I. Mục tiêu.
- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
- Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3
II. Đồ dùng dạy học
Giáo viên : Viết nội dung BT1 lên bảng.
Học sinh : dụng cụ học toán.
III.Các hoạt động dạy học.
Tuần 1 Thứ hai ngày 24 tháng 08 năm 2009 Môn :Toán Tiết 1 I. MỤC TIÊU. - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên : Viết nội dung BT1 lên bảng. Học sinh : dụng cụ học toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HỌAT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS - Nhận xét chung. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài - GV dùng lời ngắn gọn giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng:Ôn Tập các số đến 100. 2. Ôn tập * Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Hãy nêu các số từ 0 đến 10. - Hãy nêu các số từ 10 về 0. - Gọi 1 em lên viết các số từ 0 đến 10 yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. + Có bao nhiêu số có 1 chữ số ? + Số bé nhất là số nào? + Số lớn nhất có 1chữ số là số nào? - Yêu cầu học sinh nhắc lại câu trả lời trên . + Số 10 có mấy chữ số ? * Bài 2 Trò chơi : Cùng nhau lập bảng số * Cách chơi : Giáo viên cắt bảng số từ 0 - 99 thành 5 bảng giấy như giới thiệu. - Giáo viên chia thành 5 đội chơi, các đội thi nhau điền nhanh, điền đúng các số còn thiếu vào bảng giấy.Đội nào điền xong trước thì dán lên bảng. Dán đúng vị trí để sau khi 5 đội cùng điền xong sẽ tạo thành bảng từ 0 đến 99 – đội nào điền đúng dán trước sẽ thắng cuộc . - Sau khi chơi xong . Giáo viên cho học sinh từng đội đếm số của mình từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. - Số bé nhất có 2 chữ số là số nào? - Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ? * Bài 3. - Giáo viên vẽ lên bảng các số sau: 39 + Số liền trước số 39 là số nào? + Em làm thế nào để tìm ra 38? + Số liền sau số 39 là số nào? + Vì sao em biết? + Số liền trước và liền sau của số hơn kém số ấy bao nhiêu đơn vị . - Học sinh làm vào vở bài tập. - Yêu cầu học sinh đọc kết quả. 3. Củng cố – dặn dò. - Gọi vài em nhắc lại nội dung bài học . - Biểu dương những em học tốt . - Chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo. - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại - HS đọc yêu cầu - Vài em lần lượt đếm 0-10 và ngược lại. - Làm bài tập trên bảng và trong vở bài tập. Có 10 số có 1 chữ số là 0,1,2..9 Số 0 - Số 9 - Số 10 có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 0. - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi Số 10. số 99. Số 38 ( 3 em trả lời) Lấy 39 trừ đi 1 được 38. Số 40 Vì 39 + 1 được 40 1 đơn vị. Học sinh làm bài. 39 90 Số liền sau 99 là 100 - Số liền trước là 99 là 98. Tuần 1 Thứ ba ngày 25 tháng 08 năm 2009 Môn: Toán Tiết 2 I.MỤC TIÊU Đọc viết các số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. Biết so sánh các số trong phạm vi 100 Làm các bài tập 1, 3, 4, 5 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: kẻ sẵn bài tập 1 lên bảng. Học sinh :dụng cụ học toán, vở bài tập. III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A.Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS lấy bảng con viết các số lớn nhất, bé nhất có 1 chữ sô, hai chữ số - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1.Giới thiệu bài - Trong giờ học toán hôm nay chúng ta tiếp tục Ôn tập các số đến 100 2. Ôn tập Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS đọc hàng thứ 1 trong bảng 8 chục 5 đơn vị viết số là: 85 Nêu cách đọc số 85 Không đọc là tám mươi năm 85 gồm mấy chục, mấy đơn vị? Yêu cầu HS đọc tiếp các số còn lại Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu Nêu cách thực hiện Khi sửa bài GV hướng dẫn HS giải thích vì sao đặt dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm. Hướng dẫn làm tương tự các bài còn lại Bài 4 GV yêu cầu HS nêu cách viết theo thứ tự. + Từ bé đến lớn + Từ lớn đến bé - GV nhận xét sửa sai Bài 5 Nêu cách làm Chốt: Qua các bài tập các em đã biết so sánh các số có 2 chữ số, số nào lớn hơn, bé hơn. HS lên bảng điền số 3. Củng cố – Dặn dò - Chuẩn bị: Số hạng – tổng. - Nhận xét tiết học. - HS viết theo yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Tám