 2:- Treo bảng phụ
- Bài tập yêu cầu gì?
- Đọc từng dòng trên bảng. Điền số mấy vào ô trống thứ nhất?Tại sao?
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Muốn điền dấu đúng ta làm ntn?
- Chữa bài, nhận xét
* Bài 4:
- Đọc đề?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 5:
- Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Củng cố:
- Thi đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5.
* Dặn dò: Chuẩn bị KT 1 tiết.
- Hát
- HS thi đọc
- Nhận xét
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- điền số 12. Vì 12 là tích của 2 và 6
- HS làm bài vào phiếu ht
- Chữa bài
- điền dấu ; =
- Ta phải tính tích , sau đó so sánh các tích với nhau rồi điền dấu thích hợp
- Hs làm phiếu HT- Nêu KQ
- HS đọc
- 1 HS giải trên bảng
- Lớp làm vở
 Bài giải
 8 học sinh được mượn số sách là:
 5 x 8 = 40( quyển sách)
 Đáp số: 40 quyểnsách.
- Hs nêu và thực hành đo trên bảng
- Nêu KQ đo được
Toán ( Tăng)
Luyện: Đường gấp khúc có đơn vị đo
A- Mục tiêu:
- Củng cố KN thực hành tính trong bảng nhân và cách tính độ dài đường gấp khúc.
- Rèn Kn tính cho HS
- GD HS chăm học
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
- Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành
* Bài 1:
- Ôn bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2: Tính
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- Chữa bài, cho điểm
* Bài 3:
- Bài yêu cầu gì?
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét
3/ Củng cố:
- Trong biểu thức có dấu nhân và đấu cộng, dấu trừ ta thực hiện ntn?
- Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
 Hát
- HS thi đọc
- đọc nối tiếp- Đọc đồng thanh
- Ta thực hiện phép nhân trước.
2 x 9 + 58 = 18 + 58 = 76
3 x 8 - 21 = 24 - 21 = 3
4 x 6 + 35 = 24 + 35 = 59
5 x 9 - 37 = 45 - 37 = 8
- Tính độ dài đường gấp khúc MNPQ
- Tính tổng độ dài các đoạn thẳng: MN, NP, PQ
 - HS làm vở 
 Bài giải
 Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
 9 + 15 + 23 = 27( cm)
 Đáp số: 27 cm.
HS nêu:
- Trong biểu thức có các phép tính nhân, cộng, trừ ta làm phép nhân trước, phép cộng, trừ sau.
- Độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài các đoạn thẳng tạo nên nó.
Toán (Tăng)
Luyện: Dãy tính có hai phép tính. 
Luyện bảng nhân 2,3,4,5
A- Mục tiêu:
- Củng cố Kn thực hành tính trong bảng nhân5 và giải toán có lời văn.
- Rèn trí nhớ và giải toán
- GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
- Phiếu bài tập. Vở bài tập Toán.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành.
a) Luyện dãy tính có hai phép tính
* Bài 3: Tính
5 x 3 + 47 = 5 x 9 + 45 =
5 x 7 - 24 = 5 x 5 - 25 =
- Nêu cách thực hiện phép tính?
 * Bài 1: 
- Thi đọc bảng nhân 2,3,4,5.
* Bài 4: 
 "Một ngày mẹ đi làm 5 giờ. Hỏi 8 ngày mẹ đi làm bao nhiêu giờ?"
- Đọc đề? Tóm tắt
- Chấm bài, nhận xét
3/ Củng cố:
- Chơi trò chơi “Bắn tên”
* Dặn dò: Ôn lại bài. 
- Hát
- Làm phiếu HT
5 x 3 + 47 = 15 + 47 = 62
5 x 7 - 24 = 35 - 24 = 11
5 x 9 + 45 = 45 + 45 = 90
5 x 5 - 25 = 25 - 25 = 0 
- Trong dãy tính có phép nhân và phép cộng (phép trừ) ta làm phép nhân trước, phép cộng (trừ) sau.
- 5, 6 học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét
- HS đọc đề
- 1 hs giải trên bảng
- Lớp làm vở
 Bài giải
 Tám ngày mẹ đi làm số giờ là:
 5 x 8 = 40( giờ)
 Đáp số: 40 giờ.
- Học sinh chơi trò chơi, đọc thuộc các bảng nhân 2,3,4,5.
- Ví dụ: 2 x 6 = 12
	 3 x 8 = 24
	 4 x 7 = 28
	 5 x 8 = 40
Toán
Tiết 106: Kiểm tra
A- Mục tiêu:
- Kiểm tra kiến thưc về các bảng nhân đã học, giải toán có lời văn và tính độ dài đường gấp khúc
- Rèn KN trình bày bài KT
- GD hS tính tự giác trong học tập
B- Đồ dùng:
- Đề KT
- Giấy KT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- KT đồ dùng HT
3/ Bài mới:
- GV chép đề
* Bài 1: Tính nhẩm
3 x 7 = 5 x 9 =
4 x 8 = 3 x 5 =
2 x 6 = 4 x 6 =
* Bài 2: Tính
3 x 9 + 8 = 2 x 10 + 17 =
5 x 7 - 6 = 4 x 9 - 18 =
* Bài 3: 
 Mỗi bạn hái được 3 bông hoa. Hỏi 8 bạn hái được bao nhiêu bông hoa?
* Bài 4:
 Tính độ dài đường gấp khúc ( Theo hình vẽ)
 D 
 B
A C
- AB = 3cm; BC = 3cm; CD = 5cm.
4/ Các hoạt động nối tiếp:
- Thu bài, nhận xét giờ
- Dặn dò: Ôn lại các bảng nhân
- Hát
- HS làm bài
* bài 1( 3 điểm)
- Mỗi phép tính đúng 0, 5 diểm
* Bài 2( 3 điểm)
- Mỗi dãy tính đúng 0, 75 điểm
* Bài 3:( 2 điểm)
 8 bạn hái được số bông hoa là:
 3 x 8 = 24( bông hoa)
 Đáp số: 24 bông hoa.
* Bài 4( 2 điểm)
 Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 3 + 3 + 5 = 11( cm)
 Đáp số: 11 cm.
Thứ ba, ngày 06 tháng 02 năm 2007
Toán
Tiết 107: Phép chia
A- Mục tiêu:
- Nhận biết được phép chia. Biết đọc, viết KQ của phép chia- Rèn Kn nhận biết phép chí
- GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng:
- 6 hình vuông
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động cảu trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Chữa đề KT
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Giới thiệu phép chia.
* Phép chia 6 : 2 = 3
- GV nêu bài toán: Có 6 bông hoa chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy bông hoa?
- Gv ghi : 6 : 2 = 3 - đọc là 6 chia 2 được 3
- Giới thiệu dấu chia" : "
* Phép chia 6 : 3 = 2
- Tương tự như phép chia 6 : 2 = 3
* mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
- Nêu bài toán: Mỗi phần có 3 ô vuông.Hỏi 2 phần có mấy ô vuông?
- GV nêu 2 bài toán ngược.
- Vậy từ 1 phép nhân: 3 x 2 = 6, ta lập được hai phép chia tương ứng: 
6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:
- Đọc yêu cầu?
- Từ phép nhân 4 x 2 = 8 ta lập được những phép chia nào?
- Đọc phép chia?
* Bài 2:- Gọi 1 hS làm trên bảng - Lớp làm nháp- Nêu KQ
- Nhận xét, cho điểm?
4/ Củng cố:
- Nêu mối qua hệ giữa phép nhân và phép chia?
* Dặn dò: Ôn lại bài
- hat
- chữa bài
- HS thực hành chia hoa cho bạn
- HS đọc 
- Có 3 x 2 = 6 ô vuông
- HS nêu phép tính: 6: 3 = 2
 6 : 2 = 3
- HS đọc
- Cho phép nhân, viết hai phép chia theo mẫu.
- Ta lập được hai phép chia là:
8 : 2 = 4 ; 8 : 4 = 2
- HS đọc KQ
- Phép chia là phép tính ngược của phép nhân
Thứ tư, ngày 07 tháng 02 năm 2007
Toán
Tiết 108: Bảng chia 2
A- Mục tiêu:
- Hình thành bảng chia 2 dựa vào bảng nhân2. Vận dụng bảng chia 2 để giải toán có lời văn.
- Rèn trí nhớ và kĩ năng giải toán cho HS
- GD hs chăm học toán để liên hệ thực tế.
B- Đồ dùng:
- Các tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
Tính:
2 x 3 =
6 : 2 = 
6 : 3 =
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Lập bảng chia 2
- Dựa vào bảng nhân 2, em viết các phép chia có số chia là 2?
- Lập xong . GV nói: Đây là bảng chia 2
- Xoá dần bảng.
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1: Tính nhẩm
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
- Chia đều cho mấy bạn?
- Muốn biết mỗi bạn được mấy cái kẹo ta làm như thế nào?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3:
- Đọc yêu cầu?
- Muốn nối được kết quả và phép tính em làm như thế nào?
- Nêu kết quả
- Nhận xét, cho điểm.
4/ Củng cố:
- Thi đọc bảng chia 2
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 3 HS làm
- Nhận xét
- HS đọc phép chia
2 : 2 = 1 
4 : 2 = 2
............
20 : 2 = 10
- HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 2
- Hs tự tính nhẩm
- Nêu KQ
- HS đọc
- 12 cái kẹo
- cho 2 bạn
 Bài giải
 Mỗi bạn nhận được số kẹo là:
 12 : 2 = 6( cái kẹo)
 Đáp số: 6 cái kẹo
- HS đọc
- Ta thực hiện phép chia để tìm kết quả sau đó nối với số chỉ kết quả
- HS nêu kết quả
Thứ năm, ngày 08 tháng 02 năm 2007
Toán
Tiết 109: Một phần hai
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết được một phần hai. Biết đọc và viết đúng 1/ 2
- Rèn KN nhận biết và đọc , viết 1/ 2
- GD HS chăm học
B- Đồ dùng:
- Các hình như SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc bảng chia 2?
- Nhận xét, cho điểm
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Giới thiệu" Một phần hai"
- GV Lấy 1 hình vuông, cắt HV làm 2 phần bằng nhau và giới thiệu: " Có 1 HV chia làm 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần, còn lại một phần hai hình vuông"
* Tương tự giới thiệu 1/ 2 thông qua hình tròn và hình tam giác.
- Để thể hiện một phần hai, người ta dùng số 1/2. Viết là 1/2.
- Một phần hai hay còn gọi là một nửa.
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:
- Hình nào đã tô màu 1/2?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Hình nào có 1/2 số ô vuông được tô màu?
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3:
- Hình nào đã khoanh tròn vào 1/2 số con cá? Vì sao?ư
4/ Củng cố:
- Gv đưa một số hình tô màu một nửa, một số hình không.
- HS thi tìm hình đã tô màu 1/2?
- Tổng hợ KQ- Phân thắng , thua.
* dặn dò: ôn lại bài.
- Hát
- 3- 4HS đọc
- HS đọc: "Còn lại một phần hai hình vuông"
- HS đọc: Một phần hai
- Hình A, C, D
- Hình A, C
- Hìnhb. Vì có tất cả 6 con cá, trong đó 3 con cá được khoanh tròn.
- HS chia 2 đội thi tìm
Thứ sáu, ngày 09 tháng 02 năm 2007
Toán
Tiết 110: Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Học thuộc lòng bảng chia 2. áp dụng bảng chia 2 để giải các bài toán có liên quan. Củng cố về một phần hai
- Rèn trí nhớ và Kn giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành
* Bài 1:
- Đọc bảng chia 2?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Gọi 2 HS lên bảng . Mỗi HS làm 1 phép nhân và 1 phép chia theo đúng cặp.
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Có tất cả bao nhiêu lá cờ?
- Chia đều cho 2 tổ nghĩa là chia ntn?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 4:
- Đọc đề?
- Chữa bài
* Bài 5:
- Hình nào có một phần hai số chim đang bay? Vì sao?
3/ Củng cố:
- Thi đọc bảng chia 2
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- HS đọc
- Hs làm phiếu Ht
- Nhận xét
- Có 18 lá cờ
- Nghĩa là chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi tổ được 1 phần
 Bài giải
 Mỗi tổ nhận được số lá cờ là:
 18 : 2 = 9( lá cờ)
 Đáp số: 9 lá cờ
- HS đọc đề
- Tự tóm tắt và làm vào phiếu HT
- Nêu bài giải
- Hình a. Vì hình a tổng số chim được chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 4 con chim.
Toán (tăng)
Luyện: Phép chia 
A- Mục tiêu:
- Nhận biết được phép chia. Biết đọc, viết KQ của phép chia- Rèn Kn nhận biết phép chí
- GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng:
- 6 hình vuông
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động cảu trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Chữa đề KT
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Giới thiệu phép chia.
* Phép chia 6 : 2 = 3
- GV nêu bài toán: Có 6 bông hoa chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy bông hoa?
- Gv ghi : 6 : 2 = 3 - đọc là 6 chia 2 được 3
- Giới thiệu dấu chia" : "
* Phép chia 6 : 3 = 2
- Tương tự như phép chia 6 : 2 = 3
* mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
- Nêu bài toán: Mỗi phần có 3 ô vuông.Hỏi 2 phần có mấy ô vuông?
- GV nêu 2 bài toán ngược.
- Vậy từ 1 phép nhân: 3 x 2 = 6, ta lập được hai phép chia tương ứng: 
6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:
- Đọc yêu cầu?
- Từ phép nhân 4 x 2 = 8 ta lập được những phép chia nào?
- Đọc phép chia?
* Bài 2:- Gọi 1 hS làm trên bảng - Lớp làm nháp- Nêu KQ
- Nhận xét, cho điểm?
4/ Củng cố:
- Nêu mối qua hệ giữa phép nhân và phép chia?
* Dặn dò: Ôn lại bài
- hat
- chữa bài
- HS thực hành chia hoa cho bạn
- HS đọc 
- Có 3 x 2 = 6 ô vuông
- HS nêu phép tính: 6: 3 = 2
 6 : 2 = 3
- HS đọc
- Cho phép nhân, viết hai phép chia theo mẫu.
- Ta lập được hai phép chia là:
8 : 2 = 4 ; 8 : 4 = 2
- HS đọc KQ
- Phép chia là phép tính ngược của phép nhân
Toán (tăng)
Luyện: Bảng chia 2. Một phần 2 
A- Mục tiêu:
- Luyện cho học sinh bảng chia 2 dựa vào bảng nhân 2. HS nhận biết được một phần hai. Biết đọc và viết đúng 1/ 2
- Rèn trí nhớ và Kn giải toán cho HS
- GD hs chăm học toán để liên hệ thực tế.
B- Đồ dùng:
- Các tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
Tính:
2 x 3 =
6 : 2 = 
6 : 3 =
3/ Hướng dẫn luyện:
a) HĐ 1: Luyện bảng chia 2
- Dựa vào bảng nhân 2, em viết các phép chia có số chia là 2?
- Xoá dần bảng.
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1: Tính nhẩm
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 1:
- Hình nào đã tô màu 1/2?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Hình nào có 1/2 số ô vuông được tô màu?
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3:
- Hình nào đã khoanh tròn vào 1/2 số con cá? Vì sao?
4/ Củng cố:
- Thi đọc bảng chia 2
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 3 HS l;àm
- Nhận xét
- HS đọc phép chia
2 : 2 = 1 
4 : 2 = 2
............
20 : 2 = 10
- HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 2
- Hs tự tính nhẩm
- Nêu KQ
- Hình A, C, D
- Hình A, C
- Hìnhb. Vì có tất cả 6 con cá, trong đó 3 con cá được khoanh tròn.
- 3-4 học sinh thi đọc bảng chia 2.
- HS nêu KQ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_2_tuan_21_22.doc