mươi lăm 85 = 80 + 5 - HS làm bài - Điền dấu >, <, = - HS làm bài, sửabài: - Vì: 34 = 30 + 4 38 = 30 + 8 - Có cùng chữ số hàng chục là 3 mà 4 < 8 nên 34 < 38 - HS nêu - HS làm bài, sửa bài a. 28, 33, 45, 54 b. 54, 45, 33, 28 - Viết số từ số nhỏ đến số lớn. - HS làm bài. - Tìm số chục liên tiếp gắn đúng vào bảng tia số. Tuần 1 Thứ tư ngày 26 tháng 08 năm 2009 Môn: Toán Tiết 3 I.MỤC TIÊU - Biết số hạng; tổng. - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên :Phấn màu, viết sẵn bài 1 Học sinh : dụng cụ học tóan. III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng + HS1: viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 42, 39, 84, 71. + HS2: 39 gồm mấy chục và mấy đơn vị? 84 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Nhận xét ghi điểm B.Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng: Số hạng, tổng 2. Giới thiệu số hạng – tổng. GV viết bảng 35 + 24 = 59. - Trong phép cộng 35 + 24 = 59 thì 35 và 24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng. + 35 gọi là gì? + 24 gọi là gì? + 59 gọi là gì? + Số hạng là gì? + Tổng là gì? 35 +24 bằng mấy? 59 gọi là gì? 35 + 24 Cũng gọi là tổng. Hãy nêu tổng của phép cộng 35 + 24 = 59. 3. Luyện tập * Bài 1 Yêu cầu học sinh đọc đề. 1 học sinh làm mẫu. Hãy nêu các số hạng của phép cộng 12 + 5 =17. Tổng của phép cộng là mấy? Muốn tính tổng ta làm thế nào? Yêu cầu học sinh làm bảng. * Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu Phép tính được viết như thế nào? Hãy nêu cách viết, cách thực hiện phép tính theo cột dọc. Gọi học sinh làm bảng lớp. - GV hướng dẫn lớp nhận xét sửa sai * Bài 3: GV đọc đề + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe ta thực hiện như thế nào? Gọi 1 HS lên bảng làm. 3. Củng cố – dặn dò Thi tìm nhanh kết quả. Tổng của 32 và 41 là bao nhiêu? Tính tổng của phép cộng có hai số hạng đều là 33. Về nhà ôn lại cách thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ .Nhớ tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng. - Nhận xét tiết học. - HS làm bài theo yêu cầu Học sinh nhắc lại. 35 gọi là số hạng thứ nhất. 24 gọi là số hạng thứ hai. 59 là tổng. Là các thành phần của phép cộng - Là kết quả của phép cộng. Bằng 59. Tổng. Tổng là 59 ; tổng là 35 + 24. Học sinh đọc yêu cầu. 12 + 5 = 17. 12 và 5 là số hạng. là 17. Lấy các số hạng cộng với nhau. Học sinh làm bảng con. Nhận xét, sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu, bài mẫu. Viết theo cột dọc. Viết số hạng thứ nhất rồi viết số hạng kia xuống dưới sao cho đơn vị thẳng cột đơn vị, chục thẳng chục, viết dấu cộng, kẻ gạch ngang. Tính từ phải sang trái. 2 học sinh lên bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con. Học sinh nhận xét, sửa bài. Học sinh lắng nghe. Buổi sáng bán 12 xe đạp, chiều bán 20 xe đạp. Số xe bán được của hai buổi. 1 học sinh giải, lớp làm vở bài tập. Nhận xét, sửa bài. Tuần 1 Thứ năm ngày 27 tháng 08 năm 2009 Môn: Toán Tiết 4 I. MỤC TIÊU - Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số. Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. Biết thực hiên phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 2), Bài 3 (a, c), Bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên : Các bài tập SGK. Học sinh : Dụng cụ môn toán . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép cộng sau: HS1: 18 + 21; 32 + 47 HS2: 71 + 12: 30 + 8 - HS nêu tên gọi các thành phần của phép cộng - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1.Giới thiệu bài - Tiết toán hôm nay chúng ta sẽ học bài Luyện tập 2. Luyện tập * Bài 1 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài và hỏi: + 34 gọi là gì? + 42 gọi là gì ? + 76 gọi là gì ? * Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn cách làm + Muốn tính tổng ta làm sao? a. 43 và 25 b. 20 và 68 c. 5 và 21 43 gọi là gì ? 25 gọi là gì ? 68 gọi là gì ? * Bài 4. - Gọi học sinh đọc đề - GV hướng dẫn cách làm - Gọi 1 HS lên bảng giải - Hướng dẫn lớp nhận xét sửa sai 3. Củng cố – dặn dò GV nhắc lại trọng tâm bài học. Liên hệ giáo dục Xem trước bài Đêximet Nhận xét tiết học. - HS làm bài. Học sinh nhắc lại. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài Số hạng. Số hạng. Tổng. Học sinh đọc yêu cầu Số hạng Số hạng Tổng. Học sinh đọc đề và tóm tắt. Bài giải Số học sinh trong thư viện 25 + 32 = 57 ( học sinh ) Đáp số : 57 Học sinh Tuần 1 Thứ sáu ngày 28 tháng 08 năm 2009 Môn: Toán Tiết 5 I. MỤC TIÊU - Biết đềximet là một đơn vị đo độ dài; Biết tên gọi kí hiệu của ... . Bài 2 và 3 (giảm câu c mỗi bài) Trò chơi hỏi - đáp. - Treo tờ lịch như phần bài học trên bảng (hoặc tờ lịch khác) - Chia lớp làm hai đội thi đua với nhau. Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi (ngoài các câu hỏi trong SGK, GV có thể soạn thêm các câu hỏi khác) cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì giành được quyền hỏi. Nếu sai thì đội hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được điểm đồng thời được hỏi tiếp. Nếu sai thì hai đội oẳn tù tì để được quyền hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng thì được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc. Bài 4. - GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời. - Có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi đồng hồ chỉ mấy giờ? 3. Củng cố- Dặn dò - Dặn dò HS mỗi buổi sáng các em nên xem lịch 1 lần để biết hôm đó là thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng nào. - Nhận xét tiết học. - Đọc số đo các vật GV cân đông thời tự cân và thông báo cân nặng của một số vật khác. a. Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3. b. Gói đường nặng 4 kg vì gói đường cộng 1kg = 5 kg. c. Bạn gái nặng 30 kg vì kim đồng hồ chỉ số 30 kg. - HS quan sát - HS thi đua theo tổ - Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng. - Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ sáng Tuần 18 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009 Môn: Toán Tiết 86 I. MỤC TIÊU - Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : các bài tập. Học sinh : Sách toán, vở, bảng con, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. - Trong tiết toán hôm nay chúng ta tiếp tục học bài: Ôn tập về giải toán.. 2. Ôn tập. Bài 1. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? Vì sao? - Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc danïg gì? Vì sao? - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. Tóm tắt Bài 3. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải bàitoán. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS xem bài tiết sau. - Đọc đề bài - Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48 l dầu, buổi chiều bán được 37 l dầu. - Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu? - Ta thực hiện phép cộng 48 + 37. - Vì số dầu cả ngày bằng cả số lít dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp lại. - Làm bài. Tóm tắt Buổi sáng: 48 l. Buổi chiều: 37 l. Tất cả: ? l dầu Giải Số lít dầu cả hai buổi bán được là: 48 + 37 = 85 (l) Đáp số: 85 l. - Đọc đề. - Bài toán cho biết Bình cân nặng 32 kg. An nhẹ hơn Bình 6kg. - Hỏi An cân nặng bao nhiêu kg? - Bài toán thuộc dạng về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn. - Làm bài. Giải. Bạn An cân nặng là: 32 – 6 = 26 (kg) Đáp số: 26 kg. - Đọc đề bài - Lan hái được 24 bông hoa. Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa. - Liên hái được mấy bông hoa? - Bài toán về nhiều hơn. - Làm bài. Giải. Số bông hoa Liên hái được là: 24 + 16 = 40 (bông) Đáp số: 40 bông hoa. Tuần 18 Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009 Môn: Toán Tiết 87 I. MỤC TIÊU - Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số hạng, số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. + Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3 (a, b), Bài 4. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : các bài tập Học sinh : Sách toán, vở, bảng con, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. - Trong tiết toán hôm nay chúng ta tiếp tục học bài: Luyện tập chung 2. Ôn tập. Bài 1. (cột 1, 2, 3) - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở - Gọi HS báo cáo kết quả. - Nhận xét. Bài 2. (cột 1, 2) - Yêu cầu cả lớp làm bài vô bảng con. Gọi 4 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nói rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - Nhâïn xét cho điểm HS. Bài 3 (cột a, b ) - HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn cách làm - Gọi HS lên bảng điền kết quả - Hướng dẫn HS nhận xét sửa sai Bài 4. - Cho HS đọc đề bài, xác định dạng rồi giải bài toán vào vở. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải bàitoán - Gọi 1 HS lên bảng giải - Hướng dẫn lớp nhận xét sửa sai 3. Củng cố- Dặn dò. - Khen ngợi các em học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. - Chuẩn bị bài mới. - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại tựa bài - Thực hành tính nhẩm - Nối tiếp nhau báo cáo kết quả. Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả của một phép tính. + 28 - 73 + 53 - 90 19 35 47 42 47 38 100 48 - 4 HS lần lượt trả lời. - Nhận xét bạn cả bài làm và phần trả lời. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài - Bài toán thuộc về dạng ít hơn. Tóm tắt Giải Con lợn bé cân nặng là: 92 – 16 = 76 (kg) Đáp số: 76 kg. Tuần 18 Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009 Môn: Toán Tiết 88 I. MỤC TIÊU - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. - Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. + Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3 (a), Bài 4. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : các bài tập. Học sinh : Sách toán, vở, bảng con, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. - Trong tiết toán hôm nay chúng ta tiếp tục học bài: Luyện tập chung 2. Ôn tập. Bài 1. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2. (cột 1, 2) - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết lên bảng: 14 – 8 + 9 và yêu cầu HS nêu cách tính. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Nhận xét và cho điểm HS Bài 3. (cột b) - Cho HS nêu cách tìm số tổng, tìm số hạng trong phép cộng và làm phần a. 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Tiếp tục cho HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. Sau đó yêu cầu làm tiếp phần b. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp Bài 4. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải 3. Củng cố - Dặn dò. - Tuyên dương những em học chăm, nhắc nhở những em chưa chú ý. - Về nhà chuẩn bị bài mới - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại tựa bài - Tự làm bài và chữa miệng. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau - Tính. - Tính từ trái sang phải 14 trừ 8 bằng 6, 6 cộng 9 bằng 15. - Làm bài. Sau đó 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác tự kiểm tra bài mình Số hạng 32 12 25 50 Số hạng 8 50 25 35 Tổng 40 62 50 85 Số bị trừ 44 63 64 90 Số trừ 18 36 30 38 Hiệu 26 27 34 52 - Đọc đề bài. Tóm tắt: Can bé: 14l dầu Can to nhiều hơn: 8l dầu Can to: ? l dầu? Giải Số l dầu can to đựng được là: 14 + 8 = 22 (l dầu) Đáp số: 22 l dầu Tuần 18 Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2009 Môn: Toán Tiết 89 I. MỤC TIÊU - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : các bài tập. Học sinh : Sách toán, vở, bảng con, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. - Trong tiết toán hôm nay chúng ta tiếp tục học bài: Luyện tập chung 2. Ôn tập. Bài 1. - Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 38 + 27; 70 – 32; 83 – 8 - Nhận xét và cho điểm HS Bài 2. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến2 dấu phép tính rồi giải. 12 + 8 + 6 = 20 + 6 = 26 36 + 19 – 19 = 55 – 19 = 36 - Nhận xét và cho điểm HS Bài 3. - Yêu cầu HS đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao? - Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài - Hướng dẫn lớp nhận xét sửa sai 3. Củng cố - Dặn dò - Tuyên dương nhắc nhở các em. - Xem lại các bài tập chuẩn bị làm bài kiểm tra cuối học kì 2 - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại tựa bài - Đặt tính rồi tính. - 3 HS trả lời - Thực hành tính từ trái sang phải - Làm bài 25 + 15 – 30 = 40 – 30 = 10 51 - 19 – 18 = 32 – 18 = 14 - Đọc đề bài - Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn - HS giải bài toán Tóm tắt Giải. Số tuổi của bố là: 70 – 32 = 38 (tuổi) Đáp số:38 tuổi KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 1
Tài liệu đính kèm: